YOMEDIA
NGUYÊN NHÂN U BÀNG QUANG
Chia sẻ: Nguyen Uyen
| Ngày:
| Loại File: PDF
| Số trang:12
101
lượt xem
6
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
U bàng quang là loại u chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại u đường tiết niệu và hay gặp thứ 2 trong các u đường tiết niệu sinh dục ( sau UTLT).
- Tỷ lệ nam nữ.
- Triệu chứng nghèo nàn, thường phát hiện ở giai đoạn muộn. - U nông bàng quang chiếm tỷ lệ: 50 – 75% u BQ. Điều trị bằng cắt nội soi là lựa chọn số 1.
2 - Căn nguyên: + Do di truyền: Có sự thay đổi bất thường trong quá trình sao chép từ AND sang ARN dẫn tới sự...
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: NGUYÊN NHÂN U BÀNG QUANG
- U BÀNG QUANG
I - ĐẠI CƯƠNG:
1- Đặc điểm:
- U bàng quang là loại u chiếm tỷ lệ cao nhất trong các loại u đ ường tiết niệu và
hay gặp thứ 2 trong các u đường tiết niệu sinh dục ( sau UTLT).
- Tỷ lệ nam > nữ.
- Triệu chứng nghèo nàn, thường phát hiện ở giai đoạn muộn.
- U nông bàng quang chiếm tỷ lệ: 50 – 75% u BQ. Điều trị bằng cắt nội soi là lựa
chọn số 1.
2 - Căn nguyên:
+ Do di truyền: Có sự thay đổi bất thường trong quá trình sao chép từ AND sang
ARN dẫn tới sự thây đổi trong quá trình tổng hợp protein.
- + Do thuốc lá.
+ Do hóa chất: Benzidine, b- Naphthylamine và 4 – aminobiphenyl.
+ Da sán: sán máng ( sán máu : schistosoma).
3 - Giải phẫu bệnh:
98% u bàng quang là ung thư tế bào chuyển tiếp.
+ U biểu mô lành tính:
- Lớp biểu mô gồm 3 -7 lớp tế bào chuyển tiếp nằm trên lớp màng nền.
+ Papilloma: chiếm 2%
Làn u có cuống gồm tế bào biểu mô của tế bào chuyển tiếp bao trùm lên một cột
trụ là tổ chức xơ sợi mạch máu.
+ Ung thư tế bào chuyển tiếp:
- U thường phẳng, tế bào to và mát sự phân cực bình thường.
- U thường tiến triển xâm lấn và dễ tái phát.
+ Ung thư tế bào không chuyển tiếp: chiếm 2%
- Ung thư tế bào không biệt hóa: hiếm gặp
- - Ung thư hỗn hợp: gồm tế bào tuyến, tế bào chuyển tiếp, và tế bào không biệt hóa.
- Tế bào biệt hóa càng cao thì càng lành tính.
II – TRIỆU CHỨNG:
1 - Lâm sàng:
+ Đái máu: đái máu vô cớ, vô chứng, đái ra máu cục, hay tái phát.
+ Có thể kèm theo đái rắt, đái buốt.
+ Có thể có đau xương cùng cụt, đau thắt lưng nếu U di căn vào xương, phúc mạc
và niệu quản.
2 – Cận lâm sàng:
+ Xét nghiệm nước tiểu:
- HC niệu (+).
- Thấy tế bào lạ trong nước tiểu lấy từ bàng quang.
+ Miễn dịch: tìm kháng nguyên bề mặt tế bào.
+ Chẩn đoán hình ảnh:
- Siêu âm: khi BQ căng đầy nước tiểu.
- - Soi BQ và sinh thiết làm giải phẫu bệnh lý.
- Chụp CT: đánh giá kích thước và sự xâm lấn, di căn của khối u.
- Chụp UIV: đánh giá ảnh hưởng của U lên hệ tiết niệu.
3 - Đặc điểm lâm sàng u nông bàng quang
- Thường gặp ở tuổi 41 – 70 (80%), tỷ lệ nam/nữ: 2,75/1.
- Đái máu gặp ở 90% trường hợp lý do vào viện.
- Siêu âm chẩn đoán đúng 45/51 u, chiếm tỷ lệ 92,2%
- Soi bàng quang là xét nghiệm chính xác nhất: u thành bên 56,8%; có cuống điển
hình 72,5%.
- pTa chiếm 60%; pT1 chiếm 40%. U tế bào chuyển tiếp chiếm 90%.
III – CHẨN ĐOÁN:
1 – Chẩn đoán xác định:
+ Đái máu: đái máu vô cớ, vô chứng, đái ra máu cục, hay tái phát.
+ Cận lâm sàng: HC niệu, SA, CT, Soi sinh thiết chẩn đoán xác định.
2 – Chẩn đoán giai đoạn:
- *Theo Jewett và Story:
Đưa ra 1946: dựa vào độ sâu mà u xâm lấn vào thành bàng quang và di căn. 1952
Marshall phát triển thêm chia UBQ từ gia đoạn A đến D2
- Giai đoạn O : không xâm lấn tới lớp hạ niêm mạc.
- Giai đoạn A: xâm lấn tới lớp hạ niêm mạc.
- Giai đoạn B: GĐ B1: Xâm lấn lớp cơ nông.
GĐ B2: Xâm lấn lớp cơ sâu.
- Giai đoạn C: Xâm lấn toàn bộ thành bàng quang và lớp mỡ quanh bàng quang.
- Giai đoạn D: Lan rộng tới bạch mạch và hạch chậu.
*Theo TCYTTG:
+ Dựa vào xâm lấn của u ( T: Tumor): T0 đến T4
- Tis ( T0): U tại chỗ lớp niêm mạc, dạng phẳng.
- Ta: U chưa xâm lấn lớp dưới niêm mạc.
- T1: U xâm lấn đến lớp dưới niêm mạc.
- T2a: U xâm lấn tới lớp cơ nông
- - T2b: U xâm lấn tới lớp cơ sâu
- T3a: U xâm lấn tới lớp vỏ xơ thanh mạc.
- T3b: U xâm lấn tới lớp mỡ cạnh bàng quang và phúc mạc.
- T4: U xâm lấn tới các cơ quan lân cận: TC, Âm đạo, TLT.
+ Dựa và di căn hạch (N: Nodes )
- N1: hạch tại chỗ.
- N2: Hạch di căn ở 1 vùng, hạch lớn 2-5cm
+ Di căn tạng ( M : Metastasis)
- M0: Không có di căn xa
- M1: Di căn xa
IV - ĐIỀU TRỊ:
*Chỉ định PT:
+ Giai đoạn A,B
+ Giai đoạn C cần mổ lấy hạch chậu xét nghiệm tức thì nếu đã có di căn hạch chậu
thì không còn chỉ định mổ cắt u nữa.
- + Trong trường hợp UBQ xâm lấn gây ứ niệu, gian bể thận thì giải quyết ứ niệu
bằng cách dẫn lưu bể thận 2 bên ( dẫn lưu vĩnh viễn, thay ống dẫn lưu định kỳ)
1 – Bơm thuốc vào bàng quang để tráng rửa bàng quang.
+ Mục đích nhằm làm sạch bàng quang trước phẫu thuật và điều trị chống tái phát
sau phẫu thuật.
+ Thuốc:
- Doxorubicin ( BD: Alriamycin) 50mg pha 50ml dung dịch HTM 0,9%, bơm vào
BQ, cho BN nằm 4 tư thế ( sấp, ngửa, nghiêng trái, nghiêng phải), mỗi tư thế 15
phút, sau đó uống nhiều nước cho đi đái.
- Các thuốc khác: Thiotepa, mitomycin, BCG…
- Sau phẫu thuật thì bơm tráng 1 tuần 1 lần x 6 -8 tuần, sau đó thì tráng rửa 1 tháng
1 lần.
2 – Phẫu thuật:
2.1– Cắt nội soi:
+ Chỉ định cắt nội soi:
+ Chống chỉ định:
- Hẹp niệu đạo, cứng khớp háng,
U xâm lấn sâu vào thành BQ,
Rối loạn đông chảy máu.
+ Chọn BN bơm MMC: pTa, pT1.
+ Kiểm tra sau mổ: Định kỳ 3, 6, 12 tháng.
Siêu âm, nội soi
XN tìm tế bào u
+ Qui trình cắt nội soi u nông bàng quang:
- Chuẩn bị trớc mổ:
Cấy khuẩn niệu, Điện giải máu.
- Kỹ thuật:
+ Vô cảm: tê tuỷ sống.
+ Dụng cụ: Máy cắt Karl Stors 26Ch 2 dòng chảy - rotative.
Dịch rửa trong mổ: sorbitol 3%.
+ Kỹ thuật: 4 thì (VCD).
- - Chăm sóc sau mổ:
Rửa bàng quang:
Điện giải máu, công thức máu.
Ra viện hẹn bơm MMC sau 2 tuần.
- Thời gian: sau cắt nội soi 2 tuần.
- Liều:
- 20 mg MMC / 1 lần: pha vào 20 ml nớc cất.
- Bơm 2 lần / 1 tuần x 4 tuần.
- Chuẩn bị trước bơm MMC:
- Giải thích tác dụng phụ.
- Cấy khuẩn nớc tiểu.
- Kỹ thuật: (ảnh)
- Đánh giá kết quả:
- Đáp ứng hoàn toàn (CR).
- Đáp ứng không hoàn toàn (PR).
- - Không đáp ứng (NR).
+Tai biến – biến chứng:
- Tai biến do đặt máy
- Giật chân do kích thích thần kinh bịt
- Thủng BQ
- Nhiễm khuẩn niệu
+Kết quả cắt nội soi u nông bàng quang:
- Tỷ lệ cắt hết u 100%.
- Không có tử vong.
- Biến chứng: NK niệu 10%; thủng bàng quang 3,3%; giật dây thần kinh bịt
46,7%.
+Kết quả điều trị dự phòng tái phát u bằng MMC
- Không có bệnh nhân tái phát sau 3 và 6 tháng.
- Tỷ lệ tái phát u sau 12 tháng là 3,3%.
- Tác dụng phụ: đái máu 13,3%; phản ứng da 6,7%.
- 2.2 - Cắt bán phần bàng quang:
- U bàng quang đơn độc, xâm nhiễm T1 – T3, nằm ở thành sau hoặc đỉnh BQ.
- U nằm ở túi thừa BQ.
2.3 – Cắt bàng quang triệt để:
- Cắt toàn bộ bàng quang, tổ chức mỡ xung quang, TLT, túi tinh, bóng tinh, niệu
đạo.
- Lấy ĐT làm bàng quang thay thế.
2.4 - Điều trị hóa chất:
Thường điều trị sau phẫu thuật 3 đợt hóa chất.
- Để tăng cường tác dụng và hạn chế tác dụng phụ người ta thường phối hợp nhiều
loại hóa chất:
MVAC: Methotrexate + Vinblastin + Doxorubicin + Cisplastin
CMV: Cisplastin + Methotrexate + Vinblastin
CISCA: Cisplastin + Doxorubicin + Cyclophosphamide
· Điều trị dự phòng tái phát u nông BQ tại Việt nam:
- + Xạ trị.
+ Hoá chất đường toàn thân.
+ Miễn dịch: BCG bơm vào BQ.
+ MMC: Chưa có tổng kết
+ Điều trị dự phòng tái phát đóng vai trò quan trọng. Thuốc có tác dụng: BCG và
Mitomycine C (MMC).
BS. Nguyễn Văn Thanh
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...