Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 1, No. 1: 22-28 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 1(1): 22-28<br />
www.vnua.edu.vn<br />
<br />
<br />
<br />
NHÂN GIỐNG IN VITRO CÂY RAU ĐẮNG ĐẤT (Glinus oppositifolius (L.) DC.)<br />
Vũ Thị Hoài1*, Ninh Thị Phíp2<br />
1<br />
Công ty TNHH Đầu tư phát triển và dịch vụ Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
2<br />
Khoa Nông học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam<br />
*<br />
Tác giả liên hệ: vthoai@vnua.edu.vn<br />
<br />
Ngày nhận bài: 25.09.2018 Ngày chấp nhận đăng: 02.04.2019<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
<br />
Ở Việt Nam, rau đắng đất Glinus oppositifolius (L.) là loài cây thuốc quý dùng trong bài thuốc bổ gan giải độc<br />
gan. Hiện nay, rau đắng đất chủ yếu được nhân giống bằng hạt, tuy nhiên hạt nhỏ, tỷ lệ mọc thấp, sinh trưởng chậm<br />
giai đoạn đầu. Nghiên cứu nhân giống bằng nuôi cấy in vitro nhằm góp phần nâng cao hệ số nhân và chất lượng cây<br />
giống. Quy trình nhân nhanh in vitro cây rau đắng đất Glinus oppositifolius (L.) được xây dựng dựa trên việc tối ưu<br />
hóa quy trình khử trùng mẫu, nuôi cấy khởi động, nhân nhanh chồi, tạo rễ cũng như ra cây ngoài giá thể. Kết quả đã<br />
xác định được thời gian khử trùng 10 phút bằng Johnson (1%) cho kết quả tốt nhất, tỷ lệ mẫu sống đạt 76,67%.<br />
Nồng độ BA 0,5 mg/L là tốt nhất cho sự hình thành và sinh trưởng của chồi cây (5,45 chồi/mẫu). Giai đoạn nhân<br />
nhanh chồi, tổ hợp BA (0,5 mg/L) và -NAA/IAA (0,5 mg/L) cho kết quả tốt nhất với số chồi là 8,57/8,5 chồi; số lá TB là<br />
4,97/4,93 lá và chiều cao TB là 2,33/2,24 cm sau 4 tuần nuôi cấy. Bổ sung 0,5 mg/L -NAA vào môi trường ra rễ<br />
đem lại hiệu quả cao với tỷ lệ ra rễ đạt 100%. Sử dụng giá thể mụn xơ dừa cho chất lượng cây con tốt nhất, tỷ lệ<br />
xuất vườn đạt 86,67% tại 40 ngày sau trồng.<br />
Từ khóa: Nhân giống, nuôi cấy mô, rau đắng đất.<br />
<br />
<br />
Study on In vitro Propagation of Glinus oppositifolius (L.) DC)<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
Glinus oppositifolius (L.), an indigenous medicinal plant, has long been used as a liver detoxification in Vietnam.<br />
Generally, seeds could be used for propagation. However, the drawbacks of this method include small seeds, low<br />
germination rate and slow seedling growth. In vitro propagation is a potential approach to increase the quantity and<br />
quality of planting meterials. In this study, a protocol for in vitro multiplication of Glinus oppositifolius was established<br />
by optimizing initial culture, shoot propagation and root induction in vitro and plantlet acclimatization. For explant<br />
isolation from stems, sterilization by Johnson (1%) for 10 minutes yielded the highest survival rate (76.67%). BA<br />
concentration of 0.5 mg/L was most suitable for shoot formation and growth. The medium added with 0.5 mg/L BA<br />
and 0.5 mg/L -NAA/IAA showed the highest multiplication rate, leaf number and plant height after four weeks of<br />
culture. Supplementing with 0.5 mg/L -NAA for rooting stage resulted in 100% root induction. The substrate<br />
containing 100% coconut coir yielded best quality of plantlets at 40 days after planting.<br />
Keywords: Glinus oppositifolius, in vitro, propagation.<br />
<br />
<br />
vàng da. Cây có vị đíng, tính mát, có tác dāng<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
kích thích tiêu hóa, lči tiểu, nhuên gan và hä<br />
Rau đíng đçt (Glinus oppositifolius (L.) nhiệt. Hiện nay, rau đíng đçt là thành phæn<br />
DC.), hö Rau đíng (Molluginaceae) là cåy dĂčc cÿa müt sù chế phèm thuùc điều trị suy giâm<br />
liệu phân bù rüng täi Việt Nam tă výng Đøng chĄc nëng gan, phòng và hû trč viêm gan do<br />
bìng Nam Bü, Nam Trung Bü (Phþ Yên, Đøng thuùc và hóa chçt... nhĂ chế phèm Boganic cÿa<br />
Nai…) đến Bíc Bü (Nam Định, Hà Nüi…) (Võ công ty Traphaco (Võ Thị Thu Thÿy, 2015) và có<br />
Vën Chi, 2012). Ở Việt Nam, rau đíng đçt đĂčc chĄa müt sù thành phæn chĆa bệnh ung thĂ<br />
dùng làm thuùc hä sùt, chĆa bệnh về gan và trị (Chakraborty et al., 2017). Rau đíng đçt möc<br />
<br />
22<br />
Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp<br />
<br />
<br />
hoang, cây sinh sân hĆu tính, nhân giùng chÿ 2.2.2. Ảnh hưởng của BA tới câm ứng tạo đa<br />
yếu bìng hät. Tuy nhiên, hät rau đíng đçt rçt chồi rau đắng đất<br />
nhô, tỷ lệ möc mæm kém và đặc biệt thĉi gian<br />
Méu rau đíng đçt sau khi khą trýng đĂčc<br />
möc mæm kéo dài, cåy con sinh trĂċng rçt chêm,<br />
cçy vào m÷i trĂĉng nuôi cçy: MS + 20 g/L<br />
chçt lĂčng kh÷ng đøng đều (Ninh Thị Phíp và<br />
sucrose + 4,5 g/L agar, pH = 5,8-6,0 có bú sung<br />
cs., 2014).<br />
BA ċ các nøng đü 0,5; 1,0; 1,5; 2,0 và 2,5 mg/L.<br />
Để đáp Ąng nhu cæu sân xuçt thuùc vĊi sù<br />
lĂčng lĊn trong thĉi kĎ khoa höc phát triển, việc 2.2.3. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và<br />
nghiên cĄu nhân giùng cåy rau đíng đçt bìng -NAA/IAA đến khâ năng nhân nhanh chồi<br />
phĂĈng pháp in vitro nhìm hoàn thiện hĈn các cây rau đắng đất<br />
nghiên cĄu về cåy rau đíng đøng thĉi góp phæn Chøi cåy rau đíng đçt sau giai đoän täo<br />
chÿ đüng về nguøn giùng, täo cây giùng đøng cām chøi, phát triển tùt và chøi đĈn lẻ đĂčc są<br />
đều, chçt lĂčng cao phāc vā cho sân xuçt đçt là dāng làm vêt liệu cho các thí nghiệm nhân<br />
việc làm cæn thiết. nhanh vĊi các công thĄc có bú sung BA (0,5<br />
mg/L) kết hčp vĊi -NAA (0 - 1,0 mg/L) hoặc<br />
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU IAA (0-1,0 mg/L) trên nền m÷i trĂĉng: MS + 20<br />
g/L sucrose + 4,5 g/L agar, pH = 5,8-6,0.<br />
2.1. Vật liệu nghiên cứu<br />
<br />
Cåy rau đíng đçt (Glinus oppositifolius (L.) 2.2.4. Ảnh hưởng của của nồng độ -NAA<br />
DC.) 60 ngày sau gieo (lþc cåy đã có tă 1-2 cành đến khâ năng tạo rễ và chất lượng rễ cây<br />
cçp 1) lçy tă vĂĉn quỹ gen cÿa Khoa Nông höc, in vitro<br />
Höc viện Nông nghiệp Việt Nam và tiếp tāc Thí nghiệm đĂčc tiến hành trên nền môi<br />
trøng vào trong các túi bæu đçt ċ nhà lĂĊi trĂĉng: MS + 20 g/L sucrose + 4,5 g/L agar, pH<br />
khoâng 20-30 ngày. Các đoän chøi đĂčc lçy tă = 5,8-6,0 và bú sung -NAA ċ các nøng đü tă 0-<br />
các cây trøng trong các túi bæu đçt ċ nhà lĂĊi có 1,0 mg/L.<br />
thân phát triển khôe mänh, không sâu bệnh.<br />
2.2.5. Ảnh hưởng của các loại giá thể<br />
2.2. Phương pháp nghiên cứu khác nhau đến sinh trưởng của cây ngoài<br />
vườn ươm<br />
Các thí nghiệm thiết kế theo phĂĈng pháp<br />
Đùi vĊi cåy rau đíng đçt, khi cåy in vitro đät<br />
hoàn toàn ngéu nhiên (CRD), mûi công thĄc bao<br />
chiều cao 2,5-3 cm và sù rễ đät 9-11 rễ thì tiến<br />
gøm 10 bình nuôi cçy, mûi bình cçy 1 méu, mûi<br />
hành đĂa cåy ra ngoài vĂĉn ĂĈm trên các nền giá<br />
công thĄc đĂčc nhíc läi 3 læn. Đùi vĊi thí<br />
thể khác nhau, mûi công thĄc bù trí 30 cây, 3 læn<br />
nghiệm ngoài vĂĉn ĂĈm, mûi công thĄc bù trí 30 nhíc läi. CT1: 100% đçt; CT2: 100% mān xĈ dăa;<br />
cây, 3 læn nhíc läi. CT3: 100% trçu hun; CT4: đçt + trçu hun<br />
(50:50); CT5: đçt + mān xĈ dăa (50:50).<br />
2.2.1. Ảnh hưởng của thời gian khử trùng<br />
mẫu đến chất lượng mẫu rau đắng đất 2.2.6. Điều kiện nuôi cấy trong phòng thí<br />
Méu rau đíng đĂčc lçy tă vĂĉn quỹ gen và nghiệm và vườn ươm<br />
trøng vào túi bæu đçt trong nhà lĂĊi vĊi khoâng Điều kiện nuôi cçy trong phòng thí nghiệm:<br />
thĉi gian là 20-30 ngày. Đoän chøi cít tă cây Điều kiện ánh sáng, nhiệt đü, đü èm lu÷n đĂčc<br />
trong nhà lĂĊi đĂčc rąa bìng xà phòng và làm duy trì ún định: Nhiệt đü: 23-25C, đü èm: 70%,<br />
säch dĂĊi vòi nĂĊc chây. Tiếp theo các méu vêt cĂĉng đü ánh sáng: 2.000 Lux, thĉi gian chiếu<br />
đĂa vào lö vô trùng và rąa läi bìng nĂĊc cçt và sáng 12 h/ngày.<br />
khą trùng bìng dung dịch Johnson (1%) ċ các Điều kiện ra cây in vitro ngoài vĂĉn ĂĈm:<br />
ngĂČng thĉi gian: CT1: 5 phút; CT2: 7 phút; Thĉi điểm ra cây vào tháng 5, cây con mĊi ra<br />
CT3: 10 phút và CT4: 15 phút. đĂčc che lĂĊi đen trong nhà lĂĊi, ngày tĂĊi 2 læn<br />
<br />
23<br />
Nhân giống in vitro cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.)<br />
<br />
<br />
vào sáng sĊm và chiều tùi, sau khoâng 1 tuæn có Sù liệu đĂčc xą lý thùng kê bìng phæn mềm<br />
thể bô lĂĊi đen. IRRISTAT 5.0.<br />
<br />
2.2.7. Chỉ tiêu theo dõi và xử lý số liệu<br />
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN<br />
Tỷ lệ méu sùng (%) = Sù méu sùng/ sù méu<br />
cçy; Tỷ lệ méu chết (%) = Sù méu chết/ sù méu 3.1. Ảnh hưởng của thời gian khử trùng<br />
cçy; Tỷ lệ méu nhiễm (%) = Sù méu nhiễm/ sù mẫu đến chất lượng mẫu cấy in vitro<br />
méu cçy; Hệ sù nhân (chøi/méu) = sù chøi täo<br />
Chçt lĂčng cÿa méu cçy rau đíng đçt khi<br />
thành/ sù méu nuôi cçy; Chiều cao chøi (cm) = tiến hành khą trùng bìng dung dịch Johnson<br />
chiều cao chøi/ sù méu nuôi cçy; Tỉ lệ hình (1%) ċ thĉi gian khác nhau đĂčc thể hiện qua<br />
thành chøi (%) = sù chøi/ sù méu cçy; Tỉ lệ bâng 1.<br />
hình thành rễ (%) = Sù cây sùng/ sù cåy đĂa ra<br />
Kết quâ thu đĂčc cho thçy thĉi gian xą lý<br />
trøng; Sù rễ (rễ/méu) = sù rễ/ sù méu; Chiều<br />
méu ânh hĂċng tĊi hiệu quâ täo nguøn vêt liệu<br />
dài rễ (cm) = chiều dài rễ/ sù méu nuôi cçy; säch trong quá trình khą trùng méu. Công thĄc<br />
Tỷ lệ cây sùng (%) = cây sùng/ cåy đĂa ra 3 (thĉi gian khą trùng méu bìng dung dịch<br />
trøng; Tỷ lệ xuçt vĂĉn (%) = cåy đÿ tiên chuèn Johnson 1% là 10 phút) có tỷ lệ méu sùng cao<br />
xuçt vĂĉn/ cåy đĂa ra trøng. nhçt (đät 76,67%).<br />
Cåy đÿ tiêu chuèn xuçt vĂĉn là: Chiều cao VĊi thĉi gian khą trùng khoâng 5-7 phút, tỷ<br />
>7 cm, thån có 4 đến 5 đùt, 1 đến 2 cành cçp 1, lệ méu nhiễm khá cao sau 4 tuæn theo dõi. Ở<br />
cây khoẻ mänh, không dị hình, rễ, ngön phát công thĄc khą trùng méu bìng dung dịch<br />
triển tùt, bü lá phát triển xanh tùt không có biểu Johnson (1%) là 15 phút, tuy tỷ lệ méu nhiễm ít<br />
hiện nhiễm sâu bệnh. nhĂng sù méu bị chết läi rçt cao (26,67%).<br />
<br />
<br />
Bảng 1. Ảnh hưởng của thời gian khử trùng mẫu bằng dung dịch Johnson 1%<br />
(sau 4 tuæn theo dõi)<br />
<br />
Tổng mẫu cấy Tỷ lệ mẫu sống Tỷ lệ mẫu nhiễm, chết (%)<br />
Công thức<br />
(mẫu) (%) Tỷ lệ mẫu chết (%) Tỷ lệ mẫu nhiễm (%)<br />
CT1: Johnson (1%) 5 phút 30 43,33 6,67 50,0<br />
CT2: Johnson (1%) 7 phút 30 63,33 13,33 23,33<br />
CT3: Johnson (1%) 10 phút 30 76,67 13,33 10,0<br />
CT4: Johnson (1%) 15 phút 30 60,0 26,67 13,33<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1a. Mẫu rau đắng Hình 1b. Mẫu rau đắng Hình 1c. Mẫu rau đắng<br />
đất sống, sạch đất nhiễm đất chết<br />
<br />
<br />
24<br />
Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp<br />
<br />
<br />
Bảng 2. Ảnh hưởng của BA đến cảm ứng tạo đa chồi cây rau đắng đất<br />
(sau 4 tuæn nuôi cçy)<br />
Công thức Hệ số nhân (lần) Chất lượng chồi<br />
CT1(ĐC): MS 1,17 +<br />
CT2: BA (0,5 mg/L) 5,45 +++<br />
CT3: BA (1,0 mg/L) 4,10 +++<br />
CT4: BA (1,5 mg/L) 3,42 ++<br />
CT5: BA (2,0 mg/L) 2,83 ++<br />
CT6: BA (2,5 mg/L) 2,53 ++<br />
LSD0,05 0,06<br />
CV% 0,9<br />
<br />
Chú thích: Nền môi trường: MS + 20 g/L sucrose + 4,5 g/L agar<br />
<br />
(+) Cụm chồi phát triển chậm, hệ số nhân chồi thấp; (++) Cụm chồi, hệ số nhân chồi<br />
trung bình; (+++) Cụm chồi phát triển tốt, hệ số nhân chồi cao<br />
<br />
<br />
TĂĈng tć, nhiều kết quâ nghiên cĄu gæn cåy cĀng tëng lên, nhĂng khi nøng đü BA tëng<br />
đåy cho biết dung dịch Johnson są dāng trong lên tă 1,5-2,5 mg/L hệ sù nhân chøi cây giâm<br />
khą trùng méu cho hiệu quâ cao. Phan HĆu Tôn xuùng do các cām chøi khó kéo dài thành chøi<br />
và cs. (2014) są dāng dung dịch khą trùng hoàn chỉnh.<br />
Johnson líc trong 15 phþt đã cho kết quâ nhân Kết quâ chỉ ra, nøng đü BA 0,5 mg/l là phù<br />
giùng cam quýt cao. Nguyễn Thị SĈn và cs. hčp cho câm Ąng täo đa chøi và sinh trĂċng chøi<br />
(2014) cĀng khîng định są dāng dung dịch cåy rau đíng đçt.<br />
Johnson mang hiệu quâ khą trùng cao cho lan 3.3. Ảnh hưởng của tổ hợp BA và<br />
Dendrobium. α-NAA/IAA đến khả năng nhân nhanh chồi<br />
NhĂ vêy, thĉi gian khą trùng méu 10 phút cây rau đắng đất<br />
bìng dung dịch Johnson (1%) vĊi cåy rau đíng<br />
Trong nhân giùng in vitro, nhiều loäi cây<br />
đçt cho kết quâ tùt nhçt.<br />
trøng chỉ phù hčp vĊi các chçt thuüc nhóm<br />
cytokinin, nhĂng có nhiều loäi cây trøng khi kết<br />
3.2. Ảnh hưởng của BA tới cảm ứng tạo đa<br />
hčp các chçt điều hòa sinh trĂċng giĆa nhóm<br />
chồi cây rau đắng đất<br />
cytokinin và auxin thì nång cao đĂčc hiệu quâ<br />
BA là chçt điều tiết sinh trĂċng có tác dāng trong nhân giùng. Tă kết quâ thu đĂčc cÿa thí<br />
tích cćc trong việc kích thích phân chia tế bào, nghiệm trên, chön BA ċ nøng đü 0,5 mg/L (nøng<br />
kéo dài thĉi gian sinh trĂċng cÿa mô phân sinh đü tùi Ău tă kết quâ thí nghiệm trên) đã đĂčc<br />
và làm hän chế sć già hóa cÿa tế bào. Trong phùi hčp cùng -NAA hay IAA ċ các nøng đü<br />
nhân giùng in vitro, BA có vai trò đặc biệt quan khác nhau để tëng hiệu quâ nhân nhanh chøi in<br />
tröng trong việc kích thích sć hình thành chøi vitro cåy rau đíng đçt (Bâng 3).<br />
non, quyết định hệ sù nhân và chçt lĂčng chøi Kết quâ cho thçy sć kết hčp giĆa BA và -<br />
(Hoàng Minh Tçn và cs., 2006). NAA hay BA và IAA đều có ânh hĂċng tích cćc<br />
Kết quâ cho thçy BA có ânh hĂċng tích cćc lên quá trình hình thành chøi và sć sinh trĂċng<br />
đến tái sinh chøi rau đíng đçt (Bâng 2). Các cÿa chøi cây. Kết hčp vĊi BA 0,5 mg/L, hệ sù<br />
công thĄc có bú sung BA đều cho hệ sù nhân cao nhân chøi rau đíng đçt tëng dæn khi tëng nøng<br />
hĈn đùi chĄng (không bú sung BA) và cao nhçt đü -NAA hay IAA tă 0 đến 0,5 mg/L. Tuy<br />
là CT2 (nøng đü BA 0,5 mg/L) vĊi hệ sù nhân nhiên, khi tëng nøng đü -NAA/IAA tă 0,75 đến<br />
đät cao nhçt (5,45 chøi/méu). Khi nøng đü BA 1,0 mg/L thì hệ sù nhân chøi läi giâm dæn. Điều<br />
tëng tă 0-1 mg/L thì sć hình thành chøi và chøi này chĄng tô nøng đü -NAA hay IAA cao läi Ąc<br />
<br />
25<br />
Nhân giống in vitro cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.)<br />
<br />
<br />
chế khâ nëng nhån nhanh chøi rau đíng đçt. 3.4. Ảnh hưởng của nồng độ -NAA đến khả<br />
Hiện nay, chĂa có c÷ng bù nào về sć kết hčp năng tạo rễ và chất lượng rễ<br />
giĆa BA và α-NAA hay IAA trong nhân giùng<br />
cåy rau đíng đçt nhĂng trên các đùi tĂčng cây -NAA có ânh hĂċng rõ rệt đến sć ra rễ cÿa<br />
trøng khác, Phan Xuân Huyên và cs. (2015) đã chøi rau đíng đçt (Bâng 4). Các công thĄc có bú<br />
chĄng minh m÷i trĂĉng MS có bú sung 1,5 mg/L sung -NAA đều cho tỷ lệ ra rễ cao hĈn đùi<br />
BA và 0,1 mg/L -NAA là tùt nhçt cho sć hình chĄng, cao nhçt là CT2 và CT3 vĊi tỷ lệ ra rễ là<br />
thành chøi in vitro cây hoa lan Miltonia sp. 100%. Khi nøng đü -NAA tëng tă 0,25 đến 0,5<br />
Trên cåy địa liền (Kaompferia galanga), Parida mg/l thì sù rễ tëng tă 9,57 đến 10,6 rễ/méu,<br />
et al. (2010) đã chỉ ra rìng m÷i trĂĉng MS có bú chiều dài rễ tëng tă 2,53 lên 3,42 cm. Ở nøng đü<br />
sung 1 mg/L BA và 0,5 mg/L IAA cho hệ sù nhân 0,5 mg/l -NAA cho sù rễ/méu, chiều dài rễ đät<br />
chøi cao nhçt. giá trị cao nhçt. Tuy nhiên, khi tëng nøng đü -<br />
NhĂ vêy, ċ nøng đü BA 0,5 mg/L kết hčp vĊi NAA lên 0,75 và 1,0 mg/l thì sù rễ/méu và chiều<br />
-NAA/ IAA 0,5 mg/L cho kết quâ tùt nhçt vĊi dài rễ có xu hĂĊng giâm. NhĂ vêy, nøng đü cao<br />
sù chøi là 8,57/8,5 chøi; sù lá TB 4,97/4,93 lá và cÿa -NAA đã Ąc chế sć hình thành rễ in vitro<br />
chiều cao TB 2,33/2,24 cm sau 4 tuæn nuôi cçy. cÿa chøi rau đíng đçt.<br />
<br />
<br />
Bảng 3. Ảnh hưởng của tổ hợp BA<br />
và -NAA/IAA đến khả năng nhân nhanh chồi rau đắng đất (sau 4 tuæn nuôi cçy)<br />
<br />
-NAA Số chồi TB Số lá TB Chiều cao TB IAA Số chồi TB Số lá TB Chiều cao TB<br />
(mg/l) (chồi/ mẫu) (lá) (cm) (mg/l) (chồi/ mẫu) (lá) (cm)<br />
<br />
0 5,43 3,43 1,97 0 5,43 3,43 1,97<br />
0,25 6,13 4,07 2,02 0,25 6,33 4,20 1,94<br />
0,5 8,57 4,97 2,33 0,5 8,50 4,93 2,24<br />
0,75 6,73 4,30 1,93 0,75 5,77 4,07 2,03<br />
1,0 5,20 3,83 1,97 1,0 5,10 4,13 1,94<br />
LSD0,05 0,47 0,34 0,15 LSD0,05 0,48 0,30 0,17<br />
CV% 3,9 4,4 3,9 CV% 4,2 3,8 4,3<br />
<br />
Chú thích: Nền môi trường: MS + 0,5 mg/L BA + 20 g/L sucrose + 4,5 g/L agar.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Cụm chồi rau đắng đất Hình 3. Nhân nhanh chồi rau đắng đất trên<br />
bổ sung BA với nồng độ 0,5 mg/l môi trường bổ sung tổ hợp BA và -NAA<br />
(sau 4 tuæn nuôi cçy) (sau 4 tuæn nuôi cçy)<br />
<br />
<br />
26<br />
Vũ Thị Hoài, Ninh Thị Phíp<br />
<br />
<br />
Bảng 4. Ảnh hưởng của nồng độ -NAA đến khả năng tạo rễ và chất lượng rễ<br />
(sau 4 tuæn theo dõi)<br />
Tỉ lệ ra rễ Số rễ TB/mẫu Chiều dài rễ TB/mẫu<br />
Công thức Chất lượng rễ<br />
(%) (rễ) (cm)<br />
CT1 (ĐC): MS 90,00 6,63 1,77 +<br />
CT2: 0,25 mg/l -NAA 100 9,57 2,53 +++<br />
<br />
CT3: 0, 5 mg/l -NAA 100 10,60 3,42 +++<br />
<br />
CT4: 0,75 mg/l -NAA 96,67 9,43 2,03 ++<br />
<br />
CT5: 1,0 mg/l -NAA 93,33 8,43 2,30 ++<br />
LSD 0.05 0,10 0,07<br />
CV% 0,70 0,50<br />
<br />
Chú thích: (+) Bộ rễ phát triển chậm, ngắn, ít rễ; (++) Bộ rễ phát triển khá; (+++) Bộ rễ phát triển tốt, dài, nhiều rễ<br />
<br />
<br />
Bảng 5. Ảnh hưởng các loại giá thể khác nhau đến sự thích nghi<br />
và sinh trưởng cây con ở giai đoạn vườn ươm tại thời điểm 40 ngày sau trồng<br />
Tỷ lệ cây xuất vườn Thời gian xuất vườn Chiều cao Số lá Số rễ Chất lượng<br />
Công thức<br />
(%) (ngày) (cm) (lá/cây) (rễ/cây) cây<br />
CT1: 100% Đất 73,33 40 10,24 30,3 12,57 ++<br />
CT2: 100% Mụn xơ dừa 86,67 25 10,29 45,90 14,27 +++<br />
CT3: 100% Trấu hun 80,00 35 12,21 36,80 13,63 ++<br />
CT4: Đất + trấu hun (50:50) 83,33 35 10,49 38,10 12,27 ++<br />
CT5: Đất + mụn xơ dừa (50:50) 80,00 30 13,07 38,63 14,33 +++<br />
LSD 0,05 0,1 0,27 0,28<br />
CV% 0,1 0,40 1,10<br />
<br />
Chú thích: (+) Cây còi, sinh trưởng kém; (++) Cây sinh trưởng khá tốt, ít cành; (+++), Cây sinh trưởng khỏe, bộ<br />
lá, cành xanh tốt<br />
<br />
<br />
Có thể nói, m÷i trĂĉng ra rễ tùi Ău đùi vĊi rễ/cåy trong giai đoän vĂĉn ĂĈm. Kết quâ nghiên<br />
giùng rau đíng đçt là MS + 0,5 mg/L -NAA + cĄu cho thçy täi thĉi điểm 40 ngày sau trøng,<br />
20 g/L sucrose + 4,5 g/L agar, các rễ xuçt hiện CT2 są dāng giá thể là 100% mān xĈ dăa cây con<br />
sĊm, sù rễ/méu nhiều, chçt lĂčng rễ tùt. sinh trĂċng tùt vĊi chiều cao cåy đät 10,29 cm, sù<br />
rễ đät 14,27, đặc biệt là bü lá phát triển xanh tùt<br />
3.5. Ảnh hưởng của các loại giá thể vĂčt trüi hĈn các giá thể còn läi vĊi sù lá đät<br />
khác nhau đến sinh trưởng của cây ngoài 45,90 lá/cây. Thçp nhçt trong trĂĉng hčp są<br />
vườn ươm dāng giá thể 100% đçt phù sa (CT1).<br />
<br />
Kết quâ (Bâng 5) cho thçy, tỷ lệ cây xuçt<br />
vĂĉn tĂĈng đùi cao, tçt câ đều đät trên 73,33%, 4. KẾT LUẬN<br />
tỷ lệ cao nhçt (CT2) khi są dāng giá thể 100% Khą trùng méu rau đíng đçt bìng dung<br />
mān xĈ dăa đät 86,67% sau 25 ngày ra cây, dịch Johnson 1% vĊi thĉi gian 10 phút là tùt<br />
thçp nhçt là są dāng giá thể 100% đçt (CT1), nhçt, tỷ lệ méu sùng đät 76,67% sau 4 tuæn nuôi<br />
đät 73,33% sau 40 ngày ra cây, các công thĄc cçy. Ở giai đoän câm Ąng täo đa chøi, môi<br />
còn läi ċ mĄc khá (80- 83,33%). trĂĉng có bú sung 0,5 mg/L BA cho hệ sù nhân<br />
Chçt lĂčng cåy con còn đĂčc thể hiện qua chøi cao nhçt (5,45 læn). Kết hčp 0,5 mg/L BA và<br />
các chỉ tiêu sinh trĂċng về chiều cao, sù lá và sù -NAA/IAA ċ nøng đü 0,5 mg/L cĀng cho kết<br />
<br />
27<br />
Nhân giống in vitro cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius (L.) DC.)<br />
<br />
<br />
quâ tùt nhçt để nhân nhanh chøi rau đíng đçt Phát triển. 13(7): 1128-1135.<br />
vĊi sù chøi là 8,57/8,5, sù lá là 4,97/4,93 và chiều Ninh Thị Phíp, Nguyễn Thị Thanh Hải, Vũ Thị Hoài &<br />
cao là 2,33/2,24 cm. M÷i trĂĉng bú sung 0,5 Vũ Thị Hương Thủy (2014). Báo cáo Rau đắng<br />
đất. Công ty cổ phần Traphaco - Học viện Nông<br />
mg/L -NAA thích hčp cho khâ nëng täo rễ cây<br />
nghiệp Việt Nam.<br />
rau đíng đçt (tỷ lệ ra rễ là 100%), chçt lĂčng<br />
Nguyễn Thị Sơn, Từ Bích Thuỷ, Đặng Thị Nhàn,<br />
cây con tùt nhçt sau 4 tuæn nuôi cçy. Khi Nguyễn Thị Lý Anh, Hoàng Thị Nga & Nguyễn<br />
chuyển cây con ra trøng ngoài vĂĉn ĂĈm thì giá Quang Thạch (2014). Nhân giống in vitro lan<br />
thể 100% mān xĈ dăa cho cåy sinh trĂċng khôe, Dendrobium officinale Kimura et Migo. Tạp chí<br />
tỷ lệ xuçt vĂĉn cao (86,67%), bü lá phát triển Khoa học và Phát triển. 12(8): 1274-1282<br />
vĂčt trüi (45,90 lá/cây täi thĉi điểm 40 ngày Hoàng Minh Tấn, Nguyễn Quang Thạch & Vũ Quang<br />
sau trøng). Sáng (2006). Giáo trình sinh lý thực vật. Nhà xuất<br />
bản Đại học Nông nghiệp, Hà Nội.<br />
Phan Hữu Tôn, Tống Văn Hải, Đoàn Văn Lư, Phạm<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO Thị Dung & Nguyễn Xuân Viết (2014). Nuôi cấy<br />
Võ Văn Chi (2012). Từ điển thực vật thông dụng. Nhà in vitro trụ trên lá mầm giống cam (Citrus<br />
xuất bản Khoa học và Kỹ thuật, Hà Nội. 1: 375-377. sinensis), quýt (citrus reticulata). Tạp chí khoa học<br />
Phạm Thị Thu Hằng, Nguyễn Thanh Hải, Nguyễn Thị và Phát triển. 12(5): 641-649.<br />
Thùy Linh, Nguyễn Thị Thủy, Đặng Thị Thanh Võ Thị Thu Thủy & Đỗ Quyên (215). Phân lập và nhận<br />
Tâm & Nguyễn Thị Phương Thảo (2013). Nhân dạng spinasterol và oppositifolon từ phần trên mặt<br />
nhanh in vitro cây trầu bà cánh phượng đất của cây rau đắng đất (Glinus oppositifolius<br />
(Philodendron xanadu). Tạp chí Khoa học và Phát (L.).DC.) thu hái ở Việt Nam. Tạp chí Dược học.<br />
triển, Trường đại học Nông nghiệp. 11(6): 826-832. 55(5).<br />
Hoàng Thị Kim Hồng (2011). Nghiên cứu khả năng tái Chakraborty & Santanu Paul (2017). A Repository of<br />
sinh chồi và cụm chồi trong nuôi cấy in vitro cây Medicinal Potentiality. International Journal of<br />
hà thủ ô đỏ (Polygonum multiflotrum Thunb.). Tạp Phytomedicine. 9(4): 543 -557.<br />
chí Khoa học, Đại học Huế. 64: 23-32. Parida R., Mohanty S., Kuanar A. & Nayak S. (2010).<br />
Phan Xuân Huyên, Hoàng Văn Cương & Nguyễn Thị Rapid multiplication and in vitro production of leaf<br />
Phượng Hoàng (2015). Nghiên cứu nhân giống in biomass in Kaempferia galanga through tissue<br />
vitro cây hoa lan Miltonia sp. Tạp chí Khoa học và culture. Electron J. Biotechnol. 13(4).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
28<br />