Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
NHÂN MỘT TRƯỜNG HỢP TÚI THỪA BÀNG QUANG Ở NỮ <br />
Nguyễn Xuân Toàn*, Huỳnh Đắc Nhất**, Lê Việt Hùng*, Trần Ngọc Sinh** <br />
<br />
TÓM TẮT <br />
Mục tiêu: đánh giá việc chẩn đoán và điều trị một trường hợp túi thừa bàng quang ở nữ. <br />
Đối tượng và phương pháp nghiên cứu: Báo cáo nhân một trường hợp (case report) túi thừa bàng quang <br />
ở nữ được chẩn đoán và điều trị tại bệnh viện Nhân Dân Gia Định tháng 6/2012. <br />
Kết quả: sau khi được phẫu thuật bệnh nhân tiểu thông, hết nhiễm trùng niệu. <br />
Kết luận: Túi thừa bàng quang tuy là bệnh lý thường gặp ở những bệnh nhân có bế tắc đường tiểu dưới <br />
lâu dài nhưng ít gặp ở nữ giới. Việc chẩn đoán và điều trị cũng như phương pháp phẫu thuật chủ yếu dựa vào <br />
kinh nghiệm của phẫu thuật viên và tình huống lâm sàng cụ thể. Ngoài ra chẩn đoán và điều trị nguyên nhân <br />
cũng là một yếu tố không thể thiếu quyết định thành công của điều trị. <br />
Từ khóa: túi thừa bàng quang. <br />
<br />
ABSTRACT <br />
BLADDER DIVERTICULUM IN FEMALE PATIENT: CASE REPORT <br />
Nguyen Xuan Toan, Huynh Dac Nhat , Le Viet Hung,Tran Ngoc Sinh <br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Vol. 17 ‐ Supplement of No 3 ‐ 2013: 273 ‐ 276 <br />
Purpose : To evaluate the diagnosis and treatment of a case of diverticulitis in the female bladder. <br />
Patients and Methods: Report of a case (case report) bladder diverticulum in women diagnosed and <br />
treated at the Gia Dinh Peopleʹs Hospital in June / 2012. <br />
Results: After suffering the surgery, patient is stable and recovers from urinary infection. <br />
Conclusion: Bladder diverticulum is common in patients with lower urinary tract obstruction but less <br />
common in women. The diagnosis and treatment as well as surgical. Methods mainly based on the experience of <br />
the surgeon and the specific clinical situations. Besides the diagnosis, the treatment causes also is an <br />
indispensable factor to the success of treatment. <br />
Key word: bladder diverticula <br />
<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ <br />
Túi thừa bàng quang tuy là bệnh lý thường <br />
gặp ở những bệnh nhân có bế tắc đường tiểu <br />
dưới , bàng quang hỗn loạn thần kinh hay ít gặp <br />
hơn do bẩm sinh(1,3). Túi thừa bàng quang ở nữ <br />
giới lại ít gặp hơn. Chỉ định phẫu thuật bao gồm <br />
nhiễm trùng niệu tái phát, sỏi, biến chứng <br />
đường tiết niệu trên và hóa ác. Phương pháp <br />
* <br />
<br />
Khoa Tiết Niệu BV Nhân Dân Gia Định <br />
<br />
Mục tiêu <br />
Trình bày đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng <br />
và điều trị của bệnh nhân túi thừa bàng quang. <br />
<br />
** Đại Học Y Dược TPHCM <br />
<br />
Tác giả liên lạc: BS Nguyễn Xuân Toàn ĐT: 0914038922 <br />
<br />
Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br />
<br />
phẫu thuật có thể trong bàng quang, trong và <br />
ngoài bàng quang, có thể nội soi hay bằng <br />
robot(1,3). Chúng tôi giới thiệu kinh nghiệm về <br />
chẩn đoán và điều trị túi thừa bàng quang. <br />
<br />
Email: toanxn@gmail.com <br />
<br />
273<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br />
<br />
Thể trạng trung bình. <br />
<br />
ĐỐI TƯỢNG ‐ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU <br />
Chúng tôi báo cáo 1 trường hợp. <br />
<br />
Da niêm hồng. <br />
<br />
Bệnh nhân:Nguyễn Thị Ngọc Lan, nữ, 60 tuổi. <br />
<br />
Bụng: ấn đau nhẹ hạ vị. <br />
<br />
Nghề nghiệp: hưu trí. <br />
<br />
Chạm thận, rung thận 2 bên (‐). <br />
<br />
Địa chỉ: 163 Phạm Ngũ Lão P7 Quận Gò <br />
Vấp, TPHCM. <br />
<br />
Bướu nhú miệng niệu đạo, viêm đỏ #2mm. <br />
<br />
Ngày vào viện: 11/06/2012. <br />
<br />
Thăm hậu môn và âm đạo: Tử cung không <br />
sa. Không có trĩ, không sa trực tràng. <br />
<br />
Lý do vào viện: tiểu gắt, tiểu khó. <br />
<br />
Cận lâm sàng <br />
<br />
Bệnh sử <br />
<br />
Công thức máu: BC 6500k/uL, N 64,8%, L <br />
21,8%. <br />
<br />
Bệnh nhân đến khám vì tiểu gắt buốt, nước <br />
tiểu đục, tiểu khó phải rặn, kèm theo đau bụng <br />
dưới rốn, không sốt, tiêu bình thường. <br />
<br />
HC 4,57T/L, Hb 139g/L, Hct 40,7%, PLT <br />
348G/L. <br />
<br />
Tiền căn <br />
<br />
Tổng phân tích nước tiểu: Nitrit (+), protêin <br />
0,75g/L, BC 500/mcL. <br />
<br />
Bản thân: nhiễm trùng tiểu tái đi tái lại. Tăng <br />
huyết áp 10 năm đang điều trị. <br />
Gia đình: chưa ghi nhận bất thường. <br />
<br />
Khám lâm sàng <br />
Sinh hiệu: M 80l/ph HA 110/60mmHg, T <br />
37,8C, NT 20l/ph. <br />
Tỉnh, tiếp xúc tốt. <br />
<br />
Cấy nước tiểu: Escherichia coli, nhạy <br />
Ertapenem, Imipenem, ESBL (+). <br />
Siêu âm: túi thừa bàng quang, thành bàng <br />
quang dày 6mm. <br />
CT Scan: bàng quang thành dày không đều <br />
#15cm. Túi thừa vị trí 8 giờ, cổ túi #3mm, kt <br />
90x85x75mm, vách mỏng. <br />
<br />
A <br />
<br />
B <br />
<br />
Hình 1. CT Scan: bàng quang thành dày không đều, túi thừa vị trí 8 giờ <br />
<br />
274<br />
<br />
Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013 <br />
<br />
Soi bàng quang: Niệu đạo hẹp, đặt máy soi <br />
khó do niệu đạo hẹp, ở miệng niệu đạo có u nhú <br />
#2mm viêm đỏ. Nong niệu đạo bằng beniqué <br />
đến số 24Fr. Soi vào thấy cổ bàng quang hẹp <br />
nhẹ, nước tiểu đục, V tồn lưu #300ml. Niêm mạc <br />
<br />
Nghiên cứu Y học<br />
<br />
phù nề, nhiều cột hõm. Hai miệng niệu quản vị <br />
trí 5giờ, 7 giờ, viêm phù nề, phun nước tiểu <br />
trong. Vị trí 9 giờ có miệng túi thừa #1cm, đưa <br />
máy soi vào thấy nước tiểu đục lợn cợn <br />
nhiều,niêm mạc trơn láng, dung tích lớn <br />
<br />
A <br />
<br />
B <br />
<br />
Hình 2. Soi Bàng Quang <br />
Chẩn đoán trước mổ: túi thừa bàng quang <br />
lớn nhiễm trùng, bướu miệng niệu đạo, hẹp <br />
niệu đạo. <br />
<br />
Tường trình phẫu thuật <br />
Nội soi bàng quang đặt JJ 2 bên làm nòng <br />
an toàn. <br />
Cắt bướu nhú miệng niệu đạo, khâu bằng <br />
vicryl 3.O. <br />
<br />
A<br />
<br />
Nong niệu đạo đến 28Fr. Dùng máy TURP <br />
26Fr cắt cổ bàng quang vị trí 5 giờ, dài 1cm. <br />
Rạch da đường Pfannenstiel, xẻ dọc cân cơ <br />
thẳng bụng vào bàng quang, thành bàng quang <br />
dày. Mở bàng quang, kéo đáy túi thừa, cắt ra <br />
một túi thừa nặng 70gr, khâu túi thừa (xóa đáy). <br />
Đóng bàng quang + cystostomy bằng 1 pezzer <br />
22Fr. Đóng bụng 3 lớp. <br />
<br />
B<br />
<br />
C <br />
<br />
Hình 3. Phẫu thuật cắt túi thừa <br />
<br />
BÀN LUẬN <br />
Túi thừa bàng quang có cấu trúc chỉ gồm lớp <br />
niêm mạc, mô liên kết dưới niêm, một vài sợi cơ <br />
nhỏ và lớp vỏ ngoài vì vậy kém hiệu quả trong <br />
<br />
Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br />
<br />
việc co bóp tống xuất nước tiểu. Chẩn đoán <br />
thường cùng lúc với nhiễm trùng tiểu. Ung thư <br />
trong túi thừa cũng thường có tiên lượng xấu vì <br />
cấu trúc túi thừa không có lớp cơ(5,7). Chẩn đoán <br />
nguyên nhân cũng rất quan trọng để điều trị <br />
<br />
275<br />
<br />
Nghiên cứu Y học <br />
<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Tập 17 * Phụ bản của Số 3 * 2013<br />
<br />
triệt để. Bệnh nhân trên nguyên nhân của túi <br />
thừa có thể do bế tắc đường ra do hẹp niệu đạo <br />
và hẹp cổ bàng quang. Việc cắt rộng cổ bàng <br />
quang và nong niệu đạo sẽ giúp giải quyết <br />
nguyên nhân. Tuy nhiên cần theo dõi thêm <br />
trong một thời gian dài. <br />
Việc đặt JJ làm nòng giúp tránh tổn thương <br />
niệu quản trong quá trình phẫu thuật vì niệu <br />
quản rất dễ tổn thương trong trường hợp phẫu <br />
thuật túi thừa to cũng đã ghi nhận trong y văn <br />
(3). Trong y văn ghi nhận hai cách mổ hở là trong <br />
bàng quang và kết hợp trong và ngoài bàng <br />
quang. Chúng tôi chọn cách đi trong bàng <br />
quang, xóa đáy vết mổ để tránh tụ dịch. Việc bóc <br />
tách chủ động và có kiểm soát giúp tránh tổn <br />
thương các cơ quan khác khi túi thừa to, viêm <br />
dính nhiều(2,6). <br />
<br />
KẾT LUẬN <br />
Túi thừa bàng quang là bệnh lý không phải <br />
là hiếm gặp, tuy nhiên chưa có báo cáo nhiều tại <br />
Việt Nam về chẩn đoán và điều trị một cách cụ <br />
thể. Việc điều trị dựa vào kinh nghiệm lâm sàng <br />
của thấy thuốc trên những trường hợp cụ thể. <br />
Cần có nhiều nghiên cứu hệ thống hơn về bệnh <br />
lý túi thừa, đặc biệt bệnh nguyên vẫn còn là đa <br />
yếu tố. <br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO <br />
1.<br />
<br />
Blacklock, <br />
Geddes, <br />
Shaw <br />
(1983). Blacklock AR, Geddes JR, Shaw RE: The treatment of <br />
large bladder diverticula. Br J Urol; 55(1):17‐20. <br />
<br />
2.<br />
<br />
Das, (1992). Das S: Laparoscopic removal <br />
diverticulum. J Urol ; 148(6):1837‐1839. <br />
<br />
3.<br />
<br />
Eric S. (2012). Bladder and female urethral diverticula, in <br />
Campbell – Walsh Urology, edited by Wein, Kavoussi, <br />
Novick, Partin, Peters; Saunder – ElServier publication, 10th <br />
edition, chap 78: 2262 – 2289. <br />
<br />
4.<br />
<br />
Firstater, Farkas, (1977). Firstater M, Farkas A: Transvesical <br />
submucosal diverticulectomy. Experience with 48 <br />
cases. Urology; 10(5):436‐438. <br />
<br />
5.<br />
<br />
Golijanin <br />
et <br />
al, <br />
(2003). Golijanin D, Yossepowitch O, Beck SD, et <br />
al: Carcinoma in a bladder diverticulum: presentation and <br />
treatment outcome. J Urol; 170(5):1761‐1764. <br />
<br />
6.<br />
<br />
Porpiglia et al, (2004). Porpiglia F, Tarabuzzi R, Cossu M, et <br />
al: Is laparoscopic bladder diverticulectomy after <br />
transurethral resection of the prostate safe and effective? <br />
Comparison with open surgery. J Endourol ; 18(1):73‐76. <br />
<br />
7.<br />
<br />
Yu <br />
et <br />
al, <br />
(1993). Yu CC, Huang JK, Lee YH, et <br />
al: Intradiverticular tumors of the bladder: surgical <br />
implications—an eleven‐year review.Eur Urol;24(2):190‐196. <br />
<br />
of <br />
<br />
bladder <br />
<br />
<br />
Ngày nhận bài báo: <br />
<br />
<br />
<br />
15‐05‐2013 <br />
<br />
Ngày phản biện nhận xét bài báo: 02‐06‐2013 <br />
Ngày bài báo được đăng: <br />
<br />
<br />
<br />
15–07‐2013 <br />
<br />
<br />
<br />
276<br />
<br />
Chuyên Đề Thận ‐ Niệu <br />
<br />