intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhận xét kết quả giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp kéo giãn cột sống bằng máy trên bệnh nhân đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm tại Bệnh viện Lê Chân - Hải Phòng năm 2021

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

27
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết mô tả đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng của bệnh nhân đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm; Nhận xét kết quả giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp Kéo giãn cột sống bằng máy trên bệnh nhân đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm; Nhận xét tác dụng không mong muốn của phương pháp điều trị.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhận xét kết quả giảm đau của phương pháp điện châm kết hợp kéo giãn cột sống bằng máy trên bệnh nhân đau thần kinh hông to do thoát vị đĩa đệm tại Bệnh viện Lê Chân - Hải Phòng năm 2021

  1. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG 3. Vũ Văn Thái, Nguyễn Thị Huyền Sương và 6. Nguyễn Phương Huyền, Nguyễn Thị Kiều cs (2021), ―Thực trạng và một số yếu tố liên Anh (2016), ―Thực trạng và một số yếu tố quan ở học sinh tiểu học, Quảng Yên, tỉnh liên quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở trẻ Quảng Ninh năm 2019-2020‖, Tạp chí phòng 12 - 24 tháng tuổi tại 2 huyện ngoại thành Hà Y học Việt Nam năm 2021, số , tr. Nội, năm 2016‖, Tạp chí Y học dự phòng. 4. Đinh Thị Thanh Mai, Vũ Văn Thái và cs 7. Sandipan Ganguly, Sharad (2017), Thực hành Ký sinh trùng, trường ại Barkataki, Sumallya Karmakar (2015) học Y Dược Hải Phòng, Nhà xuất bản y học, High prevalence of soil-transmitted helminth Hà nội 2017. infections among primary school children, 5. Nguyen Van De, Bui Khac Hung, Le Van Uttar Pradesh, India, tr 32-45. Duyet (2016). ―Prevalence of Soil- 8. Nguyễn Thanh Tùng, Võ Thị Loan và cs Transmitted Helminths and Molecular (2018), ―Tình hình nhiễm và các yếu tố liên Clarification of Hookworm Species in Ethnic quan đến nhiễm giun truyền qua đất ở học Ede Primary Schoolchildren in Dak Lak sinh tiểu học tỉnh Hậu Giang năm 2018’’ Province, Southern Vietnam‖. Korean Journal Parasitology, 54, 471 - 476. NHẬN XÉT KẾT QUẢ GIẢM ĐAU CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐIỆN CHÂM KẾT HỢP KÉO GIÃN CỘT SỐNG BẰNG MÁY TRÊN BỆNH NHÂN ĐAU THẦN KINH HÔNG TO DO THOÁT VỊ ĐĨA ĐỆM TẠI BỆNH VIỆN LÊ CHÂN - HẢI PHÒNG NĂM 2021 Đoàn Mỹ Hạnh1, Nguyễn Thị Thuỳ Dung1 TÓM TẮT18 trị. Đối tượng: 48 bệnh nhân ≥18 tuổi, được chẩn Mục tiêu: 1. M tả đặc điểm lâm sàng, cận đoán au dây TK h ng to do TV CSTL mức lâm sàng của ệnh nhân đau thần kinh h ng to độ nhẹ và vừa. Phương pháp: Nghiên cứu thử do thoát vị đĩa đệm. 2. Nhận xét kết quả giảm nghiệm lâm sàng, so sánh trước và sau điều trị. đau của phương pháp iện châm kết hợp Kéo Kết quả: Sau điều trị điểm VAS trung bình (T ) giãn cột sống bằng máy trên bệnh nhân đau thần giảm từ 5.75 ± 1.14 xuống 2.60 ± 0.79 điểm (p kinh h ng to do thoát vị đĩa đệm. 3. Nhận xét tác
  2. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 SUMMARY máy là 2 phương pháp khi điều trị kết hợp có COMMENT ON PAIN RELIEF hiệu quả giảm đau r rệt. iện châm là RESULTS OF ELECTRO- phương pháp chữa bệnh phối hợp tác dụng ACUPUNCTURE METHOD của châm cứu với tác dụng của xung điện COMBINING WITH MECHANICAL làm dịu đau, kích thích hoạt động của các cơ, SPINAL STRETCHING ON PATIENTS tổ chức. Kéo giãn cột sống bằng máy là WITH SCIATIC NERVE PAIN DUE TO phương pháp làm giãn cơ tích cực, nó tác DISC HERNIATION AT LE CHAN động vào nhiều điểm khác nhau của đoạn HOSPITAL- HAI PHONG IN 2021 vận động cột sống, có tác dụng tăng tầm vận Objectives: 1.Describe clinical and paraclinical characteristics of patients with sciatic động của đoạn cột sống bị hạn chế, kh i nerve pain due to disc herniation. 2. Comment on phục lại cấu tr c và chức năng bình thường pain relief results of electro-acupuncture methods của cột sống, tạo thuận lợi cho TV vừa và combined with mechanical spinal stretching on nhẹ trở về vị trí c , giải phóng sự chèn ép rễ patients with sciatic nerpve pain due to disc TK do đó giảm đau. Nhằm đánh giá tác dụng herniation. 3. Comment on unwanted effects of giảm đau của phương pháp iện châm kết treatment method. Subjective: 48 patients over hợp Kéo giãn cột sống bằng máy trên N 18 years old who were diagnosed with sciatic au TK h ng to do TV CSTL, ch ng t i nerve pain due to disc herniation. Method: tiến hành nghiên cứu (NC) đề tài “Nhận xét Clinical trial study, comparing the effect before kết quả giảm đau của phương pháp Điện and after treatment. Results: After treatment, the châm kết hợp Kéo giãn cột sống bằng máy mean VAS score decreased from 5.51 ± 1.17 to trên bệnh nhân đau thần kinh hông to do 2.60 ± 0.79 points (p < 0.05), the Lassegue test TVĐĐ, tại Bệnh viện Lê chân- Hải phòng increased from 46.04 ± 9.67 to 68.31 ± 6.12 năm 2021” nhằm mục tiêu: 1. M tả đặc degrees (p < 0.05), the average improvement in điểm lâm sàng, cận lâm sàng của ệnh nhân function of daily living was reduced by 2.22 ± 0.71 points (p
  3. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG - Tiêu chuẩn loại trừ: III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU + N TV nặng, trượt đốt sống, chấn 3.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng thương gây tổn thương cột sống của đối tượng nghiên cứu + N bị phá huỷ đốt sống do lao, loãng - Phân bố BN theo tuổi: Trong tổng số xương, K cột sống. 48 N NC, nhóm tuổi 40-60 chiếm tỷ lệ cao + N Tăng HA, bệnh tim mạch, phụ nữ nhất với 50%, tiếp theo là nhóm tuổi trên 60 có thai, hội chứng đu i ngựa. chiếm 37.5%, thấp nhất là nhóm tuổi dưới 40 + N đã điều trị thuốc chống viêm kh ng là 12.5%. Tuổi T ở nhóm NC là 55.17 ± steroid trong vòng 10 ngày hoặc đã tiêm 10.39, thấp nhất là 28, cao nhất là 66 tuổi. corticoid tại chỗ trong vòng 3 tháng gần - Thời gian mắc bệnh: tập trung nhiều ở đây.+ N b điều trị giữa chừng ≥ 2 ngày. nhóm 6 tháng là 10.4% viện đa khoa Quận Lê chân. - Phân bố BN theo giới, nghề nghiệp: Thời gian: 12/2020 – 9/2021 Trong 48 N NC, tỷ lệ N nữ nhiều hơn 2.3. Phương pháp nghiên cứu N nam, với tỷ lệ 3/1 Nghề nghiệp của N Nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, so sánh chủ yếu tập trung vào nhóm lao động chân trước và sau điều trị. tay, chiếm 56.3%, lao động trí óc chiếm N được điều trị bằng điện châm kết hợp 43,7%. kéo giãn cột sống bằng máy trong 10 ngày. - Triệu chứng lâm sàng trước điều trị: N được lượng giá trước và sau điều trị theo tất cả N trong NC đều có các triệu chứng thang điểm VAS; ánh giá hội chứng cột lâm sàng điển hình của hội chứng thắt lưng sống, o tầm vận động của CSTL gấp (c i), h ng bao gồm Hội chứng cột sống có điểm duỗi (ngửa); ánh giá hội chứng chèn ép rễ: T của nghiệm pháp Schober là 11,72 ± 0,63 Nghiệm pháp Lasègue, Valleix, ánh giá các cm; Hội chứng rễ thần kinh gồm: nghiệm hoạt động chức năng sinh hoạt hàng ngày (bộ pháp Lasègue dương tính với góc T là câu h i ODI). N được theo d i các triệu 43,44 ± 10,42 độ; số thống điểm Valleix T chứng kh ng mong muốn trên lâm sàng: là 4,66 ± 0,60 điểm; chức năng SHHN giảm Vựng châm, g y kim, nhiễm trùng tại chỗ với chỉ số ODI T là 4,14 ± 0,72 điểm. châm, ban dị ứng ngoài da tại chỗ châm, - Vị trí, Mức độ thoát vị trên phim chảy máu… MRI: Vị trí thoát vị chủ yếu trên phim MRI 2.4. Xử lý số liệu là L4-L5 chiếm 50%, L5-S1 chiếm 31.2%, Số liệu thu được được xử lý theo chương còn lại là thoát vị đa tầng chiếm 18.8% Mức trình SPSS 20.0 độ thoát vị chủ yếu trên phim MRI là thoát vị 2.5. Đạo đức nghiên cứu chiếm 47.9%, phồng đĩa đệm chiếm 31.2%, Việc tiến hành nghiên cứu có sự cho phép lồi đĩa đêm chiếm 18.8%, còn lại là phồng và của Khoa YHCT- ại học Y Dược Hải thoát vị với 2.1%. Phòng và ệnh viện Lê chân- Hải Phòng. 3.2. Kết quả điều trị 122
  4. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 Bảng 3.1: Sự thay đổi thang điểm VAS trước và sau điều trị Trước điều trị D0 Sau điều trị D10 Thang điểm VAS N=48 Tỉ lệ % N=48 Tỉ lệ % Kh ng đau 0 điểm 0 0 0 0 Mức au ít 1- 3 điểm 0 0 44 91.7 độ au vừa 4- 6 điểm 36 75 4 8.3 au nhiều 7- 10 điểm 12 25 0 0 Điểm VAS trung bình 5.75 ± 1.14 2.60 ± 0.79 Độ chênh điểm VAS 3.14 ± 0.92 p < 0,05 Nhận xét: Sau 10 ngày điều trị, iểm VAS T giảm 3.14 ± 0,92, kh ng còn N đau nhiều. Sự khác biệt về mức độ đau trước và sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bảng 3.2: Sự cải thiện chức năng SHHN (ODI ) trước và sau điều trị Chức năng SHHN(ODI) Trước điều trị D0 Sau điều trị D10 N=48 Tỉ lệ % N=48 Tỉ lệ % Hạn chế nặng 5- 6 điểm 17 35.4 0 0 Mức Hạn chế vừa 4- 5 điểm 21 43.8 0 0 độ Hạn chế nhẹ 3- 4 điểm 10 20.8 8 16.7 ình thường < 3 điểm 0 0 40 83.3 Điểm trung bình chỉ số ODI 4.31 ± 0.69 2.08 ± 0.68 Độ chênh chỉ số ODI 2.22 ± 0.71 p < 0,05 Nhận xét: Sau điều trị các chức năng SHHN tăng 2.22 ± 0.71 điểm. Sự cải thiện chức năng sinh hoạt trước và sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bảng 3.3: Nghiệm pháp Schober trước và sau điều trị Trước điều trị D0 Sau điều trị D10 Nghiệm pháp Schober N=48 Tỉ lệ % N=48 Tỉ lệ % ình thường ≥ 4cm 0 0 12 25 Giảm nhẹ 3- 4cm 3 6.3 36 75 Mức độ Giảm vừa 2- 3cm 28 58.3 0 0 Giảm nặng < 2cm 17 35.4 0 0 Điểm TB độ giãn CSTL 11.71 ± 0.58 13.25 ± 0.43 Độ chênh độ giãn CSTL 1.54 ± 0.54 p < 0,05 Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy sau điều trị, chủ yếu N ở mức độ giảm nhẹ là 75%; N về mức bình thường là 25%, với độ chênh độ giãn CSTL là 1.54 ± 0.54. Sự thay đổi chỉ số Schober trước và sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. 123
  5. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG Bảng 3.4: Nghiệm pháp Lasègue trước và sau điều trị Trước điều trị D0 Sau điều trị D10 Nghiệm pháp Lasègue N=48 Tỉ lệ % N=48 Tỉ lệ % 0 ình thường ≥ 70 0 0 20 41.7 Giảm nhẹ 60- 700 7 14.6 27 56.2 Mức độ 0 Giảm vừa 40- 60 32 66.6 1 2.1 0 Giảm nặng < 40 9 18.8 0 0 Điểm trung bình Lasègue 46.04 ± 9.67 68.31 ± 6.12 Độ chênh Lasègue 22.27± 8.41 p < 0,05 Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy điểm T Lasegue sau 10 ngày điều trị, tăng 22.27± 8.41độ. Sự thay đổi nghiệm pháp Lasègue trước và sau điều trị có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Bảng 3.5: Số điểm đau Valleix trước và sau điều trị Trước điều trị D0 Sau điều trị D10 Số điểm đau Valleix N=48 Tỉ lệ % N=48 Tỉ lệ % Tốt 0 điểm đau 0 0 3 6.3 Mức Khá 1 điểm đau 3 6.3 45 93.7 độ Trung bình 2- 3 điểm đau 45 93.7 0 0 Kém 4- 5 điểm đau 0 0 0 0 Số trung bình điểm đau Valleix 4.56 ± 0.62 2.27 ± 0.57 Độ chênh số điểm đau Valleix 2.29 ± 0.77 p < 0,05 Nhận xét: Từ bảng trên ta thấy trước điều trị, số điểm đau Valleix có 93.7% N ở mức IV. BÀN LUẬN độ kém. Sau 10 ngày điều trị hết tỷ lệ kém, 4.1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng chuyển 6.3% khá và 93.7% T . Sự thay đổi của đối tượng nghiên cứu số điểm đau Valleix trước và sau điều trị có ý 4.1.1. Bàn luận về tuổi, giới nghĩa thống kê với p< 0,05. Trong NC của ch ng t i, N bị đau dây 3.3. Tác dụng không mong muốn của TK h ng to do TV chủ yếu gặp ở độ tuổi phương pháp điều trị từ 40 đến 60 tuổi. Tuổi T là 55.17 ± 10.39 Trong 10 ngày điều trị, ch ng t i kh ng tuổi, trong đó thấp nhất là 28 tuổi, cao nhất là ghi nhận được trường hợp nào gặp tác tác 66 tuổi. Kết quả này có sự tương đồng với dụng kh ng mong muốn trên lâm sàng như NC của Lê Ngọc Sơn có độ tuổi T là 50.6 ± vựng châm, gãy kim, chảy máu, nhiễm trùng, 11.2 và NC của Nguyễn Thị Th y có tuổi dị ứng tại chỗ châm, đau đột ngột tại vị trí chủ yếu là trên 45 với tỷ lệ 83.3%. Về giới kéo giãn, tuột đai, đứt dây kéo. tính, trong NC tỷ lệ Nữ/ Nam là 3/1, tỷ lệ nữ trong NC của Nguyễn Văn Hải là 62.5%. 124
  6. T¹P CHÝ Y häc viÖt nam tẬP 515 - th¸ng 6 - sè ĐẶC BIỆT - 2022 4.1.2. Bàn luận về nghề nghiệp, thời tương đồng với Nguyễn Văn Hải có 72,9% gian mắc bệnh số N hết cảm giác đau và đau nhẹ so với Trong 48 N số lao động nặng chiếm tỷ trước điều trị. Các chức năng SHHN đều lệ cao hơn là 56.3%, lao động nhẹ chiếm tăng lên đáng kể so với trước điều trị, kh ng 43.7%. Kết quả này tương đồng với kết quả còn N hạn chế nặng và vừa. ộ chênh chức NC của Lê Ngọc Sơn có N nhóm chứng có năng SHNN trước và sau điều trị là 2.22 ± tỷ lệ lao động nặng là 60%. Thời gian mắc 0.71điểm. Sự cải thiện này có ý nghĩa thống bệnh chủ yếu trong NC là dưới 1 tháng với kê với p < 0,05. 58.3%. Kết quả này tương đồng với kết quả 4.2.2. Hiệu quả điều trị hội chứng cột NC của Nguyễn Thị Th y với nhóm N NC sống: Nghiệm pháp Schober : Sau điều trị, có tỷ lệ mắc bệnh dưới một tháng là 33,33% . ộ giãn CSTL chủ yếu N ở mức độ giảm 4.1.3. Triệu chứng lâm sàng trước điều nhẹ là 75%; N về mức bình thường là 25%, trị. 48 N trong NC đều có các triệu chứng điểm T Schober là 13.25 ± 0.43. Kết quả lâm sàng điển hình của hội chứng thắt lưng NC phù hợp với NC của Nguyễn Văn Hải h ng bao gồm Hội chứng cột sống có điểm sau điều trị chỉ số Schober T là13,9 ± 0,5. T của nghiệm pháp Schober là 11,72 ± 0,63 Sự thay đổi chỉ số Schober sau điều trị có ý cm; Hội chứng rễ thần kinh gồm: nghiệm nghĩa thống kê với p < 0,05. pháp Lasègue dương tính với góc T là 43,44 ± 10,42 độ; số thống điểm Valleix T 4.2.3. Hiệu quả điều trị hội chứng rễ là 4,66 ± 0,60 điểm; chức năng SHHN giảm thần kinh: Trước điều trị N có nghiệm với chỉ số ODI T là 4,14 ± 0,72 điểm. Kết pháp Lasègue T là 46.04 ± 9.67 độ;. Sau 10 quả này tương đồng với NC của Nguyễn Thị ngày điều trị, điểm T là 68.31 ± 6.12 độ. Th y có sự hạn chế trong vận động cột sống Trước điều trị, số điểm đau Valleix có 93.7% trước điều trị: nghiệm pháp Lasegue là 45,17 N ở mức độ kém; Sau 10 ngày điều trị hết ± 11,02 độ. tỷ lệ kém, chuyển 6.3% khá và 93.7% T . 4.1.4. Mức độ, vị trí thoát vị đĩa đệm Sự thay đổi số điểm đau Valleix và chỉ số Vị trí thoát vị chủ yếu trên phim MRI là của nghiệm pháp Lasègue trước và sau điều L4-L5 chiếm 50%. Mức độ thoát vị chủ yếu trị có ý nghĩa thống kê với p< 0,05. Kết quả trên phim MRI là thoát vị chiếm 47.9%. Kết này phù hợp với NC của Nguyễn Thị Th y quả NC của ch ng t i phù hợp với NC của trước điều trị, nhóm N NC có Lasègue T Lê Ngọc Sơn, vị trí thoát vị đơn tầng chiếm là 45,17 ± 11,02 độ, sau 14 ngày điều trị, góc tỷ lệ 90%, trong đó chủ yếu là vị trí L4-L5. độ T tăng lên 61,50 ± 6,97 độ 4.2. Bàn luận về kết quả điều trị 4.2.1. Hiệu quả giảm đau theo thang 4.3. Tác dụng không mong muốn của điểm VAS và Sự cải thiện chức năng phương pháp điều trị: Trong 10 ngày điều SHHN (ODI ) trước và sau điều trị: Sau 10 trị, ch ng t i kh ng ghi nhận được trường ngày điều trị, iểm VAS trung bình giảm hợp nào gặp tác tác dụng kh ng mong muốn 3.14 ± 0,92 điểm. Nhóm đau vừa từ 75% trên lâm sàng như vựng châm, gãy kim, chảy xuống 8.3%. Kh ng còn N đau nhiều. Sự máu, nhiễm trùng, dị ứng da tại chỗ châm, khác biệt về mức độ đau trước và sau điều trị đau đột ngột tại vị trí kéo giãn, tuột đai, đứt có ý nghĩa thống kê với p
  7. C«ng tr×nh nghiªn cøu KHOA HỌC TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC HẢI PHÒNG V. KẾT LUẬN TÀI LIỆU THAM KHẢO 1. Đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng 1. Bộ môn Phục hồi chức năng, Trường ại học của đối tượng nghiên cứu: Y Dược Hải Phòng, Giáo trình Phục hồi chức Tuổi: chủ yếu từ 40 đến 60 tuổi, T là năng ―Hội chứng thắt lưng h ng‖(2019)- 86. 55.17 ± 10.39 tuổi.Tỉ lệ nữ/nam = 3/1. Nghề 2. Nguyễn Văn Hải, ánh giá kết quả điều trị nghiệp chủ yếu là nhóm lao động nặng với đau dây thần kinh h ng to do thoát vị đĩa đệm 56.3%.Thời gian mắc bệnh chủ yếu là dưới bằng bấm kéo nắn, Luận văn tốt nghiệp ác 01 tháng. Các triệu chứng lâm sàng trước sỹ chuyên khoa cấp II, Trường ại học Y Hà điều trị của N bao gồm: +Hội chứng cột Nội năm 2007. sống (+). Hội chứng rễ thần kinh (+).+ Chức 3. Nguyễn Nhược Kim, Vai trò của Y học cổ năng sinh hoạt giảm, phần lớn ở mức độ hạn truyền và kết hợp Y học hiện đại trong điều trị chế vừa. Trên phim chụp MRI chủ yếu là một số bệnh xương khớp mạn tính, Nhà xuất mức độ TV , vị trí L4- L5 chiếm phần bản Y học (2015)-10. lớn. 4. Hồ Hữu Lương, au thắt lưng và thoát vị đĩa 2. Phương pháp Điện châm kết hợp kéo đệm, Nhà xuất bản Y học (2012), 85– 90 giãn cột sống bằng máy có hiệu quả điều 5. Lê Ngọc Sơn, ánh giá tác dụng của điện trị tốt trên bệnh nhân đau thần kinh hông trường châm kết hợp bài thuốc ―Thân thống to do TVĐĐ:Mức độ đau VAS giảm 3.14 ± trục ứ thang‖ trong điều trị hội chứng thắt 0,92điểm. ộ giãn CSTL T sau điều trị là lưng h ng do thoát vị đĩa đệm, Luận văn Thạc 13.25 ± 0.43cm. Nghiệm pháp Lasègue tăng sĩ Y học, ại học Y Hà Nội năm 2014. 22.27± 8.41độ. Số điểm đau Valleix giảm 6. Nguyễn Thị Thúy, ánh giá tác dụng của 2.29 ± 0.77 điểm. Chỉ số chức năng sinh hoạt Liệu pháp Kinh cân bằng điện châm, xoa bóp ODI giảm 2.22 ± 0.71điểm. kết hợp với bài thuốc ộc hoạt ký sinh thang 3. Nhận xét tác dụng không mong muốn trong điều trị đau thần kinh h ng to. Luận trên lâm sàng của phương pháp điều trị. văn Thạc sĩ Y hoc, ại học Y Hà Nội năm Trong quá trình điều trị kh ng có N nào 2016. có tác dụng kh ng mong muốn. 126
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2