NGUYÊN TẮC CHUNG KHI LẬP BÁO CÁO TÀI CHÍNH <br />
HỢP NHẤT<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập như thế nào?<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất<br />
<br />
Khái niệm: Báo cáo tài chính hợp nhất là báo cáo tài chính của một tập đoàn. Được trình bày <br />
như báo cáo tài chính của một doanh nghiệp. Báo cáo này được lập trên cơ sở hợp nhất báo <br />
cáo tài chính của công ty mẹ và công ty con. Theo quy định của chuẩn mực kế toán số 25<br />
Căn cứ theo Điều 10, Thông tư 202/2014/TTBTC ngày 22/12/2014. Quy định Nguyên tắc <br />
chung khi lập và trình bày BCTCHN<br />
1. Hợp nhất tất cả các báo cáo tài chính<br />
<br />
Công ty mẹ khi lập báo cáo tài chính hợp nhất. Phải hợp nhất BCTC riêng của mình và của <br />
tất cả các công ty con ở trong nước và ngoài nước do công ty mẹ kiểm soát trực tiếp hoặc <br />
gián tiếp. Trừ các trường hợp:<br />
– Quyền kiểm soát của công ty mẹ chỉ là tạm thời<br />
– Hoạt động của công ty con bị hạn chế trong thời gian trên 12 tháng. Và điều này ảnh hưởng <br />
đáng kể đến khả năng chuyển vốn cho công ty mẹ.<br />
2. Công ty mẹ không được loại trừ khỏi báo cáo tài chính hợp nhất đối với:<br />
<br />
– Công ty con có hđkd khác biệt với hoạt động của công ty mẹ và công ty con khác trong tập <br />
đoàn.<br />
– Công ty con là quỹ tín khác, quỹ tương hỗ, quỹ đầu tư mạo hiểm hoặc các doanh nghiệp <br />
tương tự<br />
3. Nguyên tắc lập và trình bày báo cáo tài chính hợp nhất<br />
<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập và trình bày theo các nguyên tắc kế toán như BCTC của <br />
doanh nghiệp. Độc lập theo quy định của chuẩn mực kế toán Việt Nam và quy định của <br />
chuẩn mực kế toán khác có liên quan<br />
4. Áp dụng chung một chính sách kế toán<br />
<br />
Báo cáo tài chính hợp nhất được lập trên cơ sở áp dụng chính sách kế toán thống nhất trong <br />
toàn tập đoàn. Công ty mẹ có trách nhiệm hướng dẫn công ty con thực hiện việc điều chỉnh <br />
lại BCTC. Dựa trên bản chất của các giao dịch và sự kiện. Trường hợp công ty con không <br />
thể sử dụng cùng một chính sách kế toán với chính sách chung của tập đoàn. Thì trong bản <br />
thuyết minh báo cáo tài chính hợp nhất. Phải trình bày và thuyết minh rõ về các khoản mục <br />
đã ghi nhận<br />
Ví dụ: Công ty con áp dụng mô hình đánh giá lại đối với TSCĐ. Công ty mẹ áp dụng mô hình <br />
giá gốc.<br />
5. Áp dụng chung một kỳ kế toán<br />
<br />
– Báo cáo tài chính của riêng công ty mẹ và của riêng công ty con phải được lập cho cùng <br />
một kỳ kế toán<br />
– Nếu kỳ kế toán của công ty con khác với của công ty mẹ. Thì công ty con phải lập thêm <br />
một BCTC có kỳ kế toán trùng với kỳ kế toán của công ty mẹ.<br />
– Kỳ kế toán của các BCTC được lập vào các thời điểm khác nhau chênh lệch không quá 3 <br />
tháng.<br />
6. KQHĐKD của công ty con phải được đưa vào báo cáo tài chính hợp nhất kể từ ngày <br />
công ty mẹ nắm quyền kiểm soát công ty con<br />
<br />
– Tài sản thuần của công ty con tại ngày mua được ghi nhận trên Bảng cân đối báo cáo tài <br />
chính hợp nhất theo giá trị hợp lý.<br />
– Nếu phát sinh phần chênh lệch giữa giá trị ghi sổ và giá trị hợp lý phải phân bổ cho cả cổ <br />
đông mẹ và cổ đông không kiểm soát.<br />
– Sau ngày mua, nếu TSCĐ của công ty con được thanh lý, bán. Phát sinh phần chênh lệch <br />
giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ thì:<br />
+ Điều chỉnh vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối tương ứng với phần sở hữu của cổ <br />
đông mẹ<br />
+ Điều chỉnh vào lợi ích cổ đông không kiểm soát tương ứng với phần sở hữu của cổ đông <br />
không kiểm soát<br />
7. Tại ngày mua, tài sản thuần của công ty con<br />
<br />
Có sự chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị ghi sổ thì công ty mẹ ghi nhận thuế TNDN <br />
hoãn lại<br />
8. Xác định Lợi thế thương mại (LTTM)<br />
<br />
– Lợi thế thương mại (lãi từ giao dịch mua rẻ). Bằng Giá phí khoản đầu tư – giá trị hợp lý <br />
của tài sản thuần tại thời điểm công ty mẹ nắm giữ quyền kiểm soát công ty con<br />
– Thời gian phân bổ LTTM là 10 năm<br />
– Nếu tại 1 thời điểm thấy số LTTM bị tổn thất lớn hơn số phân bổ hàng năm. Thì phân bổ <br />
theo số LTTM bị tổn thất ngay trong kỳ phát sinh.<br />
Ví dụ: LTTM là 10 tỷ đồng, phân bổ đều 10 năm. Sau khi phân bổ 5 năm nếu có bằng chứng <br />
cho thấy LTTM đã tổn thất hết thì năm thứ 6 LTTM phân bổ nốt 5 tỷ.<br />
Giá phí khoản đầu tư vào công ty con = Giá phí khoản đầu tư tại ngày đoạt <br />
quyền kiểm soát công ty con + giá phí khoản đầu tư của những lần trao đổi trước<br />
<br />
9. Phần chênh lệch giữa giá phí khoản đầu tư thêm và giá trị ghi sổ của tài sản thuần <br />
của công ty con mua thêm<br />
<br />
Khi công ty mẹ tăng tỷ lệ nắm giữ được ghi nhận vào lợi nhuận sau thuế chưa phân phối<br />
10. Lập BCĐKT hợp nhất và BCKQKD hợp nhất<br />
<br />
– Chỉ tiêu tương ứng trên BCĐKT hợp nhất và BCKQKD hợp nhất. Bằng chỉ tiêu tương ứng <br />
trên BCĐKT và BCKQKD (công ty mẹ + công ty con)<br />
– Sau đó thực hiện điều chỉnh<br />
+ Giá trị ghi sổ khoản đầu tư của công ty mẹ trong từng công ty con. Và phần vốn của công <br />
ty mẹ trong vốn CSH của công ty con. Phải loại trừ toàn bộ và ghi nhận lợi thế thương mại <br />
hoặc lãi từ giao dịch mua giá rẻ<br />
+ Phân bổ lợi thế thương mại<br />
+ Phần lợi ích của cổ đông không kiểm soát được trình bày trong BCĐKTHN. Thành một chỉ <br />
tiêu riêng thuộc phần VCSH. Phần sở hữu của cổ đông không kiểm soát trong BCKQHĐKD <br />
cũng được trình bày thành một chỉ tiêu riêng biệt trong BCKQHĐKDHN<br />
+ Số dư: phải thu, phải trả, cho vay…giữa các đơn vị trong cùng tập đoàn phải được loại trừ <br />
toàn bộ<br />
+ Các khoản doanh thu, thu nhập, chi phí phát sinh từ các giao dịch nội bộ tập đoàn phải <br />
được loại trừ toàn bộ<br />
+ Các khoản lãi chưa thực hiện: hàng tồn kho, TSCĐ…Các khoản lỗ chưa thực hiện từ các <br />
giao dịch nội bộ phải được loại trừ toàn bộ.<br />
11. Số chênh lệch. Bằng Số thu từ thoái vốn của công ty con – (Giá trị thuần của công <br />
ty con thoái vốn + giá trị phần lợi thế thương mại chưa phân bổ hết)<br />
<br />
– Khi thoái vồn mà công ty mẹ không mất quyền kiểm soát công ty con. Thì số chênh lệch <br />
trên được ghi vào chỉ tiêu “Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối”<br />
– Khi thoái vồn mà công ty mẹ mất quyền kiểm soát công ty con. Thì số chênh lệch trên <br />
được ghi vào Báo cáo KQHĐKDHN<br />
12. Phần chênh lệch phát sinh<br />
<br />
Do việc điều chỉnh các chỉ tiêu trên BCKQHĐKD phải được kết chuyển vào lợi nhuận sau <br />
thuế chưa phân phối.<br />
13. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất<br />
<br />
Được trình bày luồng tiền giữa tập đoàn với các đơn vị bên ngoài tập đoàn. Toàn bộ luồng <br />
tiền phát sinh giữa công ty mẹ và các công ty con trong nội bộ tập đoàn. Phải được loại trừ <br />
hoàn toàn trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ hợp nhất<br />
14. Đơn vị tiền tệ trên BCTCHN phải được chuyển đổi toàn bộ sang đồng tiền báo cáo <br />
của công ty mẹ<br />