intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhân một trường hợp túi thừa bàng quang ở nữ

Chia sẻ: Trần Thị Hạnh | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

62
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Nghiên cứu với mục tiêu nhằm đánh giá việc chẩn đoán và điều trị một trường hợp túi thừa bàng quang ở nữ. Đồng thời, bài viết báo cáo nhân một trường hợp (case report) túi thừa bàng quang ở nữ được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Nhân dân Gia định tháng 6/2012.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhân một trường hợp túi thừa bàng quang ở nữ

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP TÚI THỪA BÀNG QUANG Ở NỮ <br /> Nguyễn Xuân Toàn*, Huỳnh Đắc Nhất**, Lê Việt Hùng*, Trần Ngọc Sinh** <br /> <br /> TÓM TẮT <br /> Mục tiêu: đánh giá việc chẩn đoán và điều trị một trường hợp túi thừa bàng quang ở nữ. <br /> Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo nhân một trường hợp (case report) túi thừa bàng quang <br /> ở nữ được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định tháng 6/2012. <br /> Kết quả: sau khi được phẫu thuật bệnh nhân tiểu thông, hết nhiễm trùng niệu. <br /> Kết luận: Túi thừa bàng quang tuy là bệnh lý thường gặp ở những bệnh nhân có bế tắc đường tiểu dưới <br /> lâu dài nhưng ít gặp ở nữ giới. Việc chẩn đoán và điều trị cũng như phương pháp phẫu thuật chủ yếu dựa vào <br /> kinh nghiệm của phẫu thuật viên và tình huống lâm sàng cụ thể. Ngoài ra chẩn đoán và điều trị nguyên nhân <br /> cũng là một yếu tố không thể thiếu quyết định thành công của điều trị. <br /> Từ khóa: túi thừa bàng quang. <br /> <br /> ABSTRACT <br /> BLADDER DIVERTICULUM IN FEMALE PATIENT: CASE REPORT <br /> Nguyen Xuan Toan, Huynh Dac Nhat , Le Viet Hung,Tran Ngoc Sinh  <br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3 ‐ 2013: 273 ‐ 276 <br /> Purpose : To evaluate the diagnosis and treatment of a case of diverticulitis in the female bladder. <br /> Patients  and  Methods:  Report  of  a  case  (case  report)  bladder  diverticulum  in  women  diagnosed  and <br /> treated at the Gia Dinh Peopleʹs Hospital in June / 2012. <br /> Results: After suffering the surgery, patient is stable and recovers from urinary infection. <br /> Conclusion:  Bladder  diverticulum  is  common  in  patients  with  lower  urinary  tract  obstruction  but  less <br /> common in women. The diagnosis and treatment as well as surgical. Methods mainly based on the experience of <br /> the  surgeon  and  the  specific  clinical  situations.  Besides  the  diagnosis,  the  treatment  causes  also  is  an <br /> indispensable factor to the success of treatment. <br /> Key word: bladder diverticula <br /> <br /> ĐẶT VẤN ĐỀ <br /> Túi thừa bàng quang tuy là bệnh lý thường <br /> gặp  ở  những  bệnh  nhân  có  bế  tắc  đường  tiểu <br /> dưới , bàng quang hỗn loạn thần kinh hay ít gặp <br /> hơn do bẩm sinh(1,3). Túi thừa bàng quang ở nữ <br /> giới lại ít gặp hơn. Chỉ định phẫu thuật bao gồm <br /> nhiễm  trùng  niệu  tái  phát,  sỏi,  biến  chứng <br /> đường  tiết  niệu  trên  và  hóa  ác.  Phương  pháp <br /> * <br /> <br /> Khoa Tiết Niệu BV Nhân Dân Gia Định  <br /> <br /> Mục tiêu  <br /> Trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng <br /> và điều trị của bệnh nhân túi thừa bàng quang. <br /> <br /> ** Đại Học Y Dược TPHCM <br /> <br /> Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Xuân Toàn   ĐT: 0914038922  <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> phẫu  thuật  có  thể  trong  bàng  quang,  trong  và <br /> ngoài  bàng  quang,  có  thể  nội  soi  hay  bằng <br /> robot(1,3).  Chúng  tôi  giới  thiệu  kinh  nghiệm  về <br /> chẩn đoán và điều trị túi thừa bàng quang. <br /> <br /> Email: toanxn@gmail.com  <br /> <br /> 273<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> Thể trạng trung bình. <br /> <br /> ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br /> Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp.  <br /> <br /> Da niêm hồng. <br /> <br /> Bệnh nhân:Nguyễn Thị Ngọc Lan, nữ, 60 tuổi. <br /> <br /> Bụng: ấn đau nhẹ hạ vị. <br /> <br /> Nghề nghiệp: hưu trí. <br /> <br /> Chạm thận, rung thận 2 bên (‐). <br /> <br /> Địa  chỉ:  163  Phạm  Ngũ  Lão  P7  Quận  Gò <br /> Vấp, TPHCM. <br /> <br /> Bướu nhú miệng niệu đạo, viêm đỏ #2mm. <br /> <br /> Ngày vào viện: 11/06/2012. <br /> <br /> Thăm hậu môn  và  âm  đạo:  Tử  cung  không <br /> sa. Không có trĩ, không sa trực tràng. <br /> <br /> Lý do vào viện: tiểu gắt, tiểu khó. <br /> <br /> Cận lâm sàng <br /> <br /> Bệnh sử <br /> <br /> Công  thức  máu:  BC  6500k/uL,  N  64,8%,  L <br /> 21,8%. <br /> <br /> Bệnh nhân đến khám vì tiểu gắt buốt, nước <br /> tiểu đục, tiểu khó phải rặn, kèm theo đau bụng <br /> dưới rốn, không sốt, tiêu bình thường. <br /> <br /> HC  4,57T/L,  Hb  139g/L,  Hct  40,7%,  PLT <br /> 348G/L. <br /> <br /> Tiền căn <br /> <br /> Tổng phân tích nước tiểu: Nitrit (+), protêin <br /> 0,75g/L, BC 500/mcL. <br /> <br /> Bản thân: nhiễm trùng tiểu tái đi tái lại. Tăng <br /> huyết áp 10 năm đang điều trị. <br /> Gia đình: chưa ghi nhận bất thường. <br /> <br /> Khám lâm sàng <br /> Sinh  hiệu:  M  80l/ph  HA  110/60mmHg,  T <br /> 37,8C, NT 20l/ph. <br /> Tỉnh, tiếp xúc tốt. <br /> <br /> Cấy  nước  tiểu:  Escherichia  coli,  nhạy <br /> Ertapenem, Imipenem, ESBL (+). <br /> Siêu  âm:  túi  thừa  bàng  quang,  thành  bàng <br /> quang dày 6mm. <br /> CT Scan: bàng quang thành dày không đều <br /> #15cm.  Túi  thừa  vị  trí  8  giờ,  cổ  túi  #3mm,  kt <br /> 90x85x75mm, vách mỏng. <br /> <br />  A <br /> <br /> B <br /> <br /> Hình 1. CT Scan: bàng quang thành dày không đều, túi thừa vị trí 8 giờ <br /> <br /> 274<br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br /> <br /> Soi bàng quang: Niệu đạo hẹp, đặt máy soi <br /> khó do niệu đạo hẹp, ở miệng niệu đạo có u nhú <br /> #2mm  viêm  đỏ.  Nong  niệu  đạo  bằng  beniqué <br /> đến  số  24Fr.  Soi  vào  thấy  cổ  bàng  quang  hẹp <br /> nhẹ, nước tiểu đục, V tồn lưu #300ml. Niêm mạc <br /> <br /> Nghiên cứu Y học<br /> <br /> phù nề, nhiều cột hõm. Hai miệng niệu quản vị <br /> trí  5giờ,  7  giờ,  viêm  phù  nề,  phun  nước  tiểu <br /> trong. Vị trí 9 giờ  có  miệng  túi  thừa  #1cm,  đưa <br /> máy  soi  vào  thấy  nước  tiểu  đục  lợn  cợn <br /> nhiều,niêm mạc trơn láng, dung tích lớn <br /> <br />  A <br /> <br />  B <br /> <br /> Hình 2. Soi Bàng Quang <br /> Chẩn đoán trước mổ: túi thừa bàng quang <br /> lớn  nhiễm  trùng,  bướu  miệng  niệu  đạo,  hẹp <br /> niệu đạo. <br /> <br /> Tường trình phẫu thuật <br /> Nội soi bàng quang đặt JJ  2  bên  làm  nòng <br /> an toàn. <br /> Cắt  bướu  nhú  miệng  niệu  đạo,  khâu  bằng <br /> vicryl 3.O. <br /> <br /> A<br /> <br /> Nong  niệu  đạo  đến  28Fr.  Dùng  máy  TURP <br /> 26Fr cắt cổ bàng quang vị trí 5 giờ, dài 1cm. <br /> Rạch  da  đường  Pfannenstiel,  xẻ  dọc  cân  cơ <br /> thẳng bụng vào bàng quang, thành bàng quang <br /> dày.  Mở  bàng  quang,  kéo  đáy  túi  thừa,  cắt  ra <br /> một túi thừa nặng 70gr, khâu túi thừa (xóa đáy). <br /> Đóng  bàng  quang  +  cystostomy  bằng  1  pezzer <br /> 22Fr. Đóng bụng 3 lớp. <br /> <br /> B<br /> <br /> C <br /> <br /> Hình 3. Phẫu thuật cắt túi thừa <br /> <br /> BÀN LUẬN <br /> Túi thừa bàng quang có cấu trúc chỉ gồm lớp <br /> niêm mạc, mô liên kết dưới niêm, một vài sợi cơ <br /> nhỏ và lớp vỏ ngoài vì vậy kém hiệu quả trong <br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br /> việc  co  bóp  tống  xuất  nước  tiểu.  Chẩn  đoán <br /> thường cùng lúc với nhiễm trùng tiểu. Ung thư <br /> trong túi thừa cũng thường có tiên lượng xấu vì <br /> cấu trúc túi thừa không có lớp cơ(5,7). Chẩn đoán <br /> nguyên  nhân  cũng  rất  quan  trọng  để  điều  trị <br /> <br /> 275<br /> <br /> Nghiên cứu Y học <br /> <br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br /> <br /> triệt  để.  Bệnh  nhân  trên  nguyên  nhân  của  túi <br /> thừa có thể do bế tắc đường ra do hẹp niệu đạo <br /> và  hẹp  cổ  bàng  quang.  Việc  cắt  rộng  cổ  bàng <br /> quang  và  nong  niệu  đạo  sẽ  giúp  giải  quyết <br /> nguyên  nhân.  Tuy  nhiên  cần  theo  dõi  thêm <br /> trong một thời gian dài. <br /> Việc đặt JJ làm nòng giúp tránh tổn thương <br /> niệu  quản  trong  quá  trình  phẫu  thuật  vì  niệu <br /> quản rất dễ tổn thương trong trường hợp phẫu <br /> thuật túi thừa to cũng đã ghi nhận trong y văn <br /> (3). Trong y văn ghi nhận hai cách mổ hở là trong <br /> bàng  quang  và  kết  hợp  trong  và  ngoài  bàng <br /> quang.  Chúng  tôi  chọn  cách  đi  trong  bàng <br /> quang, xóa đáy vết mổ để tránh tụ dịch. Việc bóc <br /> tách  chủ  động  và  có  kiểm  soát  giúp  tránh  tổn <br /> thương  các  cơ  quan  khác  khi  túi  thừa  to,  viêm <br /> dính nhiều(2,6).  <br /> <br /> KẾT LUẬN <br /> Túi thừa bàng quang là bệnh lý không phải <br /> là hiếm gặp, tuy nhiên chưa có báo cáo nhiều tại <br /> Việt Nam về chẩn đoán và điều trị một cách cụ <br /> thể. Việc điều trị dựa vào kinh nghiệm lâm sàng <br /> của  thấy  thuốc  trên  những  trường  hợp  cụ  thể. <br /> Cần có nhiều nghiên cứu hệ thống hơn về bệnh <br /> lý túi thừa, đặc biệt bệnh nguyên vẫn còn là đa <br /> yếu tố. <br /> <br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO <br /> 1.<br /> <br /> Blacklock, <br /> Geddes, <br /> Shaw <br /> (1983). Blacklock AR, Geddes JR, Shaw RE: The  treatment  of <br /> large bladder diverticula. Br J Urol; 55(1):17‐20. <br /> <br /> 2.<br /> <br /> Das,  (1992). Das S: Laparoscopic  removal <br /> diverticulum. J Urol ; 148(6):1837‐1839. <br /> <br /> 3.<br /> <br /> Eric  S.  (2012).  Bladder  and  female  urethral  diverticula,  in <br /> Campbell  –  Walsh  Urology,  edited  by  Wein,  Kavoussi, <br /> Novick,  Partin,  Peters;  Saunder  –  ElServier  publication,  10th <br /> edition, chap 78: 2262 – 2289. <br /> <br /> 4.<br /> <br /> Firstater,  Farkas,  (1977). Firstater M, Farkas A: Transvesical <br /> submucosal  diverticulectomy.  Experience  with  48 <br /> cases. Urology; 10(5):436‐438. <br /> <br /> 5.<br /> <br /> Golijanin <br /> et <br /> al, <br /> (2003). Golijanin D, Yossepowitch O, Beck SD, et <br /> al: Carcinoma  in  a  bladder  diverticulum:  presentation  and <br /> treatment outcome. J Urol; 170(5):1761‐1764. <br /> <br /> 6.<br /> <br /> Porpiglia  et  al,  (2004). Porpiglia F, Tarabuzzi R, Cossu M, et <br /> al: Is  laparoscopic  bladder  diverticulectomy  after <br /> transurethral  resection  of  the  prostate  safe  and  effective? <br /> Comparison with open surgery. J Endourol ; 18(1):73‐76. <br /> <br /> 7.<br /> <br /> Yu <br /> et <br /> al, <br /> (1993). Yu CC, Huang JK, Lee YH, et <br /> al: Intradiverticular  tumors  of  the  bladder:  surgical <br /> implications—an eleven‐year review.Eur Urol;24(2):190‐196. <br /> <br /> of <br /> <br /> bladder <br /> <br />  <br /> Ngày nhận bài báo:    <br /> <br />  <br /> <br /> 15‐05‐2013 <br /> <br /> Ngày phản biện nhận xét bài báo:   02‐06‐2013 <br /> Ngày bài báo được đăng:  <br /> <br />  <br /> <br /> 15–07‐2013 <br /> <br />  <br /> <br /> 276<br /> <br /> Chuyên Đề Thận ‐ Niệu  <br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2