YOMEDIA
NGỘ ĐỘC PHOSPHORE HỮU CƠ
Chia sẻ: Than Con
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:4
88
lượt xem
4
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
MỤC TIÊU: 1. Mô tả được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc phosphore hữu cơ 2. Trình bày được các bước điều trị cấp cứu ngộ độc phosphore hữu cơ
* Phospho HC ức chế choline esterase làm ứ đọng acetyl choline tại synapse, biểu hiện lâm sàng bằng ba hội chứng: muscarinic, nicotinic và biểu hiện thần kinh trung ương. * Đường ngộ độc: uống, hít, qua da.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: NGỘ ĐỘC PHOSPHORE HỮU CƠ
- NGỘ ĐỘC
PHOSPHORE HỮU CƠ
MỤC TIÊU:
1. Mô tả được triệu chứng lâm sàng và cận lâm sàng ngộ độc phosphore
hữu cơ
2. Trình bày đ ược các bước điều trị cấp cứu ngộ độc phosphore hữu cơ
* Phospho HC ức chế choline esterase làm ứ đọng acetyl choline tại
synapse, biểu hiện lâm sàng bằng ba hội chứng: muscarinic, nicotinic và
biểu hiện thần kinh trung ương.
* Đường ngộ độc: uống, hít, qua da.
I.CHẨN ĐOÁN
Lâm sàng
- Dấu hiệu Muscarinic: đau bụng, tiêu chảy, co đồng tử, tăng tiết đàm
nhớt, chậm nhịp tim, hạ huyết áp.
- Dấu hiệu Nicotinic: rung giật cơ, yếu cơ, tim nhanh, cao huyết áp.
- Dấu hiệu thần kinh trung ương: nhức đầu, hôn mê, co giật.
Các dấu hiệu trên thường xuất hiện ngay sau ngộ độc. Một số ít trường
hợp sau ngộ độc 24-96 h xuất hiện liệt mặt, cổ, chi, cơ hô hấp (HC trung
- gian) không đáp ứng với Atropnie và Oximes hoặc các dấu hiệu liệt chi
kéo dài nhiều tuần đến nhiều năm (Hội chứng tổn thương thần kinh chậm:
organophosphate-induced delayed neuropathy).
Cận lâm sàng
- Dịch dạ dày: Phosphore hữu cơ (+).
- Acetylcholin esterase trong hồng cầu và máu: giảm trên 50% bình
thường.
- Trong trường hợp nặng: ion đồ, đường huyết, chức năng gan thận,
xquang phổi.
II.ĐIỀU TRỊ
II.1 Nguyên tắc điều trị
- Lo ại bỏ độc chất
- PH cholinesterase
- Chống acetyl choline
- Điều trị biến chứng
II.2. Điều trị
* Điều trị cấp cứu: suy hô hấp, co giật, sốc, hôn m ê.
* Lập ngay đường truyền TM: để tiêm Atropine
* Atropine:
- Atropine tiêm trước và trong khi rửa dạ dày
- Liều: 0.02-0.05 mg/kg ™ mỗi 15 cho đến khi có dấu thấm Atropine.
- Sau đó:
. Giảm liều hoặc tiêm cách quãng xa hơn.
. Hoặc TTM liên tục 0.02 - 0.08 mg/kg/giờ
- Mục tiêu: duy trì thấm Atropine (hết ran phổi, đồng tử hơi dãn 3-4mm,
- khô miệng) trong 12-24 giờ, tránh ngộ độc Atropine (sảng, sốt cao, đỏ da,
đồng tử dãn to).
- Chuyển sang Atropine TDD mỗi 2-4h khi ổn định với liều TTM <
0.02mg/kg/giờ. Khi BN xuất hiện lại dấu ngộ độc cần tăng liều Atropine.
- Chọn Atropine đậm đặc 1mg/1ml để tránh ngộ độc nước, hạ natri máu.
* Rửa dạ dày
- Thực hiện càng sớm càng tốt
- Rửa dạ dày lại d ù tuyến trước đã rửa.
- Rửa kỹ đến nước trong và không mùi (20-30 lít)
- Sau 3 giờ chưa cải thiện: rửa dạ dày lần 2
* Than hoạt tính
* Pralidoxim
- Pralidoxim (2 PAM: 2 Pyridin Aldoxim Metho -chloride)
- Tác d ụng: Hoạt hóa lại men AchE.
- Chỉ định: . Ngưng thở, suy hô hấp.
. Yếu cơ, run cơ.
. Uống lượng nhiều, độc tính cao.
- Nên dùng sớm trong 12-24 giờ đầu, chỉ dùng phối hợp với Atropine
- Biệt dược: Pampara 500mg, Contrathion 200mg, Protopam 500mg
- Cách dùng: 20-50 mg/kg/lần (tối đa 1g) pha 100 mL Normal saline
TTM trong 30-1h, lập lại sau 1-2h nếu chưa cải thiện.
- Tác d ụng phụ: truyền nhanh có thể gây nhức đầu, buồn nôn, tim nhanh,
co gồng cơ.
Khi BN ổn định cần chú ý theo dõi 24 -96h đ ể phát hiện HC trung gian
II.3 Theo dõi
- DHST
Tri giác
Đồng tử, ran phổi
Đỏ da, cầu bàng quang
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...