Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 2 * 2013<br />
<br />
NGHIÊN CỨU ỨNG DỤNG LASER KTP BƯỚC SÓNG 532nm <br />
TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ VÕNG MẠC TIỂU ĐƯỜNG <br />
TẠI BỆNH VIỆN CHỢ RẪY <br />
Nguyễn Hữu Chức*, Trần Vĩnh Lâm*, Nguyễn Thị Tuyết Minh* <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu nghiên cứu: Phân tích đặc điểm lâm sàng của mẫu nghiên cứu, đánh giá hiệu quả của quang <br />
đông toàn võng mạc trong điều trị bảo tồn thị lực, xác định các biến chứng của quang đông võng mạc có thể gặp <br />
và phương pháp xử trí. <br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Tiến cứu, lấy mẫu hàng loạt trường hợp. Bệnh nhân đái tháo <br />
đường được chẩn đoán theo tiêu chí của hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ, được WHO công nhận. Có bệnh lý <br />
võng mạc đái tháo đường (theo phân loại của ETDRS). tại khoa mắt và khoa nội tiết bệnh viện Chợ rẫy có chỉ <br />
định điều trị quang đông võng mạc bằng máy laser KTP bước sóng 532 nm. <br />
Kết quả: Có 41 bệnh nhân điều trị với 82 mắt, nữ: 28 (68,3%), nam: 13 (31,7%). Tuổi từ 45 đến 83, trung <br />
bình 57,0 ± 8,5. Thời gian trung bình từ lúc phát hiện bệnh: 12, 4 ± 2,1 năm, sớm nhất 6 năm muộn nhất 15 <br />
năm. Thị lực 55 - 60<br />
>60 - 65<br />
>65<br />
Tổng số<br />
<br />
Số lượng<br />
11<br />
12<br />
7<br />
3<br />
8<br />
41<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
26,8<br />
29,3<br />
17,1<br />
7,3<br />
19,5<br />
100,0<br />
<br />
Tuổi từ 48 đến 83 tuổi. Trung bình 57,0 ±8,5. <br />
Bảng 2: Thời gian từ khi phát hiện bệnh đến khi điều <br />
trị bệnh lý đáy mắt (n=41). <br />
Thời gian<br />
5-7<br />
>7 – 9<br />
>9 - 11<br />
>11 - 13<br />
>!3 - 15<br />
Tổng số<br />
<br />
Số lượng<br />
1<br />
2<br />
10<br />
13<br />
15<br />
41<br />
<br />
Tỷ lệ (%)<br />
2,4<br />
4,8<br />
24,4<br />
31,7<br />
36,6<br />
100,0<br />
<br />
Bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh đái <br />
tháo đường từ 5 đến 15 năm, trung bình 12,4 ± <br />
2,1. <br />
Bảng 3: Thị lực trước khi điều trị (n=82). <br />
Thị lực<br />