intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nghiệp vụ phòng ngừa lãi suất

Chia sẻ: Phi Nguyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

114
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

hợp đồng phái sinh để cho giá trị của tài sản là không đổi, cho dù lãi suất thị trường thay đổi như thế nào. Các nghiệp vụ phái sinh: Hợp đồng kỳ hạn – Forwards Hợp đồng tương lai – Futures. Hợp đồng quyền chọn – Options. Hợp đồng hoán đổi – Swaps.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nghiệp vụ phòng ngừa lãi suất

  1. NỘI DUNG BÀI HỌC 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 3. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN 4. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG HOÁN ĐỔI LÃI SUẤT Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung PHÒNG NGỪA RỦI RO LÃI SUẤT 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN § Phòng ngừa rủi ro lãi suất là việc ngân hàng sử dụng các 1.1 Khái niệm: hợp đồng phái sinh để cho giá trị của tài sản là không • Hợp đồng giao ngay (Spot contract): là sự thoả thuận đổi, cho dù lãi suất thị trường thay đổi như thế nào. giữa người mua và người bán tại thời điểm hôm nay § Các nghiệp vụ phái sinh: (t=0). Giao dịch được thực hiện trong vòng hai ngày • Hợp đồng kỳ hạn – Forwards làm việc ngay sau khi ký kết hợp đồng. • Hợp đồng tương lai – Futures. • Hợp đồng quyền chọn – Options. • Hợp đồng hoán đổi – Swaps. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1
  2. 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN • HĐ kỳ hạn (Forward contract): • HĐ tương lai (Future contract) 1.2 Các hợp đồng kỳ hạn lãi suất: - Là sự thoả thuận giữa người mua - Là sự thoả thuận giữa người • Hợp đồng kỳ hạn trái phiếu: và bán tại thời điểm hôm nay mua và người bán tại thời (t=0). điểm hôm nay. Ta có: thị giá trái phiếu tỉ lệ nghịch với lãi suất thị - Giao dịch được thực hiện khi hợp - Giao dịch được thực hiện tại một trường. đồng đáo hạn. thời điểm xác định trong tương Do đó: - Giá cả và hàng hoá được xác lai. - Nếu LS thị trường dự báo sẽ tăng → giá TP sẽ giảm → định cố định tại thời điểm ký - Giá cả được điều chính theo biến động của thị trường. bán kỳ hạn TP theo giá hiện tại. hợp đồng. - Giao dịch trên t.trường OTC. - Giao dịch trên sở giao dịch. - Nếu LS thị trường dự báo sẽ giảm → giá TP sẽ tăng - HĐ theo thoả thuận, người mua - HĐ được tiêu chuẩn hoá và được → mua kỳ hạn TP theo giá hiện tại. sở giao dịch bảo đảm. và bán chịu rủi ro. Ví dụ: p.267 - Có thể chấm dứt HĐ bất cứ thời - Bắt buộc thực hiện. điểm nào thông qua SGD. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 1.2 Các hợp đồng kỳ hạn lãi suất: 1.2 Hợp đồng kỳ hạn lãi suất : • Hợp đồng kỳ hạn tiền gửi: • Hợp đồng lãi suất kỳ hạn: Là sự thoả thuận giữa NH và KH tại thời điểm hiện tại: Giống HĐ kỳ hạn tiền gửi nhưng chỉ giao dịch phần KH cam kết gởi tiền và NH cam kết nhận tiền với chênh lệch LS mức LS nhất định trong một khoảng thời gian nhất Ta có: định trong tương lai. -Tại t0: + NH cho KH vay một khoảng tiền P, thời hạn Ta có: NH thường vay NH để cho vay DH. từ t0->t2, LS rL. t0 t1 NH vay: + NH vay từ KH một khoảng tiền P, thời hạn từ 0 NH cho vay: t0->t1, LS rD. t0 t1 t2 - Tại t1: NH phải vay bổ sung một khoảng tiền P, thời 1 Ví dụ: p.269 HĐ kỳ hạn tiền gửi hạn từ t1->t2, LS rD. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2
  3. 1. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG KỲ HẠN 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Vậy, để phòng ngừa rủi ro LS thì NH sẽ ký 1 HĐ LS kỳ • HĐ kỳ hạn (Forward contract): • HĐ tương lai (Future contract) 0 hạn với KH tại thời điểm t0 với mức LS là rD, thời - Là sự thoả thuận giữa người mua - Là sự thoả thuận giữa người hạn là từ t1->t2, thời điểm giao dịch tại t1. và bán tại thời điểm hôm nay mua và người bán tại thời (t=0). điểm hôm nay. Ta có: 0 - Giao dịch được thực hiện khi hợp - Giao dịch được thực hiện tại một -Tại t0: rD đồng đáo hạn. thời điểm xác định trong tương 0 chi 0 Δr- =P(rD –rD)(t1->t2) 1 1 lai. rD < rD - Giá cả và hàng hoá được xác 1 định cố định tại thời điểm ký - Giá cả được điều chính theo biến - Tại t1: rD động của thị trường. hợp đồng. 1 0 thu + 1 0 - Giao dịch trên t.trường OTC. - Giao dịch trên sở giao dịch. rD > rD Δr =P(rD –rD)(t1->t2) - HĐ được tiêu chuẩn hoá và được - HĐ heo thoả thuận, người mua sở giao dịch bảo đảm. và bán chịu rủi ro. - Có thể chấm dứt HĐ bất cứ thời - Bắt buộc thực hiện. điểm nào thông qua SGD. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI Lưu ý đối với thủ tục giao dịch trên SGD: 2.1 Phòng ngừa vi mô: • Người mua, người bán không cần biết độ tín nhiệm § Là NH sử dụng HĐ tương lai (hoặc kỳ hạn) để phòng của nhau. ngừa cho từng bộ phận tài sản. • Một người có thể mua và bán trên cùng 1 sản phẩm. § VD: phòng ngừa rủi ro TS nợ: • Nếu 1 người mua, bán cùng 1 sp thì không cần nhận => LS huy động vốn dự tính tăng -> bán kỳ phiếu NH sp từ người bán ban đầu. qua các HĐ tương lai. • Có thể bán khống (bán trước, mua sau). 2.2 Phòng ngừa vĩ mô: • SGD thông báo thông tin về số lượng các HĐ tương § Là NH sử dụng HĐ tương lai, HĐ kỳ hạn, hay các lai được ký kết trong ngày và các HĐ tương lai còn HĐ phái sinh khác để phòng ngừa rủi ro sự không cân hiệu lực của ngày hôm trước. xứng về thời lượng của hai vế bảng cân đối tài sản. Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 3
  4. 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 2.2 Phòng ngừa vĩ mô: 2.2 Phòng ngừa vĩ mô: § Số lượng HĐ tương lai mà NH cần phải mua/bán phụ § Ta có: ΔF ΔR thuộc vào: = -DF F 1+R + Mức độ rủi ro của LS. + Xu hướng biến động của LS. Với: + Mối quan hệ giữa rủi ro và lợi tức trong các trường ΔF : Thay đổi giá trị HĐ tương lai hợp phòng ngừa hoàn toàn hay phòng ngừa lựa chọn. F : Giá trị ban đầu của HĐ tương lai § Đề phòng ngừa rủi ro cho toàn bộ bảng CĐTS thì NH DF : Thời lượng của TP được sử dụng trong mua bán phải thực hiện các giao dịch tương lai sao cho khi LS HĐTL. tăng thì NH sẽ thu được một khoản lợi nhuận từ các HĐ tương lai một khoản đủ để bù đắp các khoản lỗ. ΔR : Mức LS thay đổi dự tính R : Mức LS hiện hành Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 2. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG TƯƠNG LAI 2.2 Phòng ngừa vĩ mô: § Xác định số lượng HĐ tương lai cần bán để phòng => (DA-k.DL).A ngừa rủi ro LS đối với toàn bộ bảng cân đối TS: NF = DF+PF Ø Khoản thua lỗ nội bảng của NH khi LS tăng (giảm Với: E): ΔR NF: số lượng các HĐ tương lai phải bán ΔE = -(DA-k.DL).A. 1+R =>Phòng ngừa toàn bộ: bán một số lượng HĐ tương lai (NF) đủ để phần lợi nhuận thu được từ các HĐ tương Ø Lợi nhuận thu được từ các HĐ bán tương lai ngoại lai ngoại bảng (ΔF) bù đắp được toàn bộ khoản thua bảng: lỗ nội bảng (ΔE) của NH khi LS tăng. ΔR ΔF = -DF(NF x PF) 1+R => ΔF = ΔE Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 4
  5. 3. SỬ DỤNG HỢP ĐỒNG QUYỀN CHỌN - Mua quyền chọn mua (buying a call) - Bán quyền chọn mua (selling a call) - Mua quyền chọn bán (buying a put) - Bán quyền chọn bán (selling a put) Giảng viên: Ths Nguyễn Tiến Trung 5
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2