
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 3
lượt xem 47
download

Tăng trưởng và năng suất -Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó. Mức sống thay đổi liên tục theo thời gian. Năng suất là sản lượng hàng hóa dịch được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất.
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ - Chương 3
- NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC PHẦN VĨ MÔ Phần 2 - NỀN KINH TẾ TRONG DÀI HẠN Bài 3: Tăng trưởng kinh tế Tham kh¶o: ĐH Kinh tế Quốc dân, “Nguyên lý kinh tế Vĩ mô”, chương 3 Tháng 8 / 2007
- Những nội dung chính I. Tăng trưởng và năng suất II. Các yếu tố qui định năng suất III. Các chính sách khuyến khích tăng trưởng IV. Một số lý thuyết tăng trưởng
- I. Tăng trưởng và năng suất Mức sống của người dân một nước phụ thuộc vào năng lực sản xuất hàng hoá và dịch vụ của nước đó Mức sống thay đổi liên tục theo thời gian
- I. Tăng trưởng và năng suất Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất (lao động / thời gian) Năng suất lao động sẽ quyết định mức sống của một nước Thước đo mức sống của một nước là tăng trưởng GDP thực tế bình quân đầu người
- Real GDP per Real GDP per Person at Person at End Growth Rate Country Period Beginning of Period of Period (per year) Japan 18901997 $1,196 $23,400 2.82% Brazil 19001990 619 6,240 2.41 Mexico 19001997 922 8,120 2.27 Germany 18701997 1,738 21,300 1.99 Canada 18701997 1,890 21,860 1,95 China 19001997 570 3,570 1.91 Argentina 19001997 1,824 9,950 1.76 United States 18701997 3,188 28,740 1.75 Indonesia 19001997 708 3,450 1.65 United Kingdom 18701997 3,826 20,520 1.33 India 19001997 537 1,950 1.34 Pakistan 19001997 587 1,590 1.03 Bangladesh 19001997 495 1,050 0.78
- Tăng trưởng kép và quy tắc 70 Tăng trưởng bình quân hàng năm trông có vẻ nhỏ, nhưng sẽ rất lớn nếu tích luỹ nhiều năm Tăng trưởng kép là sự tích luỹ tăng trưởng qua nhiều năm
- Tăng trưởng kép và quy tắc 70 Quy tắc 70 giải thích: Nếu một biến tăng trưởng với tốc độ x phần trăm một năm, thì giá trị của nó sẽ tăng gấp đôi sau 70/x năm Ví dụ: 5000 đôla đầu tư với lãi suất 10% một năm, giá trị của khoản đầu tư này sẽ là 10,000 đôla sau: 70 / 10 = 7 năm
- Tăng trưởng là quan trọng Tăng trưởng là sự gia tăng của sản lượng thực tế Năng suất là lượng hàng hoá và dịch vụ được tạo ra bởi một đơn vị đầu vào sản xuất Các yếu tố đầu vào sản xuất quyết định năng suất và tăng trưởng
- II. Một số lý thuyết tăng trưởng Adam Smith và Malthus Keynes Tân cổ điển Tăng trưởng nội sinh
- II. Một số lý thuyết tăng trưởng Adam Smith và Malthus 1776 L,R
- II. Một số lý thuyết tăng trưởng Keynes 1940 K
- Tích luỹ tư bản quyết định tăng trưởng δk y Sản lượng cho mỗi công nhân s*f(k) f(k) c y s*f(k) i Lượng tư bản cho mỗi công nhân k
- II. Một số lý thuyết tăng trưởng Tân cổ điển 1950s s=S/Y
- Mô hình tăng trưởng Solow
- Chính sách tăng tỷ lệ tiết kiệm
- III. Các yếu tố qui định tăng trưởng và năng suất 1. Tư bản hiện vật 2. Vốn nhân lực 3. Tài nguyên thiên nhiên 4. Tri thức công nghệ
- III. Các yếu tố qui định tăng trưởng và năng suất Vốn/Tư bản hiện vật: bao gồm những máy móc thiết bị và nhà xưởng phục vụ cho sản xuất Bản thân nó trước đây là đầu ra của sản xuất và bây giờ được dùng như một đầu vào sản xuất Ví dụ: Máy móc thiết bị Nhà xưởng
- III. Các yếu tố qui định tăng trưởng và năng suất Vốn nhân lực/ trình độ lao động: thuật ngữ dùng để chỉ kỹ năng và kiến thức của công nhân có được từ học tập, đào tạo và kinh nghiệm Vốn nhân lực là yếu tố làm tăng năng suất giống như tư bản hiện vật
- III. Các yếu tố qui định tăng trưởng và năng suất Tài nguyên thiên nhiên:là các đầu vào sản xuất lấy từ thiên nhiên như đất đai, sông ngòi, mỏ khoáng Tài nguyên tái tạo được: cây cối, rừng Tài nguyên không tái tạo được: than, dầu… Tài nguyên nhân tạo: năng lượng mặt trời
- III. Các yếu tố qui định tăng trưởng và năng suất Tri thức công nghệ:là cách thức tốt nhất để sản xuất hàng hoá và dịch vụ Vốn nhân lực là yếu tố trung chuyển tri thức công nghệ vào quá trình sản xuất dùng tư bản hiện vật

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
NGUYÊN LÝ KINH TẾ HỌC VĨ MÔ PRINCIPLES OF MACROECONOMICS - ThS. Phan Thế Công
165 p |
504 |
65
-
Nguyên lý kinh tế học phần vĩ mô: Tiền tệ và hệ thống tiền tệ
37 p |
471 |
50
-
Bài giảng Kinh tế học: Chương I - Nguyễn Việt Hưng
31 p |
139 |
13
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 3 - TS. Ngô Tuấn Anh
47 p |
5 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 7 - ThS. Phan Thế Công
25 p |
54 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý Kinh tế học vĩ mô: Chương 9 - Nguyễn Thị Thùy Vinh
8 p |
80 |
3
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 6 - TS. Ngô Tuấn Anh
84 p |
3 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 4 - TS. Ngô Tuấn Anh
47 p |
3 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 2 - TS. Ngô Tuấn Anh
70 p |
4 |
2
-
Bài giảng Kinh tế vĩ mô: Bài 1 - PGS. TS Hà Quỳnh Hoa
6 p |
56 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 5 - TS. Ngô Tuấn Anh
81 p |
3 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vi mô: Chương 8 - TS. Ngô Tuấn Anh
16 p |
5 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 2 - ThS. Phan Thế Công
11 p |
49 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 1 - ThS. Phan Thế Công
33 p |
46 |
2
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 5 - ThS. Phan Thế Công
14 p |
47 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 3 - ThS. Phan Thế Công
32 p |
47 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 6 - ThS. Phan Thế Công
28 p |
44 |
1
-
Bài giảng Nguyên lý kinh tế học vĩ mô: Chương 4 - ThS. Phan Thế Công
22 p |
35 |
0


Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
