Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
<br />
NGHIÊN CỨU VỀ KIẾN THỨC VÀ THỰC HÀNH CỦA ĐIỀU DƯỠNG<br />
TRONG VIỆC PHÒNG NGỪA VIÊM PHỔI BỆNH VIỆN<br />
TẠI KHOA HỒI SỨC TÍCH CỰC<br />
Trần Thị Phương Thảo*, Trần Phùng Dũng Tiến**, Alison Merrill***<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Viêm phổi bệnh viện (VPBV) là loại nhiễm khuẩn bệnh viện thường nhất gặp tại khoa Hồi sức<br />
tích cực. Điều dưỡng (ĐD) có kiến thức tốt và thực hiện đúng các biện phòng ngừa là điều cần thiết trong việc<br />
phòng ngừa viêm phổi bệnh viện.<br />
Mục tiêu: Xác định tỉ lệ kiến thức và thực hành đúng trong phòng ngừa VPBV của ĐD khoa Hồi sức tích<br />
cực - Bệnh viện Quận Thủ Đức và các yếu tố tương quan.<br />
Phương pháp nghiên cứu: Nghiên cứu mô tả cắt ngang được thực hiện trên 40 ĐD đang thực hiện chăm<br />
sóc người bệnh tại khoa HSTC trong thời gian từ tháng 01/2019 đến 06/2019.<br />
Kết quả: Có 65% ĐD có kiến thức đạt về các biện pháp phòng ngừa VPBV và có 60% ĐD thực hành<br />
đạt tốt các biện pháp phòng ngừa. Nghiên cứu tìm thấy mối tương quan: giữa nhóm tuổi, trình độ chuyên<br />
môn, thâm niên công tác, tham gia tập huấn với kiến thức và thực hành của ĐD; giữa kiến thức và thực<br />
hành điều của điều dưỡng.<br />
Kết luận: Tỉ lệ kiến thức và thực hành của điều dưỡng đạt ở mức trung bình. Có mối liên quan giữa một số<br />
yếu tố cá nhân điều dưỡng với kiến thức và thực hành điều dưỡng trong việc phòng ngừa VPBV.<br />
Từ khóa: kiến thức, thực hành, viêm phổi bệnh viện, khoa hồi sức tích cực (HSTC)<br />
ABSTRACT<br />
RESEARCH ON KNOWLEDGE AND PRACTICE OF NURSE IN PREVENTION OF HOSPITAL<br />
ACQUIRED PNEUMONIA INTENSIVE CARE UNIT<br />
Tran Thi Phuong Thao, Tran Phung Dung Tien, Alison Merrill<br />
* Ho Chi Minh City Journal of Medicine * Supplement of Vol. 23 – No. 5 - 2019: 72 – 78<br />
Background: Hospital acquired pneumonia (HAP) is the most common type of nosocomial infection in the<br />
intensive care unit (ICU). Nursing with good knowledge and correct implementation of preventive measures is<br />
essential in preventing hospital acquired pneumonia.<br />
Objectives: Determining the rate of knowledge and practice correct in the prevention of HAP in ICU -<br />
Hospital District Thu Duc and correlating factors.<br />
Methods: The cross-sectional descriptive study was performed on 40 nurses take care of patients in the ICU<br />
during the period from Jan 2019 to June 2019.<br />
Results: Research shows 65% nurses have gained knowledge about HAP prevention measures. In practice,<br />
60% nurses practice well in preventive measures. Research found correlations: between age groups, qualifications,<br />
working seniority, training with knowledge and practice of nursing; between knowledge and practice of nursing.<br />
Conclusions: The rate of knowledge and practice of nursing is at average level. There is correlation between<br />
some nursing factors with nursing knowledge and practice in preventing hospital acquired pneumonia.<br />
<br />
*Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh **Bệnh viện Chợ Rẫy<br />
***Đại học điều dưỡng Bắc Colorado, Mỹ<br />
Tác giả liên lạc: CN. Trần Thị Phương Thảo ĐT: 0349854143 Email: phuongthao.tran0823@gmail.com<br />
<br />
<br />
72 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Key words: knowledge, practice, hospital-acquired pneumonia (HAP), ICU<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Tiêu chuẩn chọn mẫu<br />
Viêm phổi bệnh viện là những viêm phổi Tất cả điều dưỡng của khoa HSTC đồng ý<br />
xuất hiện ở người bệnh sau khi nhập viện ≥48 tham gia vào nghiên cứu.<br />
giờ, không ở trong giai đoạn ủ bệnh hoặc mắc Tiêu chuẩn loại ra<br />
bệnh vào thời điểm nhập viện(4,5,8). VPBV làm Điều dưỡng không đồng ý tham gia vào<br />
tăng mức độ nặng của bệnh tật, kéo dài thời gian nghiên cứu. Điều dưỡng nghỉ hậu sản, đi học<br />
nằm viện, tăng chi phí điều trị và tăng tỉ lệ tử không tham gia chăm sóc người bệnh trong thời<br />
vong(4,11,16). gian nghiên cứu. Điều dưỡng đang trong thời<br />
Tại Việt Nam, trong một nghiên cứu cắt gian thử việc tại khoa.<br />
ngang của Sở Y tế thành phố Hồ Chí Minh trên Cỡ mẫu<br />
tất cả các bệnh viện công lập cho thấy tỉ lệ viêm<br />
Gồm 40 điều dưỡng thỏa tiêu chí chọn vào<br />
phổi bệnh viện chiếm đến 54,3%(6), đây là tỉ lệ<br />
và tiêu chuẩn không chọn vào đã được nêu trên.<br />
cao trong các loại nhiễm khuẩn bệnh viện. Bên<br />
cạnh, các yếu tố liên quan được xác định làm gia Phương pháp nghiên cứu<br />
tăng tỉ lệ viêm phổi tại khoa HSTC như: tuổi của Thiết kế nghiên cứu<br />
người bệnh, tình trạng kháng kháng sinh, bệnh Nghiên cứu cắt ngang, mô tả.<br />
lý kèm theo của người bệnh(4,6). Theo một số Thời gian và địa điểm nghiên cứu<br />
nghiên cứu, các tác giả đã nhận định rằng việc<br />
Nghiên cứu được tiến hành từ tháng 1 đến<br />
thực hành các biện pháp phòng ngừa VPBV đã<br />
tháng 6 năm 2019 tại khoa HSTC, bệnh viện<br />
được áp dụng rộng rãi tại nhiều quốc gia trên<br />
quận Thủ Đức.<br />
thế giới và có một số điểm ĐD cần lưu ý để có<br />
kiến thức và thực hành chăm sóc người bệnh tốt Phương pháp thu thập số liệu<br />
hơn, góp phần phòng ngừa VPBV cho NB(8,12). Dữ liệu được thu thập bằng cách: phỏng vấn<br />
Tuy nhiên, tại bệnh viện Thủ Đức vẫn chưa + quan sát theo bộ câu hỏi được xây dựng trước.<br />
có nghiên cứu khoa học nào có liên quan đến Công cụ thu thập số liệu: Bộ câu hỏi phỏng<br />
điều dưỡng về phòng ngừa VPBV. Vì vậy, nhằm vấn và bảng kiểm quan sát thực hành được xây<br />
làm rõ hơn về vấn đề này, chúng tôi tiến hành dựng dựa trên nghiên cứu của tác giả Hà Văn<br />
thực hiện: “Nghiên cứu về kiến thức và thực Như(6), tác giả Lê Thị Anh Thư(9) và theo hướng<br />
hành của điều dưỡng trong việc phòng ngừa dẫn của Bộ Y tế (2012)(4), bao gồm 2 bước:<br />
viêm phổi bệnh viện tại khoa hồi sức tích cực”. Bước 1: Tiến hành khảo sát kiến thức của<br />
Mục tiêu nghiên cứu điều dưỡng về các biện pháp phòng ngừa VPB.<br />
Khảo sát gồm 2 phần, phần một gồm 5 câu hỏi<br />
Xác định tỉ lệ kiến thức, tỉ lệ tuân thủ thực<br />
về thông tin cá nhân của điều dưỡng, phần 2<br />
hành đúng của điều dưỡng về chăm sóc phòng<br />
gồm 10 câu hỏi về kiến thức phòng ngừa VPBV:<br />
ngừa VPBV.<br />
sử dụng hệ thống máy thở, hệ thống hút đờm và<br />
Xác định mối tương quan giữa kiến thức,<br />
kiến thức về chăm sóc người bệnh thở máy. Các<br />
thực hành trong phòng ngừa VPBV của điều<br />
biến số được thu thập bằng cách phỏng vấn,<br />
dưỡng tại HSTC.<br />
người tham gia nghiên cứu có 15 phút để hoàn<br />
ĐỐITƯỢNG- PHƯƠNG PHÁPNGHIÊNCỨU thành bảng câu hỏi.<br />
Đối tượng nghiên cứu Bước 2: Tiến hành quan sát thực hành của<br />
Tất cả điều dưỡng đang thực hiện chăm sóc điều dưỡng về các biện pháp phòng ngừa VPBV,<br />
người bệnh tại khoa HSTC trong thời gian bảng kiểm quan sát thực hành bao gồm 10 câu<br />
nghiên cứu. hỏi. Mỗi điều dưỡng được quan sát 3 lần, tính<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 73<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
điểm trung bình của các lần quan sát, sau đó kết 30 chiếm tỉ lệ cao 67,5% và nhóm tuổi trên 30<br />
luận điều dưỡng có thực hành đạt hay không. chiếm 32,5%. Về chuyên môn: số lượng điều<br />
Phương pháp xử lý và phân tích số liệu dưỡng làm việc tại khoa ở trình độ trung cấp<br />
Nhập số liệu bằng phần mềm Epidata 3.1. chiếm 52,5% và chỉ có 15% điều dưỡng ở trình<br />
độ đại học. Về thâm niên công tác: tỉ lệ điều<br />
Xử lý số liệu bằng phần mềm SPSS 22.0 và<br />
dưỡng làm việc tại khoa HSTC dưới 5 năm và<br />
áp dụng các phương pháp phân tích số liệu.<br />
trên 5 năm lần lượt là 42,5%; 57,5%. Tham gia<br />
Thống kê mô tả cho các biến số: đặc điểm<br />
tập huấn: có 47,5% điều dưỡng chưa được tham<br />
của điều dưỡng, kiến thức và thực hành của<br />
gia chương trình tập huấn phòng ngừa VPBV và<br />
điều dưỡng.<br />
chỉ có 12,5% điều dưỡng được tham gia tập huấn<br />
Thống kê phân tích cho các biến: mối liên từ 2 lần trở lên (Bảng 1).<br />
quan giữa kiến thức và thực hành của điều<br />
Kiến thức của điều dưỡng trong phòng ngừa<br />
dưỡng trong phòng ngừa VPBV.<br />
VPBV<br />
Số liệu được tính bằng tần số, tỉ lệ phần trăm<br />
Bảng 2. Kiến thức chung của điều dưỡng trong<br />
và được biểu diễn bằng bảng, biểu đồ. Để xác<br />
phòng ngừa VPBV<br />
định các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực<br />
Nội dung kiến thức Tần số (n) Phần trăm (%)<br />
hành sử dụng phép kiểm chi bình phương, tỉ Tần suất thay dây thở máy<br />
suất chênh (OR) với KTC 95%. Đạt 24 60<br />
Y đức Chưa đạt 16 40<br />
Tư thế nằm đầu cao 30 – 45 độ<br />
Nghiên cứu được thông qua bởi Hội đồng Y<br />
Đạt 36 90<br />
đức Trường Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh số Chưa đạt 4 10<br />
180/ ĐHYD-HĐĐD. Tần suất vệ sinh máy thở và thiết bị cạnh giường bệnh<br />
KẾT QUẢ Đạt 26 35<br />
Chưa đạt 14 65<br />
Đặc điểm chung của đối tượng nghiên cứu Hệ thống hút đờm<br />
Bảng 1. Thông tin chung của điều dưỡng Đạt 29 72,5<br />
Thông tin chung Tần số (n) Phần trăm (%) Chưa đạt 11 27,5<br />
Giới tính Tần suất thay hệ thống hút đờm kín<br />
Nam 16 40 Đạt 30 75<br />
Nữ 24 60 Chưa đạt 10 25<br />
Nhóm tuổi Tần suất đổ nước trong hệ thống dây thở<br />
< 30 tuổi 27 67,5 Đạt 28 70<br />
≥ 30 tuổi 13 32,5 Chưa đạt 12 30<br />
Trình độ chuyên môn Tần suất thay bình làm ẩm máy thở<br />
Trung cấp 21 52,5 Đạt 22 55<br />
Cao đẳng 13 32,5 Chưa đạt 18 45<br />
Đại học 6 15 Nội khí quản<br />
Thâm niên công tác Đạt 31 77,5<br />
Dưới 5 năm 17 42,5 Chưa đạt 9 22,5<br />
Trên 5 năm 23 57,5 Áp lực bóng chèn tối thiểu<br />
Tham gia tập huấn Đạt 14 35<br />
Không 19 47,5 Chưa đạt 26 65<br />
Có 21 52,5 Vệ sinh răng miệng<br />
Khoa Đạt 33 82,5<br />
HSTC A 18 45 Chưa đạt 7 17,5<br />
HSTC B 22 55 Kiến thức chung<br />
Đạt 26 65<br />
Tỉ lệ nam là 40% và nữ là 60%. Nhóm dưới<br />
Chưa đạt 14 35<br />
<br />
<br />
74 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Theo nghiên cứu, có 65% điều dưỡng có kiến Nội dung quan sát thực hành Tần số (n) Phần trăm (%)<br />
thức chung về các biện pháp phòng ngừa viêm Chưa đạt 16 40<br />
Hệ thống bình làm ẩm<br />
phổi bệnh viện đạt và vẫn còn 35% điều dưỡng<br />
Đạt 23 57,5<br />
có kiến thức chưa đạt (Bảng 2). Chưa đạt 17 42,5<br />
Thực hành của điều dưỡng trong phòng ngừa Đổ nước đọng hệ thống dây thở<br />
VPBV Đạt 29 72,5<br />
Chưa đạt 11 27,5<br />
Về thực hành chung có 60% số điều dưỡng<br />
Vị trí dây thở ra thấp hơn ống nội khí quản<br />
thực hành đạt và còn 40% điều dưỡng thực hành Đạt 33 82,5<br />
phòng ngừa chưa đạt (Bảng 3). Chưa đạt 7 17,5<br />
Bảng 3. Thực hành của điều dưỡng trong phòng Kiểm tra tình trạng ứ đọng của dạ dày trước khi cho ăn<br />
ngừa VPBV Đạt 21 52,5<br />
Nội dung quan sát thực hành Tần số (n) Phần trăm (%) Chưa đạt 19 47,5<br />
Tỉ lệ tuân thủ vệ sinh tay Chăm sóc nội khí quản/mở khí quản đảm bảo vô khuẩn<br />
Đạt 27 67,5 Đạt 30 75<br />
Chưa đạt 13 32,5 Chưa đạt 10 25<br />
Dung dịch vệ sinh răng miệng Thực hành chung<br />
Đạt 30 75 Đạt 24 60<br />
Chưa đạt 10 25 Chưa đạt 16 40<br />
Đánh răng cho người bệnh Các yếu tố liên quan đến kiến thức, thực<br />
Đạt 23 57,5 hành của điều dưỡng trong phòng ngừa<br />
Chưa đạt 17 42,5<br />
VPBV<br />
Nằm đầu cao 30 – 45<br />
Đạt 36 90 Về kiến thức<br />
Chưa đạt 4 10 Bảng 4 cho thấy có mối liên quan có ý nghĩa<br />
Mang găng đúng thống kê giữa thâm niên công tác và việc tham<br />
Đạt 24 60<br />
gia tập huấn với kiến thức phòng ngừa VPBV.<br />
Bảng 4. Mối liên quan giữa một số yếu tố liên quan giữa cá nhân với kiến thức và thực hành của điều dưỡng<br />
Kiến thức Thực hành<br />
Đặc điểm p p<br />
Đạt (n/%) Chưa đạt (n/%) Đạt (n/%) Chưa đạt (n/%)<br />
Giới tính<br />
Nam 13 (81,2) 3 (18,8) 12 (75) 4 (25)<br />
> 0,05 > 0,05<br />
Nữ 12 (50) 12 (50) 12 (50) 12 (50)<br />
Nhóm tuổi<br />
< 30 17 (62,9) 10 (37,1) 13 (48,1) 14 (51,8)<br />
> 0,05 0,05 < 0,05*<br />
CĐ-ĐH 15 (78,9) 4 (21,1) 15 (79) 4 (21)<br />
Thâm niên công tác<br />
< 5 năm 8 (47,1) 9 (52,9) 6 (50) 11 (50)<br />
< 0,05* < 0,05*<br />
≤ 5 năm 18 (78,3) 5 (21,7) 18 (83) 5 (16)<br />
Tham gia tập huấn<br />
Không 9 (47,4) 10 (52,6) 7 (36,8) 12 (63,2)<br />
< 0,05* < 0,05*<br />
Có 17 (81) 4 (19) 17 (80,9) 4 (19,1)<br />
Khoa<br />
HSTC A 14 (75) 4 (25) 9 (45) 11 (55)<br />
> 0,05 > 0,05<br />
HSTC B 12 (65) 10 (35) 15 (75) 5 (25)<br />
*Các mối liên quan có ý nghĩa thống kê<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 75<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
<br />
Về thực hành bắt được những thiếu sót trong kiến thức của<br />
Kết quả bảng 4 cho thấy có sự khác biệt có ý ĐD trong việc phòng ngừa VPBV. Từ đó, giúp<br />
nghĩa thống kê ở nhóm tuổi, trình độ chuyên đưa ra kế hoạch cải thiện về chương trình tập<br />
môn, thâm niên công tác và tham gia tập huấn huấn đạt hiệu quả hơn.<br />
của điều dưỡng với thực hành các biện pháp Thực hành phòng ngừa viêm phổi bệnh viện<br />
phòng ngừa VPBV. của điều dưỡng<br />
Bảng 5. Mối liên quan giữa kiến thức và thực hành Theo Bảng 4, cho thấy đa phần thực hành<br />
của điều dưỡng đúng của điều dưỡng ở một số biện pháp phòng<br />
Thực hành ngừa VPBV đạt ở tỉ lệ cao như: tư thế cho người<br />
Đặc điểm Chưa đạt p bệnh thở máy đạt 90%, vị trí dây thở ra của máy<br />
Đạt (n/%)<br />
(n/%)<br />
thở đạt 82,5% và chăm sóc ống NKQ/MKQ đảm<br />
Đạt (n%) 20 (76,9) 6 (23,1)<br />
Kiến thức<br />
Chưa đạt (n%) 4 (28,5) 10 (71,4)<br />
< 0,05 bảo vô khuẩn đạt tỉ lệ 75%. Kết quả việc tuân thủ<br />
rửa tay đạt với tỉ lệ 67,5%. Về các biện pháp<br />
Kết quả Bảng 5 cho thấy có mối liên quan có<br />
chăm sóc răng miệng, chỉ có 25% điều dưỡng<br />
ý nghĩa thống kê giữa kiến thức và thực hành<br />
không sử dụng dung dịch vệ sinh răng miệng và<br />
của điều dưỡng trong việc phòng ngừa VPBV.<br />
có 47,5% điều dưỡng chưa thực hiện tốt việc<br />
BÀN LUẬN đánh răng cho người bệnh.<br />
Kiến thức về phòng ngừa viêm phổi bệnh Kết quả nghiên cứu của chúng tôi tỉ lệ điều<br />
viện của điều dưỡng dưỡng thực hành chung đúng đạt 60% và kết<br />
Theo kết quả nghiên cứu của chúng tôi, cho quả này tương đồng với một số nghiên cứu của<br />
thấy tỉ lệ điều dưỡng có kiến thức đạt về dự các tác giả trong và ngoài nước (Bảng 6).<br />
phòng VPBV đạt 65%. ĐD có kiến thức đúng Bảng 6. Kết quả của các nghiên cứu<br />
chiếm tỉ lệ cao ở các kiến thức về chăm sóc người Tác giả Tỉ lệ thực hành đạt<br />
(17)<br />
bệnh, như tư thế người bệnh đạt 90%, chăm sóc Trương Thi Kim Duyên (2017) 62,1%<br />
(14)<br />
răng miệng đạt 82,5%. Bên cạnh đó, những kiến Nguyễn Văn Tuấn (2013) 63,0%<br />
(16)<br />
Tabaeian (2017) 56,32%<br />
thức về áp lực bóng chèn, tần suất vệ sinh máy<br />
Chúng tôi 60%<br />
thở và các thiết bị cạnh giường điều dưỡng có tỉ<br />
lệ đúng chiếm tỉ lệ thấp (35%) và điều này cần Một số nghiên cứu đã chứng minh việc thực<br />
được lưu ý nhiều hơn khi thực hiện tập huấn hiện tổng hợp và đầy đủ các biện pháp phòng<br />
cho điều dưỡng. ngừa viêm phổi đã mang lại nhiều thành công<br />
trong việc giảm ngừa VPBV(7,10,15). Như vậy, có<br />
Kết quả nghiên cứu của tác giả Aurang Zeb<br />
nhiều bằng chứng chứng minh cho việc thực<br />
(2018)(3) cho thấy 80% ĐD tại HSTC có kiến thức<br />
hành dự phòng của điều dưỡng đóng vai trò<br />
đạt, tỉ lệ này cao hơn nghiên cứu chúng tôi. Bên<br />
quan trọng trong phòng ngừa VPBV, đặc biệt là<br />
cạnh đó, các nghiên cứu về kiến thức của ĐD<br />
tại khoa HSTC. Và việc thực hiện các biện pháp<br />
trong phòng ngừa VPBV/VPLQTM của tác giả<br />
phòng ngừa này cần được đồng bộ để mang lại<br />
Trương Thi Kim Duyên (2017)(17), Hà Văn Như<br />
hiểu quả dự phòng tốt nhất cho người bệnh.<br />
(2017)(6) đã đưa ra kết quả về tỉ lệ lần lượt là:<br />
52,2% và 62,2%. Kết quả này tương đồng với Mối liên quan giữa một số yếu tố liên quan<br />
nghiên cứu của chúng tôi. giữa cá nhân với kiến thức và thực hành của<br />
điều dưỡng<br />
Nhìn chung, so sánh các tỉ lệ này với<br />
hướng dẫn phòng ngừa VPBV của Bộ Y tế Về kiến thức<br />
(2012)(4) đều đạt ở mức trung bình. Vì vậy, Có mối tương quan có ý nghĩa thống kê ở<br />
thông qua nghiên cứu này giúp bộ phận quản yếu tố thâm niên công tác và số lần tham gia<br />
lý khoa và khoa Kiểm soát nhiễm khuẩn nắm tập huấn.<br />
<br />
<br />
76 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 5 * 2019 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
Về thực hành tham gia tập huấn với kiến thức và thực hành<br />
Từ nghiên cứu cho thấy sự khác biệt có ý của điều dưỡng. Ngoài ra, có mối liên quan giữa<br />
nghĩa thống kê giữa nhóm tuổi, trình độ chuyên kiến thức và thực hành của điều dưỡng trong<br />
môn, thâm niên công tác và tham gia tập huấn. việc phòng ngừa VPBV tại khoa HSTC.<br />
Kết quả từ nghiên cứu của chúng tôi, có nét TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
tương đồng với kết quả của tác giả Trương Thị 1. Abdullah G, Idriz S (2017). "The Knowledge, Attitudes and<br />
Practices of Nurses Toward Management of Hospitalacquired<br />
Kim Duyên (2017)(17) về mối liên quan giữa trình<br />
Infections in the University Clinical Center of Kosovo". Original<br />
độ chuyên môn, thâm niên công tác và khoa làm Paper, 29(2):84 - 87.<br />
việc với thực hành, giữa kiến thức với trình độ 2. Alexis Luna (2015). "An Exploration of Nurse Adherence to<br />
Ventilator-Associated Pneumonia Bundle Interventions: A<br />
và thâm niên công tác. Ngoài ra, kết quả này Quantitative Study ". Senior Theses and Capstone Projects, 43:23-26.<br />
tương đồng với nghiên cứu của Abdullah Gruda 3. Bhadade R, Harde M, deSouza R, More A, et al (2017).<br />
(2017)(1) khi cho rằng nhóm điều dưỡng có trên 5 "Emerging trends of nosocomial pneumonia in intensive care<br />
unit of a tertiary care public teaching hospital in Western India".<br />
năm kinh nghiệm có kiến thức đạt tốt hơn so với Ann Afr Med, 16(3):107-113.<br />
nhóm điều dưỡng dưới 5 năm. 4. Bộ Y Tế (2012). Hướng dẫn phòng ngừa viêm phổi bệnh viện<br />
trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Quyết định số 3671/QĐ-<br />
Ngoài ra, nghiên cứu tìm thấy mối tương BYT, pp.2 - 12.<br />
quan giữa kiến thức và thực hành điều dưỡng. 5. Bộ Y Tế (2016). Quyết định phê duyệt hành động quốc giá về<br />
Nghiên cứu của Alexis Luna (2015)(2) và Pássaro kiểm soát nhiễm khuẩn trong các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh<br />
giai đoạn 2016 – 2020. Quyết định số 1426/QĐ-BYT, pp.4 - 5.<br />
(2016)(15) cũng chỉ ra rằng việc có kiến thức tốt sẽ 6. Hà Văn Như, Lê Thị Thanh Thủy (2017). "Kiến thức và thực<br />
có tác động giúp thực hành trở nên tốt hơn. Bên hành phòng ngừa viêm phổi thở máy của điều dưỡng khoa hồi<br />
sức tích cực Bệnh viện Bạch Mai". Tạp chí Y học Dự phòng,<br />
cạnh các mối liên quan về yếu tố cá nhân, đào 27(5):161 - 167.<br />
tạo thì yếu tố quan trọng khác có tác động đến 7. Institute for Healthcare Improvement (2012). How-to Guide:<br />
thực hành, đó là kiến thức. Từ những kết luận Prevention Ventilator-Associated Pneumonia. Institute for<br />
Healthcare Improvement, pp.10 - 18.<br />
trên, cho thấy việc chú trọng chương trình đào 8. Kalil AC, Metersky ML, Klompas M, Muscedere J, et al (2016).<br />
tạo, tập huấn về phòng ngừa VPBV cho nhân "Management of Adults with Hospital-acquired and Ventilator-<br />
viên, đặc biệt là đối tượng điều dưỡng sẽ giúp associated Pneumonia: 2016 Clinical Practice Guidelines by the<br />
Infectious Diseases Society of America and the American<br />
cải thiện không chỉ kiến thức mà còn thực hành Thoracic Society". Clin Infect Dis, 63(5):e61-e111.<br />
cho điều đưỡng, góp phần cải thiện chất lượng 9. Lê Thị Anh Thư (2017). Cập nhật hướng dẫn phòng ngừa viêm<br />
phổi mắc phải trong bệnh viện và viêm phổi liên quan đến thở<br />
chăm sóc người bệnh và làm giảm tỉ lệ bị viêm máy. Hội nghị đề kháng kháng sinh trong viêm phổi cộng đồng<br />
phổi mắc phải cho người bệnh. và viêm phổi bệnh viện lần thứ 4 (Nội san 12/2017), pp.46.<br />
10. Martin-Loeches I, Rodriguez AH, Torres A (2018). "New<br />
Hạn chế của nghiên cứu guidelines for hospital-acquired pneumonia/ventilator-<br />
Số lượng đối tượng nghiên cứu chưa đủ lớn associated pneumonia: USA vs. Europe". Curr Opin Crit Care,<br />
24(5):347-352.<br />
và thời gian nghiên cứu chưa dài để tăng tính<br />
11. Munaco SS, Dumas B, Edlund B J (2014). "Preventing ventilator-<br />
giá trị cho nghiên cứu và làm cơ sở cho những associated events: complying with evidence-based practice". Crit<br />
can thiệp phù hợp tại khoa. Một số tiêu chí quan Care Nurs Q, 37(4):384-392.<br />
12. Nguyễn Kì Sơn, Ngô Thanh Bình (2013). "Khảo sát các yếu tố<br />
sát chưa được thực hiện đầy đủ do đó thông tin nguy cơ liên quan đến tử vong ở bệnh nhân viêm phổi bệnh<br />
bị thiếu, điều tra viên chưa giám sát được việc viện tại bệnh viện đa khoa Lâm Đồng". Y Học TP. Hồ Chí Minh,<br />
điều dưỡng thực hành vào ban đêm. Điều này 17(2):105-113.<br />
13. Nguyễn Thị Thanh Hà (2015). "Hướng dẫn phòng ngừa viêm<br />
cần được khắc phục ở các nghiên cứu tiếp theo. phổi trên người bệnh có thông khí hỗ trợ". Hội nghị tim mạch<br />
toàn quốc 2015.<br />
KẾT LUẬN<br />
14. Nguyễn Văn Tuấn (2013). Kiến thức, thái độ và thực hành của<br />
Kết quả nghiên cứu có 65% ĐD có kiến thức điều dưỡng liên quan đến chăm sóc bệnh nhân viêm phổi đang<br />
điều trị tại khoa hồi sức tích cực. Luận văn Thạc sỹ Điều dưỡng,<br />
đạt và 60% ĐD có thực hành đạt về các biện Đại học y Dược Thành phố Hồ Chí Minh.<br />
pháp dự phòng VPBV. Có mối liên quan giữa 15. Pássaro L, Harbarth S, Landelle C (2016). "Prevention of<br />
nhóm tuổi, trình độ chuyên môn, thâm niên và hospital-acquired pneumonia in non-ventilated adult patients: a<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học 77<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 23 * Số 4 * 2019<br />
<br />
narrative review". Antimicrobial Resistance and Infection Control, năm 2017. Luận văn Thạc sỹ Quản lý Bệnh viện, Đại học Y tế Công<br />
5:43. cộng, pp.71 - 78.<br />
16. Tabaeian SM, Yazdannik A, Abbasi S (2017). "Compliance with<br />
the Standards for Prevention of Ventilator-Associated<br />
Ngày nhận bài báo: 30/07/2019<br />
Pneumonia by Nurses in the Intensive Care Units". Iran J Nurs<br />
Midwifery Res, 22(1):31-36. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/08/2019<br />
17. Trương Thị Kim Duyên (2017). Kiến thức, thực hành về chăm Ngày bài báo được đăng: 10/10/2019<br />
sóc dự phòng viêm phổi thở máy của điều dưỡng và một số yếu<br />
tố liên quan tại các khoa hồi sức. Bệnh viện Nhi Trung ương<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
78 Chuyên Đề Điều Dưỡng Kỹ Thuật Y Học<br />