intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiên cứu, xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường các trường đại học ngành tài nguyên và môi trường trong bối cảnh mới

Chia sẻ: Danh Nguyen Tuong Vi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

76
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Hiệu trưởng và Chủ tịch Hội đồng trường khi đáp ứng được chuẩn khung năng lực sẽ lãnh đạo và quản trị trường đại học theo đúng mục tiêu đặt ra. Bài viết đề cập đến vấn đề này đối với các trường đại học ngành Tài nguyên và Môi trường ở nước ta hiện nay.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiên cứu, xây dựng khung năng lực hiệu trưởng, chủ tịch hội đồng trường các trường đại học ngành tài nguyên và môi trường trong bối cảnh mới

VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 16-20<br /> <br /> NGHIÊN CỨU, XÂY DỰNG KHUNG NĂNG LỰC HIỆU TRƯỞNG,<br /> CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG TRƯỜNG CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC<br /> NGÀNH TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG TRONG BỐI CẢNH MỚI<br /> Nguyễn Anh Tuấn - Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội<br /> Ngày nhận bài: 15/03/2018; ngày sửa chữa: 20/03/2018; ngày duyệt đăng: 27/04/2018.<br /> Abstract: The Rector and the Chairman of the University’s Council play an especially important<br /> role in the realization of the higher educations’ mission. The new context seriously, scientifically<br /> and urgently raises the research, development and enactment of the capacity framework for the<br /> Rector and the Chairman of the University’s Council of the universities of natural resources and<br /> environment. The capacity framework is composed of six standards; 18 criteria and 50 indicators.<br /> The University Council Capacity’s Framework is composed of four standards; ten criteria and 28<br /> indicators. The Rector and the Chairman of the University’s Council, when meeting the Capacity<br /> Framework will lead and administrate the college in following the raised goals and targets. This<br /> article addresses this issue for universities in the sector of natural resources and environment in our<br /> country today.<br /> Keywords: Capability Framework, Rector, chairman of the university’s council, university<br /> autonomy, industrial revolution 4.0.<br /> 1. Mở đầu<br /> Giáo dục đại học là bậc học có trình độ đào tạo cao<br /> nhất trong hệ thống giáo dục quốc dân và giữ vị trí hết<br /> sức quan trọng trong hệ thống này. Cùng với sự đổi mới<br /> “căn bản, toàn diện nền giáo dục Việt Nam theo hướng<br /> chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội<br /> nhập quốc tế”, giáo dục đại học cũng đứng trước sự đổi<br /> mới mạnh mẽ trong bối cảnh mới. Bối cảnh mới của các<br /> trường đại học của ngành Tài nguyên và Môi trường cụ<br /> thể gồm: Xu thế tự chủ đại học, những thách thức từ biến<br /> đổi khí hậu và cuộc cách mạng công nghiệp 4.0. Cùng<br /> với sứ mệnh đã được xác định, các trường đại học thuộc<br /> ngành Tài nguyên và Môi trường phải được vận hành,<br /> quản trị và phát triển theo một hướng mới; theo đó, đội<br /> ngũ lãnh đạo (gồm Hiệu trưởng (HT) và Chủ tịch Hội<br /> đồng (CTHĐ) trường) phải đáp ứng được những tiêu<br /> chuẩn nhất định về năng lực trong bối cảnh mới. Và hiển<br /> nhiên, khung năng lực (KNL) đó phải được xem là mẫu<br /> lí thuyết có tính nguyên tắc, được công khai và có tính xã<br /> hội hóa, được đặt ra bằng quyền lực hành chính hoặc<br /> chuyên môn; bao gồm những tiêu chuẩn và tiêu chí cụ<br /> thể được kết hợp logic với nhau.<br /> 2. Nội dung nghiên cứu<br /> 2.1. Những căn cứ pháp lí để xây dựng Khung năng lực<br /> - Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 4/11/2013 về đổi<br /> mới căn bản, toàn diện GD-ĐT...; Nghị quyết Hội nghị<br /> lần thứ 8, Ban Chấp hành Trung ương khóa XI.<br /> - Luật Giáo dục đại học ban hành ngày 18/6/2012 của<br /> Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.<br /> <br /> 16<br /> <br /> - Luật Công chức năm 2008.<br /> - Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày 24/4/2013 của<br /> Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu ngạch công chức;<br /> - Điều lệ trường đại học ban hành kèm theo Quyết<br /> định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ<br /> tướng Chính phủ;<br /> - Quyết định số 1188/QĐ-BTNMT ngày 23/6/2014<br /> của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định<br /> chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của<br /> Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội.<br /> - Quyết định số 1720/QĐ-BTNMT ngày 08/3/2011 của<br /> Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường về việc ban hành<br /> quy chế tổ chức và hoạt động của Trường Đại học Tài<br /> nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí Minh.<br /> Ngoài các căn cứ pháp lí nêu trên, việc nghiên cứu và<br /> xây dựng KNL của HT, CTHĐ trường các trường đại<br /> học ngành Tài nguyên và Môi trường phải dựa trên một<br /> số cơ sở sau: - Thực tiễn công tác quản lí (QL) của HT<br /> và CTHĐ trường của 2 trường đại học thuộc ngành Tài<br /> nguyên và Môi trường; - Những đặc thù của ngành trong<br /> hiện tại và bối cảnh mới.<br /> 2.2. Một số nguyên tắc nghiên cứu và xây dựng Khung<br /> năng lực<br /> KNL phải tuân thủ quy định đối với HT, CTHĐ<br /> trường đại học trong các văn bản quy định của Nhà nước<br /> hiện hành. KNL phải thể hiện được sự tiếp thu, kế thừa<br /> có chọn lọc và vận dụng kinh nghiệm của các trường đại<br /> học trên thế giới và khu vực về công tác đánh giá HT,<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 16-20<br /> <br /> kiểm định chất lượng giáo dục; tiếp cận được với KNL<br /> HT các trường đại học lớn trên thế giới và khu vực, đặc<br /> biệt đáp ứng yêu cầu hội nhập quốc tế. KNL phải phản<br /> ánh sự đặc thù trong công tác QL các lĩnh vực của ngành<br /> Tài nguyên và Môi trường và góp phần phục vụ công tác<br /> QL đó. Việc nghiên cứu và xây dựng KNL phải có cơ sở<br /> khoa học rõ ràng, KNL phải đảm bảo tính pháp lí, ý nghĩa<br /> thực tiễn và khả thi; có độ mở nhất định.<br /> 2.3. Mô tả phương pháp nghiên cứu và xây dựng<br /> Khung năng lực<br /> Để nghiên cứu và xây dựng được KNL, chúng tôi đã<br /> sử dụng phương pháp tiếp cận hệ thống (KNL cũng có<br /> thể được xem như một hệ thống gồm nhiều yếu tố cấu<br /> thành và có mối quan hệ chặt chẽ với nhau); tiếp cận<br /> chuẩn (KNL gồm nhiều tiêu chuẩn, mỗi tiêu chuẩn gồm<br /> nhiều tiêu chí kết hợp logic với nhau); tiếp cận năng lực<br /> (KNL phản ánh những yêu cầu về năng lực cụ thể đối với<br /> các lĩnh vực liên quan đến hoạt động lãnh đạo của HT,<br /> CTHĐ trường); tiếp cận hoạt động - nhân cách (KNL<br /> phải được hình thành, phát triển và thể hiện qua hoạt<br /> động lãnh đạo, QL của HT, CTHĐ trường và được xem<br /> xét trong mối quan hệ với tư cách là một bộ phận cấu<br /> thành của nhân cách).<br /> Căn cứ Nghị định số 36/2013/NĐ-CP ngày<br /> 24/4/2013 của Chính phủ về vị trí việc làm và cơ cấu<br /> ngạch công chức, chúng tôi tiến hành mô tả những công<br /> việc cụ thể, nhiệm vụ chi tiết của từng vị trí lãnh đạo HT,<br /> CTHĐ trường theo cách tiếp cận quản trị đại học. Bản<br /> mô tả vị trí việc làm của HT và CTHĐ trường phải bám<br /> sát các lĩnh vực liên quan đến hoạt động lãnh đạo của họ;<br /> từ đó xác định chính xác các mối quan hệ công tác của<br /> HT, CTHĐ trường trong nội bộ trường với các đơn vị, cá<br /> nhân phạm vi bên ngoài trường. Sau khi có bản mô tả vị<br /> trí việc làm của HT, CTHĐ trường, chúng tôi tham khảo<br /> kinh nghiệm quốc tế và tổ chức lấy ý kiến về bản mô tả<br /> đó. Đồng thời, tiến hành phỏng vấn sâu đối với HT và<br /> CTHĐ trường để xin ý kiến về KNL và bản mô tả vị trí<br /> việc làm; khảo sát và phân tích phiếu hỏi đối với bản thân<br /> đối tượng và các đối tượng khác có liên quan (cán bộ chủ<br /> chốt thuộc phạm vi trường đại học và các đơn vị, cá nhân<br /> có mối quan hệ công tác với HT, CTHĐ trường). Từ kết<br /> quả khảo sát, chúng tôi hoàn thiện bản mô tả vị trí việc<br /> làm của HT, CTHĐ trường cũng như xác định những nội<br /> dung cần đào tạo, bồi dưỡng đối với HT, CTHĐ trường<br /> để đạt chuẩn KNL.<br /> 2.4. Một số kinh nghiệm quốc tế trong việc nghiên cứu<br /> và xây dựng Khung năng lực Hiệu trưởng, Chủ tịch<br /> Hội đồng trường các trường đại học ngành Tài nguyên<br /> và Môi trường<br /> <br /> 17<br /> <br /> Hệ thống giáo dục đại học của Việt Nam có những<br /> điểm tương đồng và khác biệt so với giáo dục đại học<br /> của khu vực, thế giới. Nhiều trường đại học trên thế giới<br /> và khu vực đều là đại học đa ngành, trong khi ở Việt<br /> Nam vẫn có các đại học đơn ngành - điển hình là<br /> Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường Hà Nội và<br /> Trường Đại học Tài nguyên và Môi trường TP. Hồ Chí<br /> Minh. Tuy nhiên, hệ thống giáo dục đại học của Việt<br /> Nam đã và đang chuyển dần sang xu thế đa ngành. Xu<br /> thế này được thể hiện ngay trong 2 trường nêu trên. Bên<br /> cạnh việc đào tạo các ngành phục vụ công tác QL ngành<br /> Tài nguyên và Môi trường (môi trường, trắc địa, đất<br /> đai, khí tượng...), các trường cũng đã triển khai đào tạo<br /> một số ngành (ngoài tài nguyên và môi trường) để đáp<br /> ứng nhu cầu xã hội, phục vụ sự nghiệp xây dựng đất<br /> nước (kinh tế, công nghệ thông tin). Vì vậy, việc xây<br /> dựng KNL HT, CTHĐ trường của các trường đại học<br /> ngành Tài nguyên và Môi trường vừa bao gồm những<br /> năng lực chung (như các trường đại học khác trong khu<br /> vực và thế giới) và những năng lực cụ thể đối với ngành<br /> Tài nguyên và Môi trường.<br /> Trong quá trình nghiên cứu, xây dựng KNL của HT,<br /> CTHĐ trường các trường đại học ngành Tài nguyên và<br /> Môi trường, chúng tôi đã tham khảo kinh nghiệm và kế<br /> thừa KNL của một số quốc gia trong khu vực và thế giới,<br /> cụ thể:<br /> - Tại Singapore, KNL của HT nói riêng và HT các<br /> trường đại học nói chung gồm 5 tiêu chuẩn cụ thể: + Tầm<br /> nhìn cho trường học; + Lập kế hoạch chiến lược và quản<br /> trị; + QL và phát triển nhân viên toàn diện; + QL các<br /> nguồn lực và quá trình học; + Kết quả chung của trường<br /> học.<br /> - Trong khi đó, các trường đại học của Cộng hòa Pháp<br /> yêu cầu KNL của HT gồm 7 tiêu chuẩn: + Tầm nhìn và<br /> định hướng; + Quản trị sự thay đổi; + Gây ảnh hưởng và<br /> thể hiện qua lãnh đạo; + Tư duy chiến lược; + Khích lệ<br /> và hỗ trợ thành viên; + Học tập và phát triển; + Hướng<br /> đích.<br /> - Tại Anh, KNL của HT bao gồm nhiều tiêu chuẩn<br /> tương đồng với Cộng hòa Pháp. Cụ thể như: + Xác định<br /> mục tiêu và định hướng theo mục đích; + Gây ảnh hưởng<br /> và thể hiện qua lãnh đạo; + Tư duy chiến lược; + Khích<br /> lệ và hỗ trợ thành viên; + Học tập và phát triển; + Hướng<br /> đích.<br /> Từ đó, chúng tôi nhận thấy: KNL được xây dựng tập<br /> trung vào 7 lĩnh vực cụ thể sau đây:<br /> - Tầm nhìn: Hơn bất cứ một thành viên nào của<br /> trường đại học, HT, CTHĐ trường phải thể hiện tầm nhìn<br /> thông qua việc đặt mục tiêu cao cho một giai đoạn dài<br /> trong tương lai và vận động để phát triển đạt mục tiêu đó.<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 16-20<br /> <br /> Tầm nhìn của HT, CTHĐ trường thể hiện trong “chiến<br /> lược phát triển” của trường đại học.<br /> - Xây dựng kế hoạch chiến lược và thực hiện: Từ tầm<br /> nhìn với các mục tiêu cao cho một giai đoạn dài trong<br /> tương lai, HT, CTHĐ trường cụ thể hóa bằng kế hoạch,<br /> chiến lược cụ thể và phù hợp với điều kiện của Trường<br /> để đạt được các mục tiêu, chiến lược đặt ra.<br /> - Văn hóa: Đó vừa là mục tiêu, vừa là động lực cho<br /> sự phát triển của trường đại học. Chiến lược phát triển<br /> văn hóa phải bao quát và thể hiện thông qua tất cả các<br /> hoạt động, lĩnh vực của nhà trường, tạo nên bản sắc riêng<br /> của mỗi trường đại học.<br /> - Hoạt động đào tạo và nghiên cứu khoa học<br /> (NCKH): Các hoạt động của HT, CTHĐ trường phải<br /> hướng vào việc lãnh đạo, chỉ đạo và quản trị hai hoạt<br /> động có tính chất cốt lõi của mỗi trường. Đây chính là<br /> lĩnh vực thể hiện tập trung nhất của KNL.<br /> - Quản trị và phát triển đội ngũ: Đây là lĩnh vực rất<br /> quan trọng trong tổng thể hoạt động lãnh đạo và quản trị<br /> của HT, CTHĐ trường. Kế hoạch chiến lược quản trị và<br /> phát triển đội ngũ thể hiện tầm nhìn của HT, CTHĐ trường.<br /> Việc quản trị và phát triển đội ngũ thành công sẽ quyết định<br /> sự thành công của các lĩnh vực còn lại.<br /> - Quản trị tài chính: Với xu thế tự chủ hiện nay và<br /> tương lai, hoạt động quản trị tự chủ của HT, CTHĐ<br /> trường sẽ đóng vai trò cực kì quan trọng trong quản trị<br /> trường đại học. Kế hoạch quản trị tự chủ thể hiện qua<br /> việc phát triển các nguồn lực tài chính từ hoạt động đào<br /> tạo, NCKH, chuyển giao công nghệ, hoạt động dịch vụ<br /> và các nguồn thu hợp pháp khác; đồng thời, tạo nên sự<br /> hợp lí, cân đối trong cơ cấu nguồn lực tài chính.<br /> - Sự phát triển và lãnh đạo cá nhân: Lĩnh vực này thể<br /> hiện bản lĩnh tự phấn đấu, tự rèn luyện của bản thân HT,<br /> CTHĐ trường. HT, CTHĐ trường phải là những tấm<br /> gương để đội ngũ cán bộ, giảng viên phấn đấu noi theo.<br /> 2.5. Khung năng lực Hiệu trưởng, Chủ tịch Hội đồng<br /> trường các trường đại học ngành Tài nguyên và Môi<br /> trường<br /> 2.5.1. Khung năng lực Hiệu trưởng các trường đại học<br /> ngành Tài nguyên và Môi trường<br /> Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất nghề nghiệp và năng lực<br /> cá nhân<br /> - Tiêu chí 1.1. Phẩm chất chính trị: + Gương mẫu<br /> chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách<br /> pháp luật của Nhà nước; + Tích cực tham gia các hoạt<br /> động chính trị, xã hội; + Chịu trách nhiệm về kết quả hoạt<br /> động của nhà trường.<br /> <br /> 18<br /> <br /> - Tiêu chí 1.2. Đạo đức nghề nghiệp: + Giữ gìn phẩm<br /> chất, danh dự, uy tín nhà giáo, tâm huyết với nghề<br /> nghiệp; + Ngăn ngừa và kiên quyết đấu tranh chống<br /> những biểu hiện tiêu cực; + Đảm bảo dân chủ trong hoạt<br /> động nhà trường.<br /> - Tiêu chí 1.3. Phát triển bản thân: + Tầm nhìn và<br /> nắm vững sứ mệnh, các giá trị cốt lõi và các chức năng<br /> cơ bản của giáo dục đại học trong xã hội hiện đại;<br /> + Phong cách làm việc doanh nghiệp và chú trọng chất<br /> lượng; + Truyền thông, giao tiếp có hiệu quả.<br /> Tiêu chuẩn 2: Năng lực quản trị chiến lược<br /> - Tiêu chí 2.1. Xây dựng chiến lược phát triển nhà<br /> trường: + Xây dựng: Sứ mệnh, Tầm nhìn và các giá trị<br /> văn hóa của nhà trường, Mục tiêu tổng thể/chiến lược và<br /> định hướng các giải pháp thực hiện chiến lược của nhà<br /> trường; + Truyền đạt, tạo động lực để đội ngũ cán bộ QL,<br /> giảng viên, nhân viên và người học sẵn sàng thực hiện<br /> chiến lược phát triển nhà trường; + Làm việc với cơ quan<br /> chủ quản và các bên liên quan để chắc chắn Sứ mệnh,<br /> Tầm nhìn, Mục tiêu tổng thể/chiến lược của nhà trường<br /> được thống nhất, hiểu và chia sẻ rõ ràng.<br /> - Tiêu chí 2.2. Quản trị sự thay đổi: + Nhận diện, định<br /> hướng và thiết lập quá trình thay đổi của nhà trường;<br /> + Lãnh đạo, khuyến khích đồng nghiệp cấp dưới thích<br /> nghi với thay đổi và giải quyết được các tác động xảy ra<br /> trong quá trình thay đổi.<br /> Tiêu chuẩn 3: Năng lực tổ chức bộ máy và phát triển<br /> đội ngũ<br /> - Tiêu chí 3.1. Tổ chức bộ máy: + Xây dựng cơ cấu<br /> tổ chức phù hợp với sứ mệnh, nhiệm vụ chiến lược phát<br /> triển nhà trường và xu thế phát triển của giáo dục đại học;<br /> + Xây dựng cơ chế làm việc, chính sách phát triển và ban<br /> hành các văn bản QL điều hành của nhà trường.<br /> - Tiêu chí 3.2. Quản trị nhân lực: + Xây dựng quy<br /> hoạch phát triển đội ngũ, đề án vị trí việc làm, cơ cấu lao<br /> động phù hợp với chiến lược phát triển nhà trường; + Tổ<br /> chức tuyển dụng, đánh giá và bổ nhiệm cán bộ, viên<br /> chức; + Xây dựng và thực hiện chính sách tạo niềm tin,<br /> thu hút và động lực phát triển đội ngũ; + Đào tạo và phát<br /> triển cấp dưới.<br /> Tiêu chuẩn 4: Quản trị thực hiện chức năng giáo dục<br /> đại học<br /> - Tiêu chí 4.1. QL hoạt động đào tạo: + Tổ chức xây<br /> dựng và phát triển chương trình đào tạo đảm bảo tính cập<br /> nhật, hiện đại và đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực trình<br /> độ cao; + Xây dựng phương án, thực hiện tuyển sinh phù<br /> hợp với nhu cầu xã hội và khả năng đảm bảo chất lượng<br /> của nhà trường; + Tổ chức hoạt động giảng dạy, học tập<br /> và các hoạt động giáo dục khác đúng quy định hiện hành<br /> và đảm bảo chất lượng đào tạo.<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 16-20<br /> <br /> - Tiêu chí 4.2. QL hoạt động khoa học và công nghệ:<br /> + Tổ chức có hiệu quả hoạt động và nhiệm vụ NCKH,<br /> các dự án phát triển khoa học công nghệ; + Đề xuất,<br /> tuyển chọn, tư vấn, phản biện các nhiệm vụ khoa học<br /> công nghệ; + QL, hỗ trợ công bố kết quả nghiên cứu và<br /> xác lập, bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ.<br /> - Tiêu chí 4.3. QL hoạt động hợp tác quốc tế: + Tổ<br /> chức QL và triển khai các chương trình, dự án hợp tác<br /> quốc tế; + Định hướng phát triển các hoạt động hợp tác<br /> quốc tế trong các hoạt động đào tạo, nghiên cứu, trao đổi<br /> giảng viên, sinh viên.<br /> - Tiêu chí 4.4. Đánh giá và kiểm định chất lượng giáo<br /> dục: + Tham gia kiểm định chất lượng và tổ chức thực<br /> hiện kế hoạch cải tiến các hoạt động của nhà trường<br /> nhằm không ngừng nâng cao chất lượng giáo dục; + Xây<br /> dựng văn hóa chất lượng.<br /> - Tiêu chí 4.5. Quản trị tài chính: + Thực hiện đúng<br /> chức trách của chủ tài khoản; + Định hướng và xây dựng<br /> cơ chế phát triển nguồn lực tài chính cho nhà trường;<br /> + Minh bạch các nguồn thu, khoản chi trong nhà trường.<br /> - Tiêu chí 4.6. Quản trị tài sản: + Xây dựng cơ<br /> chế/quy định khai thác hiệu quả cơ sở hạ tầng, trang thiết<br /> bị - tài sản của nhà trường; + Xây dựng kế hoạch phát<br /> triển hạ tầng trang thiết bị, tài sản của nhà trường theo<br /> từng năm, từng giai đoạn.<br /> Tiêu chuẩn 5: Năng lực tạo lập các mối quan hệ và<br /> phát triển văn hóa nhà trường<br /> - Tiêu chí 5.1. Phát triển mối quan hệ của nhà<br /> trường: + Gắn kết nhà trường với doanh nghiệp, cá nhân,<br /> tổ chức trong nước và nước ngoài để nâng cao chất lượng<br /> đào tạo, NCKH; + Cung cấp và chia sẻ tri thức, kinh<br /> nghiệm NCKH chuyển giao công nghệ để dịch vụ và<br /> phục vụ cộng đồng; + Phát triển các mối quan hệ với các<br /> cơ sở giáo dục, các Hiệp hội của cơ sở giáo dục đại học<br /> trong nước và quốc tế; các bên liên quan.<br /> - Tiêu chí 5.2. Xây dựng văn hóa nhà trường: + Xây<br /> dựng môi trường nhà trường thân thiện, hợp tác, an toàn;<br /> + Xây dựng môi trường học thuật, môi trường văn hóa<br /> để nhà trường trở thành một tổ chức biết học hỏi của một<br /> tập thể trí thức trong xã hội hiện đại.<br /> Tiêu chuẩn 6: Tiêu chuẩn đặc thù ngành Tài nguyên<br /> và Môi trường<br /> - Tiêu chí 6.1. Am hiểu về các lĩnh vực do ngành tài<br /> nguyên và môi trường QL: + Kiến thức chuyên môn<br /> chung về ngành tài nguyên và môi trường; + Hiểu biết về<br /> QL ngành tài nguyên và môi trường; + Nhận thức và dự<br /> báo về biến đổi khí hậu.<br /> - Tiêu chí 6.2. Dự báo được nhu cầu về nhân sự cho<br /> ngành tài nguyên và môi trường: + Dự báo ngắn hạn về<br /> nhu cầu nhân sự; + Dự báo chiến lược về nhu cầu nhân sự;<br /> <br /> 19<br /> <br /> + Xây dựng kế hoạch đào tạo của trường đại học đáp ứng<br /> nhu cầu nhân sự cho ngành Tài nguyên và Môi trường.<br /> - Tiêu chí 6.3. Chuẩn bị và triển khai đào tạo các<br /> nguồn lực đáp ứng nhu cầu nhân sự cho ngành tài<br /> nguyên và môi trường: + Chuẩn bị và phát triển đội ngũ<br /> giảng viên; + Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất,<br /> trang thiết bị; + Chuẩn bị mở các ngành đào tạo mới;<br /> + Tổ chức, triển khai đào tạo phục vụ ngành Tài nguyên<br /> và Môi trường.<br /> 2.5.2. Khung năng lực Chủ tịch Hội đồng trường đại học<br /> ngành Tài nguyên và Môi trường<br /> Tiêu chuẩn 1: Phẩm chất chính trị, đạo đức nghề<br /> nghiệp và phát triển bản thân<br /> - Tiêu chí 1.1. Phẩm chất chính trị: + Gương mẫu<br /> chấp hành chủ trương, đường lối của Đảng; chính sách<br /> pháp luật của Nhà nước; + Tích cực tham gia các hoạt<br /> động chính trị, xã hội; + Cam kết thực hiện giải trình về<br /> kết quả hoạt động của nhà trường.<br /> - Tiêu chí 1.2. Đạo đức nghề nghiệp: + Thực hiện<br /> nhiệm vụ trung thực không vụ lợi; + Thực hiện dân chủ,<br /> công bằng trong công việc; + Ngăn ngừa và kiên quyết<br /> đấu tranh chống những biểu hiện tiêu cực.<br /> - Tiêu chí 1.3. Phát triển bản thân: + Tư duy sáng tạo,<br /> tư duy đổi mới; + Tạo dựng quan hệ, làm việc nhóm;<br /> + Phân tích, tổng hợp.<br /> Tiêu chuẩn 2: Năng lực lãnh đạo nhà trường<br /> - Tiêu chí 2.1. Xây dựng chương trình nghị sự của<br /> Hội đồng trường: + Xây dựng chương trình nghị sự, kế<br /> hoạch hoạt động của Hội đồng trường theo nhiệm kì và<br /> từng năm; + Phân công nhiệm vụ các thành viên trong<br /> Hội đồng trường.<br /> - Tiêu chí 2.2. Định hướng, phê duyệt chiến lược phát<br /> triển nhà trường: + Tổ chức quyết nghị về chiến lược,<br /> quy hoạch, kế hoạch phát triển và quy chế tổ chức và hoạt<br /> động của trường; + Tổ chức quyết nghị về phương hướng<br /> hoạt động đào tạo, khoa học công nghệ, hợp tác quốc tế<br /> và đảm bảo chất lượng giáo dục; + Tổ chức quyết nghị<br /> về việc thành lập, sáp nhập, chia, tách, giải thể các tổ<br /> chức của nhà trường.<br /> - Tiêu chí 2.3. Tổ chức thực hiện công tác nhân sự<br /> HT/Phó HT: + Tổ chức giới thiệu nhân sự Hiệu trưởng,<br /> Phó Hiệu trưởng để thực hiện quy trình bổ nhiệm theo<br /> quy định; + Thực hiện đánh giá hàng năm việc hoàn<br /> thành nhiệm vụ của HT, Phó HT; + Kiến nghị cơ quan<br /> có thẩm quyền miễn nhiệm HT, các Phó HT.<br /> Tiêu chuẩn 3: Năng lực kiểm tra, giám sát hoạt động<br /> nhà trường<br /> <br /> VJE<br /> <br /> Tạp chí Giáo dục, Số 431 (Kì 1 - 6/2018), tr 16-20<br /> <br /> - Tiêu chí 3.1. Giám sát, kiểm soát các hoạt động theo<br /> chiến lược phát triển nhà trường: + Tổ chức giám sát<br /> việc thực hiện các nghị quyết của Hội đồng trường;<br /> + Giám sát việc thực hiện quy chế dân chủ trong hoạt<br /> động nhà trường.<br /> - Tiêu chí 3.2. Kiểm soát, cống bố thông tin, đảm bảo<br /> minh bạch và giải trình: + Báo cáo giải trình với các cơ<br /> quan Nhà nước và xã hội về các điều kiện đảm bảo chất<br /> lượng, các kết quả hoạt động, việc thực hiện các cam kết<br /> và tài chính của trường; + Kiểm soát các hoạt động để<br /> đảm bảo các hoạt động của nhà trường phát triển theo<br /> định hướng chiến lược và mục tiêu đã đề ra.<br /> Tiêu chuẩn 4: Tiêu chuẩn đặc thù ngành Tài nguyên<br /> và Môi trường<br /> - Tiêu chuẩn 4.1. Am hiểu về các lĩnh vực do ngành<br /> Tài nguyên và Môi trường QL: + Kiến thức chuyên môn<br /> chung về ngành; + Hiểu biết về QL ngành Tài nguyên và<br /> Môi trường; + Nhận thức và dự báo về biến đổi khí hậu.<br /> - Tiêu chuẩn 4.2. Dự báo được nhu cầu về nhân sự<br /> cho ngành Tài nguyên và Môi trường: + Dự báo ngắn<br /> hạn về nhu cầu nhân sự; + Dự báo chiến lược về nhu cầu<br /> nhân sự; + Xây dựng kế hoạch đào tạo của trường đại<br /> học đáp ứng nhu cầu nhân sự cho ngành.<br /> - Tiêu chuẩn 4.3. Chuẩn bị và triển khai đào tạo các<br /> nguồn lực đáp ứng nhu cầu nhân sự cho ngành Tài<br /> nguyên và Môi trường: + Chuẩn bị và phát triển đội ngũ<br /> giảng viên; + Chuẩn bị các điều kiện về cơ sở vật chất,<br /> trang thiết bị; + Chuẩn bị mở các ngành đào tạo mới phục<br /> vụ ngành; + Tổ chức và triển khai đào tạo phục vụ ngành<br /> Tài nguyên và Môi trường.<br /> 3. Kết luận<br /> Sức mạnh của đại học là kiến tạo tri thức mới thông<br /> qua NCKH; lưu trữ, truyền bá, phổ biến tri thức; đào tạo<br /> chuyên gia, nhân lực trình độ cao có nền tảng văn hóa,<br /> nhân văn tốt; chuyển giao công nghệ và thực hiện các<br /> dịch vụ xã hội. Ngoài sứ mệnh trên, các trường đại học<br /> của ngành Tài nguyên và Môi trường còn được giao đào<br /> tạo và chuẩn bị nguồn nhân lực phục vụ công tác QL nhà<br /> nước của ngành Tài nguyên và Môi trường trong các lĩnh<br /> vực QL. Vì vậy, KNL của HT, CTHĐ trường các trường<br /> đại học ngành Tài nguyên và Môi trường vừa kế thừa<br /> KNL chung và bổ sung những năng lực, có tính chất đặc<br /> thù của ngành.<br /> Việc nghiên cứu xây dựng KNL của HT, CTHĐ<br /> trường ngành Tài nguyên và Môi trường là vấn đề khoa<br /> học, nghiêm túc và đặc biệt cấp thiết trong bối cảnh mới<br /> (xu thế tự chủ đại học; thách thức của biến đổi khí hậu và<br /> cách mạng công nghệ 4.0). Việc ban hành KNL vừa giúp<br /> HT, CTHĐ trường và các cấp QL của các trường đại học<br /> tự phấn đấu, tự rèn luyện và tự giám sát; từ đó, giúp công<br /> <br /> 20<br /> <br /> khai và minh bạch hiệu quả hoạt động của HT, CTHĐ<br /> trường qua khảo sát, đánh giá; vừa giúp các cấp QL của<br /> cơ quan chủ quản (Bộ Tài nguyên và Môi trường) triển<br /> khai hoạt động quy hoạch, lựa chọn, đào tạo và bồi<br /> dưỡng đội ngũ HT, CTHĐ trường và các cấp QL của các<br /> trường đại học ngành Tài nguyên và Môi trường trực<br /> thuộc giúp họ đạt Chuẩn KNL.<br /> Tài liệu tham khảo<br /> [1] Đào Thị Ngọc Ánh (2017). Cơ chế tự chủ về học thuật<br /> của các trường đại học trước xu hướng của cuộc cách<br /> mạng công nghiệp 4.0. Kỉ yếu Hội thảo khoa học<br /> quốc tế, Học viện Quản lí giáo dục, tr 35-44.<br /> [2] Bộ Nội vụ (2012). Thông tư số 14/2012/TT-BNV,<br /> hướng dẫn thực hiện Nghị định số 41/2012/NĐ-CP<br /> ngày 08/5/2012 của Chính phủ quy định về vị trí việc<br /> làm trong đơn vị sự nghiệp công lập.<br /> [3] Quốc hội (2013). Luật Giáo dục đại học. NXB<br /> Chính trị Quốc gia - Sự thật.<br /> [4] Trương Thị Thu Hương (2017). Nâng cao năng lực<br /> đội ngũ cán bộ quản lí giáo dục cấp bộ môn tại các<br /> trường đại học trong bối cảnh cách mạng công<br /> nghiệp 4.0. Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc tế. Học<br /> viện Quản lí giáo dục, tr 45-53.<br /> [5] Quốc hội (2010). Luật Giáo dục sửa đổi, bổ sung<br /> năm 2009. NXB Chính trị Quốc gia - Sự thật.<br /> [6] Lê Quân (2016). Khung năng lực lãnh đạo quản lí<br /> khu vực hành chính công. NXB Đại học Quốc gia<br /> Hà Nội.<br /> [7] Le Kim Sa - Nguyen Cam Nhung - Le Van Chien Nguyen Anh Tuan - Pham Van Tu (2017). Green<br /> material selection using an integrated fuzzy multicriteria decision making model. Asian Journal of<br /> scientific Research, ISSN: 1992-1454, Vol. 38, No.<br /> 8, pp. 72-79.<br /> [8] Nguyễn Anh Tuấn (2017). Personnel evaluation<br /> and selection using a generalized fuzzy multicriteria decision making. International Journal of<br /> Soft Computing, No32223-IJSC, ISSN: 1816- 9503,<br /> Vol. 17, No. 9, pp 36-43.<br /> [9] Nguyễn Anh Tuấn - Trần Thị Vượng (2017). Một số<br /> biện pháp phát triển năng lực cho đội ngũ cán bộ<br /> chủ chốt của Trường Đại học Tài nguyên và Môi<br /> trường Hà Nội trong bối cảnh cách mạng công<br /> nghiệp 4.0. Kỉ yếu Hội thảo khoa học quốc tế, Học<br /> viện Quản lí giáo dục, tr 73-80.<br /> [10] Lưu Hoàng Tùng - Nguyễn Hiền Trang (2017).<br /> Những rào cản trong quá trình thực hiện tự chủ đại<br /> học ở nước ta hiện nay. Tạp chí Quản lí Giáo dục,<br /> số 10, tr 14-19.<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2