intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp

Chia sẻ: Ni Ni | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

44
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu hồi cứu trên 112 bệnh nhân phẫu thuật nội soi khâu treo trực tràng vào ụ nhô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dược từ từ án 7 - 2004 đến 7 - 2013. Mời các bạn cùng tham khảo nội dung chi tiết của tài liệu.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả điều trị sa trực tràng toàn bộ bằng phẫu thuật nội soi qua 112 trường hợp

TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br /> <br /> NHẬN XÉT KẾT QUẢ ĐIỀU TRỊ SA TRỰC TRÀNG TOÀN BỘ<br /> BẰNG PHẪU THUẬT NỘI SOI QUA 112 TRƢỜNG HỢP<br /> Trần Phước Hồng*; Nguyễn Hoàng Bắc**; Lâm Việt Trung**; Trần Vũ Đức***<br /> TãM T¾T<br /> N<br /> n c u ồi c u kết hợp tiến c u 112 bện n ân (BN) p ẫu thuật nội soi (PTNS) k âu<br /> treo trực tràn ụ n ô tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện Đại học Y Dƣợc từ t án 7 - 2004 đến<br /> 7 - 2013. Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3  28 t án (5 - 112 t án ). Kết quả: tuổ trun bìn<br /> 60,4  19,3 (16 - 88 tuổi). 63 nữ (56,3%), 49 nam (43,7%), 12 BN có sa s n dục kèm theo. Thời<br /> gian mổ trun bìn 140,8  48,8 p út (60 - 290 p út). T ờ an có trun t ện trun bìn 2,5 n ày.<br /> Thời gian nằm viện trun bìn 4,7 n ày. 8 BN bị tá p át sau mổ. 20,4% BN táo bón cải thiện so<br /> trƣớc mổ. T u k ôn tự chủ cải thiện 63,6% so trƣớc mổ. 2 BN bị chảy máu trƣớc xƣơn<br /> cùn , 1 BN t ủng trực tràn , 2 BN tụ máu t àn bụn và 1 BN t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar<br /> sau phẫu thuật 10 n ày. 5 BN rối loạn p ón t n sau mổ. K ôn có tử vong do phẫu thuật.<br /> PTNS treo trực tràn có tín an toàn, ệu quả, tỷ lệ biến ch ng thấp.<br /> * Từ k óa: Sa trực tràn ; Phẫu thuật nội soi.<br /> <br /> RESULTS OF LAPAROSCOPIC RECTOPEXY<br /> IN TREATMENT OF RECTAL PROLAPSE: REPORT 112 CASE<br /> SUMMARY<br /> A retrospective study was carried out on 112 patients with rectal prolapse, who underwent<br /> laparoscopic rectopexy from July, 2004 to July, 2013 at Choray Hospital and University Medical<br /> Hospital, Hochiminh City. The mean follow-up time was 54.3 months.<br /> Results: the mean age was 60.4 (range 16 - 88 years), including 63 females (56.3%) and 49<br /> males (43.7%). Among these, 12 patients underwent concomitant surgery such as hysteropexy,<br /> perineal hysterectomy. The mean operating time was 140.8 minutes (ranged 60 - 290 minutes).<br /> The mean time of flatus was 2.5 days. The mean hospital stay was 4.7 days. Postoperative<br /> constipation and incontinence was improved (20.4% and 63.6%, respectively). Eight case were<br /> recurrent. Complication: sacral bleeding (2 cases), rectal perforation (1 case), port site<br /> hernia (1 case), port site hematoma (2 cases), sexual dysfunction (5 cases). No cases of<br /> postoperative mortality was found. Laparoscopic rectopexy is both safe and effective with many<br /> advantages of minimally invasive surgery and low recurrence rate.<br /> * Key words: Rectal prolapse; Laparoscopic rectopexy.<br /> <br /> * Bệnh viện Đa khoa tỉnh An Giang<br /> ** Bệnh viện Đại học Y Dược TP. HCM<br /> *** Bệnh viện Chợ Rẫy<br /> Người phản hồi (Corresponding): Trần Phước Hồng (bs.phuochong@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 25/01/2014; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 21/02/2014<br /> Ngày bài báo được đăng: 28/02/2014<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Sa trực tràn (STT) là một bện làn<br /> tín do ện tƣợng trực tràn c u qua lỗ<br /> hậu môn ra nằm ở n oà ậu môn. Bệnh<br /> t ƣờng xảy ra ở phụ nữ, độ tuổi từ 60 70 [3]. N uy n n ân p át s n bệnh STT<br /> đến nay vẫn còn c ƣa đƣợc biết rõ và<br /> c ín xác.<br /> Hiện nay, có ơn 200 p ƣơn p áp<br /> phẫu thuật đ ều trị STT, tuy mỗ p ƣơn<br /> p áp dựa tr n cơ sở lý luận về n uy n<br /> n ân p át s n bện STT k ác n au,<br /> n ƣng mục đíc c un vẫn là sự an toàn,<br /> hiệu quả, giảm tỷ lệ tá p át, ảm táo bón,<br /> giảm tìn trạn t u k ôn tự chủ sau mổ.<br /> Năm 1992, Berman báo cáo kết quả<br /> đầu t n PTNS cố định trực tràn . Từ đó<br /> đến nay, tr n t ế giớ có n ều n<br /> n<br /> c u đ ều trị STT bằng PTNS với tỷ lệ tá<br /> p át từ 0 - 5% [1, 2, 3, 4, 5]. Tìn trạng<br /> t u k ôn tự chủ và táo bón sau mổ cũn<br /> giảm đán kể.<br /> Ở Việt Nam, các côn trìn n<br /> nc u<br /> về PTNS đ ều trị STT còn rất hạn chế.<br /> Việc tổng kết đán<br /> á kết quả PTNS đ ều<br /> trị STT có ý n ĩa rất quan trọn . Vì vậy,<br /> c ún tô t ến àn : Đánh giá kết quả<br /> điều trị STT toàn bộ ở người lớn bằng<br /> PTNS khâu treo trực tràng vào ụ nhô.<br /> ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP<br /> NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đối tƣợng nghiên cứu.<br /> 74 BN đƣợc PTNS đ ều trị STT toàn<br /> bộ tại Bệnh viện Chợ Rẫy và Bệnh viện<br /> Đại học Y Dƣợc, T àn p ố Hồ C í M n<br /> từ 01 - 7 - 2004 đến 01 - 7 - 2013.<br /> * Tiêu chuẩn lựa chọn: BN STT toàn bộ,<br /> tuổ ≥ 16, đƣợc đ ều trị bằn p ƣơn p áp<br /> PTNS.<br /> 2. Phƣơng pháp nghiên cứu.<br /> <br /> Tiến c u kết hợp hồi c u, mô tả cắt<br /> n an , t eo dõ dọc có so sán .<br /> * Phương pháp tiến hành: tất cả BN<br /> đƣợc chuẩn bị đạ tràn trƣớc mổ: BN<br /> uống fleet soda 45 ml x 2 lần tron n ày<br /> trƣớc mổ.<br /> * Kỹ thuật phẫu thuật:<br /> BN nằm ngửa, 2 c ân dạn , tƣ t ế<br /> đầu thấp, n<br /> n trá 300.<br /> - Sử dụng 3 - 5 trocar: 1 trocar 10 mm<br /> ở rốn đặt kín so , 1 trocar 10 mm ở hố<br /> chậu phả và 1 trocar 5 mm ở ôn p ải<br /> để t ao tác, 1 trocar 5mm ở hố chậu trá<br /> để vén ay cầm nắm đạ tràn c ậu ôn<br /> tron trƣờng hợp đạ tràn c ậu ôn dà .<br /> Ở BN nữ, tử cun đƣợc k âu treo l n<br /> t àn bụng trƣớc bằng kim thẳn để bộc<br /> lộ vùn c ậu. Mở p úc mạc 2 b n trực<br /> tràn . P ẫu tíc từ ụ n ô đ vào k oan<br /> trƣớc xƣơn cùn , d động mặt sau trực<br /> tràn đến cơ nân ậu môn. Bảo tồn thần<br /> kinh hạ vị 2 b n, c ỉ cắt phần cao 2 b n<br /> trực tràn , k ôn cắt xuống thấp để bảo<br /> tồn đám rối thần kinh hạ vị.<br /> - Sau k d độn , kéo trực tràn l n<br /> cao và cố địn vào ụ n ô bằn k âu trực<br /> tiếp ay có dùn mản<br /> ép. C ỉ phẫu<br /> thuật đƣợc dùn là c ỉ đơn sợ , k ôn tan,<br /> kíc t ƣớc 2.0, mản<br /> ép polypropylene<br /> kíc t ƣớc khoảng 2 x 10 cm.<br /> + Nếu k ôn dùn mản<br /> ép, lấy mũ<br /> k âu vào cơ t àn sau và t àn b n trực<br /> tràn , k âu cố định với lớp cân trƣớc ụ<br /> n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời.<br /> + K dùn mản<br /> ép, k âu cố định 1<br /> đầu mản<br /> ép vào t àn b n của trực<br /> tràn , k âu cố địn 1 đầu với lớp cân trƣớc<br /> ụ n ô xƣơn cùn từ 2 - 3 mũ rời.<br /> K âu kín p úc mạc chậu bằn mũ l n<br /> tục. Nếu có sa s n dục kèm t eo, có t ể<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br /> treo tử cung bằng mản<br /> ép ay cắt tử<br /> cung ngả âm đạo. Đón các lỗ trocar<br /> từng lớp.<br /> * Hậu phẫu và theo dõi BN:<br /> Rút ống thôn dạ dày trun bìn vào<br /> n ày t<br /> 2 sau mổ.<br /> C o BN ăn uống nhẹ vào n ày t<br /> 2<br /> sau mổ.<br /> Tá k ám BN sau k xuất viện 3 t án ,<br /> 6 t án và 1 năm.<br /> * Phương pháp thu thập và xử lý số liệu:<br /> Thu thập số liệu về đặc đ ểm bệnh STT;<br /> p ƣơn p áp đ ều trị và kết quả đ ều trị<br /> STT; đán<br /> á kết quả đ ều trị qua thời<br /> an t eo dõ lâu dà .<br /> P ƣơn p áp xử lý và p ân tíc số liệu<br /> dùn p ần mềm SPSS 16.0.<br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU<br /> 1. Đặc điểm BN.<br /> Từ năm 2004 - 2013, n óm n<br /> nc u<br /> thực hiện phẫu thuật tr n 112 BN STT<br /> toàn bộ gồm 63 nữ, 49 nam, tỷ lệ nữ/nam<br /> = 1,28. Tuổi mắc bện trun bìn 60,4 ±<br /> 19,3 (16 - 88). Chiều dà trun bìn của<br /> khối sa 6,6  3,8 cm (3 - 20 cm). Chỉ số<br /> BMI trun bìn 21,1 ± 2,8 (15,5 - 31,1).<br /> Thời an p át bện trun bìn 82,2<br /> t án (1 - 600 t án ). 10 BN có vết mổ cũ.<br /> - Tiền sử sản phụ khoa: trong số 63<br /> BN nữ, 35 BN sinh từ 4 - 16 lần, tron đó,<br /> 12 BN bị sa sinh dục từ độ II đến độ IV.<br /> 5 BN đã mổ cắt tử cun qua đƣờn âm<br /> đạo trƣớc khi nhập viện. 4 BN bị sa bàn<br /> quan kèm t eo sa s n dục.<br /> - Tiền sử phẫu thuật đ ều trị STT: 9 BN<br /> có t ền sử phẫu thuật đ ều trị STT bị tá<br /> p át (4 BN mổ t eo p ƣơn p áp p ẫu<br /> thuật T ersc , 2 BN t eo p ƣơn p áp<br /> <br /> phẫu thuật Delorme, 2 BN treo trực tràn<br /> vào ụ n ô qua tần s n môn, 1 mổ mở<br /> k âu treo trực tràn ụ n ô).<br /> C ún tô c ỉ t eo dõ đƣợc 85 BN<br /> (75,8%) để đán<br /> á kết quả phẫu thuật<br /> xa sau mổ. 27 BN (24,2%) mất l n lạc.<br /> Thờ an t eo dõ trun bìn 54,3  28<br /> t án .<br /> 2. Đặc điểm lâm sàng.<br /> * Triệu chứng lâm sàng, cận lâm sàng<br /> (n = 112):<br /> Táo bón: 48 BN (42,9%); t u máu: 35 BN<br /> (31,2%); t u k ôn tự c ủ: 15 BN (13,4%);<br /> đau ậu môn: 11 BN (9,8%); loét k ố sa:<br /> 11 BN (9,8%); k ố sa n ẹt: 5 BN (4,5%);<br /> t u c ảy: 3 BN (2,7%); đạ tràn c ậu<br /> ôn dà : 44 BN (39,3%); sa sàn c ậu: 4 BN<br /> (3,6%).<br /> Chụp cộn ƣởng từ khảo sát trực tràn<br /> động cho 8 BN, kết quả: 4 BN bị sa sàn<br /> chậu. STT độ I: 59 BN (52,7%), độ II: 27 BN<br /> (24,1%), độ III và độ IV: 26 BN (23,2%).<br /> 3. Đặc điểm phẫu thuật.<br /> 83 BN (74,1%) đƣợc phẫu thuật theo<br /> p ƣơn p áp k âu treo trực tràn ụ n ô<br /> có sử dụng mản<br /> ép. 29 BN (25,9%)<br /> phẫu thuật t eo p ƣơn p áp k âu treo<br /> trực tràn ụ n ô k ôn sử dụng mảnh<br /> ép. 9 BN STT (8,0%) có kèm t eo sa<br /> sinh dục độ III - IV đƣợc phẫu thuật k âu<br /> treo tử cun vào ụ n ô có sử dụng mảnh<br /> ép polypropylene. 2 BN (1,8%) p ẫu<br /> thuật cắt tử cung qua ngả âm đạo.<br /> - PTNS k âu treo trực tràn k ôn sử<br /> dụng mản<br /> ép: t ời gian phẫu thuật<br /> trun bìn 124,4  32,1 p út (p = 0,04);<br /> thời gian nằm viện trun bìn 4,5  1,7 n ày.<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br /> - PTNS k âu treo trực tràn sử dụng<br /> mản<br /> ép: t ời gian phẫu thuật trung<br /> bìn 147,0  52,6 p út (p = 0,04); t ời gian<br /> nằm viện trun bìn 4,8  1,6 n ày.<br /> - Chuyển mổ mở 1 BN (0,9%), thất bại<br /> 1 BN do khố sa k ôn l n oàn toàn.<br /> 4. Kết quả, tai biến và biến chứng<br /> sớm sau phẫu thuật.<br /> 111 BN (99,1%) có kết quả tốt sau mổ,<br /> khối sa đƣợc kéo l n oàn toàn, c ỉ có<br /> 1 BN (0,9%) khố sa k ôn kéo l n đƣợc<br /> oàn toàn. C ún tô xếp trƣờng hợp này<br /> là đ ều trị thất bạ . K ôn có trƣờng hợp<br /> nào tử vong trong mổ và tron t ời gian<br /> nằm hậu phẫu.<br /> 2 BN (1,8%) chảy máu ụ n ô, tron đó,<br /> 1 BN chuyển sang mổ mở đề cầm máu.<br /> 1 BN (0,9%) thủng trực tràn . 2 BN (1,8%)<br /> tụ máu t àn bụng: 1 ở vị trí lỗ trocar rốn,<br /> 1 ở vị trí lỗ trocar ôn p ải. 1 BN (0,9%)<br /> bị t oát vị mạc nối lớn qua lỗ trocar hố<br /> chậu phải.<br /> 5. Kết quả theo dõi sau phẫu thuật.<br /> N<br /> n c u chỉ t eo dõ đƣợc 85 BN là<br /> do c ún tô loạ t m 1 BN đ ều trị thất<br /> bại ra khỏ n<br /> n c u t eo dõ sau mổ.<br /> Do đó, kết quả t eo dõ sau mổ chỉ khảo<br /> sát tr n 84 BN. 7 BN tuổi từ 70 đến 87 tử<br /> vong sau mổ k ôn l n quan đến bệnh<br /> STT. Thời gian tử vong sau mổ từ 12 72 t án .<br /> * Tái phát:<br /> Qua t eo dõ 9 năm, 8 BN (9,5%) bị tá<br /> p át STT (STT toàn bộ: 5 BN, sa n m<br /> mạc trực tràn : 3 BN.<br /> Bảng 1: Đặc đ ểm BN STT tá p át (so<br /> sán vớ n óm BN k ôn tá p át).<br /> <br /> NHÓM<br /> TÁI PHÁT<br /> <br /> NHÓM KHÔNG<br /> TÁI PHÁT<br /> <br /> p<br /> <br /> 126 t án<br /> <br /> 89,6 t án<br /> <br /> p = 0,4.<br /> <br /> 21,4  3,2<br /> <br /> 21.0  2.8<br /> <br /> p = 0,7.<br /> <br /> C ều dà k ố<br /> sa<br /> <br /> 7,8  0,3 cm<br /> <br /> 6,9  4,1 cm<br /> <br /> p = 0,5.<br /> <br /> Sa sàn c ậu<br /> <br /> 12,5%<br /> (1/8 BN)<br /> <br /> 6,9  4,1 cm<br /> <br /> p = 0,2.<br /> <br /> Sa s n dục,<br /> t ết n ệu<br /> <br /> 25%<br /> (2/8 BN)<br /> <br /> 14,4%<br /> (11/76 BN)<br /> <br /> p = 0,4.<br /> <br /> Táo bón sau<br /> mổ<br /> <br /> 87,5%<br /> (7/8 BN)<br /> <br /> 36,8%<br /> (28/76 BN)<br /> <br /> p = 0,006<br /> <br /> K ôn mản<br /> ép<br /> <br /> 50%<br /> (4/8 BN)<br /> <br /> 26,3%<br /> (20/76 BN)<br /> <br /> p = 0,1.<br /> <br /> Có mản<br /> <br /> 50%<br /> (4/8 BN)<br /> <br /> 73,7%<br /> (56/76 BN)<br /> <br /> ĐẶC ĐIỂM<br /> T ờ<br /> bện<br /> <br /> an p át<br /> <br /> C ỉ số BMI<br /> <br /> P ƣơn p áp<br /> p ẫu t uật<br /> <br /> ép<br /> <br /> Đối vớ n óm BN tá p át STT sau mổ,<br /> thờ<br /> an p át bện trun bìn dà ơn<br /> n óm BN k ôn tá p át (126 t án so<br /> vớ 89 t án ). 7/8 BN của n óm tá p át<br /> STT bị táo bón sau mổ (87,5%) (p = 0,006).<br /> 7/8 BN tá p át xảy ra sau mổ từ 1 - 12<br /> t án . 1 BN tá p át sau mổ 56 t án .<br /> Bảng 2: L n quan ữa STT tá p át<br /> và p ƣơn p áp p ẫu thuật (n = 84).<br /> <br /> TÁI PHÁT<br /> <br /> PHƢƠNG PHÁP<br /> PHẪU THUẬT<br /> K ôn mes<br /> <br /> K ôn tá p át<br /> Tá p át sa n m mạc<br /> trực tràn<br /> <br /> Có mes<br /> <br /> 20 (83,3%) 56 (93,3%) 76 (91,6%)<br /> 0 (0%)<br /> <br /> Tá p át sa toàn bộ<br /> 4 (16,7%)<br /> trực tràn<br /> Tổng<br /> <br /> TỔNG<br /> <br /> 24 (100%)<br /> <br /> 3 (5%)<br /> <br /> 3 (3,6%)<br /> <br /> 1 (1,7%)<br /> <br /> 5 (6%)<br /> <br /> 60 (100%) 84 (100%)<br /> <br /> TẠP CHÍ Y - DƢỢC HỌC QUÂN SỰ SỐ PHỤ TRƢƠNG 2014<br /> * Táo bón sau mổ:<br /> 49 BN (58,3%) k ôn bị táo bón sau<br /> mổ. 14 BN (16,7%) giảm táo bón. 5 BN<br /> (6,0%) táo bón k ôn t ay đổi. 9 BN<br /> (10,7%) táo bón nặn<br /> ơn. 7 BN (8,3%)<br /> táo bón mớ p át s n . Trƣớc mổ 44 BN<br /> bị táo bón, sau mổ chỉ còn 35 BN bị táo<br /> bón. 20,4% táo bón cải thiện.<br /> * Tiêu không tự chủ sau mổ:<br /> 80 BN (95,2%) k ôn bị t u k ôn tự<br /> chủ sau mổ. 1 BN (1,2%) giảm t u k ôn<br /> tự chủ. 3 BN (1,2%) t u k ôn tự chủ<br /> k ôn t ay đổ . Trƣớc mổ, 13 BN t u<br /> k ôn tự chủ, sau mổ chỉ còn 4 BN t u<br /> k ôn tự chủ, k ôn có BN t u k ôn tự<br /> chủ mớ p át s n sau mổ. T u k ôn tự<br /> chủ cải thiện 63,6%.<br /> * Rối loạn hoạt động tình dục sau mổ:<br /> Trong số 31 BN nam < 60 tuổ đƣợc<br /> t eo dõ sau mổ, 3 BN (9,7%) k ôn xuất<br /> t n đƣợc và 2 BN (6,5%) xuất t n n ƣợc<br /> vào bàn quan .<br /> BÀN LUẬN<br /> 1. Kết quả sớm sau phẫu thuật.<br /> - Thời gian phẫu thuật trun bìn 141,0 ±<br /> 49,5 p út (60 - 290 p út) tƣơn đƣơn với<br /> các tác ả k ác. Dem bras [7] (2005): 140<br /> p út, Kar v [9] (2006): 165 p út.<br /> So sán t ờ an PTNS có sử dụng<br /> mản<br /> ép và PTNS k ôn sử dụng<br /> mản<br /> ép t ấy PTNS k ôn sử dụng<br /> mản<br /> ép có t ời gian phẫu thuật ngắn<br /> ơn (122,0 ± 32,0 p út so vớ 147,3 ±<br /> 52,9 p út, p = 0,03).<br /> <br /> - Thời gian nằm viện trun bìn tron<br /> n<br /> n c u 4,8 n ày (3 - 11 n ày) c o<br /> thấy PTNS k âu treo trực tràn có t ời<br /> gian nằm viện ngắn [6]. 2 BN nằm viện 11<br /> n ày, đây là n ữn trƣờng hợp có bệnh<br /> lý nộ k oa kèm t eo, có ta b ến thủng<br /> ruột cần t eo dõ sau mổ.<br /> - Chuyển mổ mở: 1 BN chuyển mổ mở,<br /> đã k âu treo trực tràn có sử dụng mảnh<br /> ép, bị biến ch ng chảy máu vị trí vết<br /> c ân k m k âu tại ụ n ô, đƣợc xử trí đè<br /> ép k ôn<br /> ệu quả. Auguste (2004) PTNS<br /> cho 54 BN STT bằn p ƣơn p áp p ẫu<br /> t uật k âu treo trực tràn , 3 BN p ải<br /> chuyển mổ mở. H mpens (1998) ặp 1<br /> BN phải chuyển mổ mở vì c ảy máu tĩn<br /> mạc trƣớc xƣơn cùn .<br /> - Phẫu thuật kèm t eo: 9 BN thực hiện<br /> k âu treo cổ tử cun vào ụ n ô. 2 BN sa<br /> sinh dục độ IV đƣợc cắt tử cun qua âm<br /> đạo. Đ ều trị sa sinh dục kèm t eo STT<br /> bằng phẫu thuật k âu treo tử cun vào ụ<br /> n ô đƣợc nhiều tác ả thực hiện và có<br /> kết quả tốt. 3 BN STT kèm t eo sa tử<br /> cun và sa bàn quan , p ẫu thuật treo<br /> cổ tử cun vào ụ n ô vừa đ ều trị sa tử<br /> cun , đồng thờ kéo đƣợc bàn quan l n<br /> vị trí bìn t ƣờng. Qua t eo dõ sau mổ<br /> c ƣa p át ện tá p át sa bàn quan .<br /> Tron n<br /> n c u, qua t eo dõ 9 BN k âu<br /> treo cổ tử cun vào ụ n ô, 1 BN tá p át<br /> sa sinh dục sau mổ 6 t án .<br /> - Phẫu thuật thất bại: 01 BN sau mổ<br /> khố sa k ôn kéo l n ết đƣợc oàn<br /> toàn, đó là BN nữ 75 tuổi, sinh con 5 lần,<br /> bị bện STT 20 năm. T ền sử bị sa sinh<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2