intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2.1

Chia sẻ: Uni Tun | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:37

119
lượt xem
37
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền tệ - tín dụng với hoạt động thường xuyên là nhận tiền gửi, cho vay và cung cấp các dịch vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2.1

  1. Nhập môn Tài chính – Tiền tệ 2.2
  2. Ngân Hàng Thương Mại Là một tổ chức kinh doanh trong lĩnh vực tiền   tệ  ­  tín  dụng  với  hoạt  động  thường  xuyên  là  nhận  tiền  gửi,  cho  vay  và  cung  cấp  các  dịch  vụ ngân hàng cho nền kinh tế quốc dân.
  3. Cấu trúc
  4. Cấu trúc
  5. Chức năng
  6. Chức năng
  7. Chức năng
  8. Hoạt động
  9. Hoạt động
  10. Hoạt động
  11. Vai Trò Giúp các DN có vốn đầu tư, mở rộng sxuất kinh  doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh ­  Các  DN  muốn  mở  rộng  quy  mô  s/xuất  kinh  doanh,  đổi  mới  trang  thiết  bị,  công  nghệ    cần  vốn  lớn,  nằm  ngoài  khả  năng  của DN    NHTM sẽ  đáp  ứng nhu cầu vốn của DN    giúp DN  phát triển ­  NHTM  cung  cấp  dịch  vụ  ngân  hàng  cho  DN  như:  chuyển  khoản,  thu­đổi  ngoại  tệ,  dịch  vụ  môi  giới  đầu  tư  CK …    giúp  DN  tiết  kiệm  nhiều  chi  phí,  thời  gian,  đảm  bảo  thanh  toán  an  toàn  nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN.
  12. Vai Trò Góp phần phân bổ hợp lí các nguồn lực giữa  các vùng và tạo điều kiện cân đối nền kinh tế ­ Hình thành, duy trì và phát triển ktế theo cơ cấu ngành và khu  vực nhất định: + theo ngành nghề: nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ + theo vùng miền: miền Bắc – Nam, thành thị ­ nông thôn  … ­  Điều chỉnh giữa các ngành, khu vực khi xuất hiện sự mất cân  đối hay cần thay đổi cho phù hợp với yêu cầu thị trường: +  nếu  muốn  ptriển  hay  kìm  hãm  ngành  nào  đó    tác  động bằng cơ chế cho vay của NHTM thông qua nhiều p/pháp  như cấp tín dụng ưu đãi, các ưu đãi về đkiện vay …
  13. Vai Trò Tạo môi trường cho việc thực hiện chính sách  tiền tệ của NHTW ­ Hình thành, duy trì và phát triển ktế theo cơ cấu ngành và khu  vực nhất định: + theo ngành nghề: nông nghiệp – công nghiệp – dịch vụ + theo vùng miền: miền Bắc – Nam, thành thị ­ nông thôn  … ­  Điều chỉnh giữa các ngành, khu vực khi xuất hiện sự mất cân  đối hay cần thay đổi cho phù hợp với yêu cầu thị trường: +  nếu  muốn  ptriển  hay  kìm  hãm  ngành  nào  đó    tác  động bằng cơ chế cho vay của NHTM thông qua nhiều p/pháp  như cấp tín dụng ưu đãi, các ưu đãi về đkiện vay …
  14. Thực trạng hoạt động của  hệ thống NHTM ở Việt Nam Tốc  độ tăng vốn huy  động cao hơn tốc  độ tăng dư  1. nợ  cho  vay  Do  tỉ  lệ  tiền  gửi  thanh  toán­không  kì  hạn,  tiền  gửi  ngân  hàng  tăng  nhanh  trong  khi  nhu  cầu  vay  vốn  lại  tập  trung  vào  trung­dài  hạn    dư  thừa vốn huy động ngắn hạn. Các NHTM  đã huy  động  được một lượng vốn  đáng  2. kể ( VĐL các NHTM đều >3000 tỉ ) Nhóm NHTM Nhà nước chiếm gần 76% tổng nguồn  3. vốn huy động và 80% thị phần tín dụng.
  15. Thực trạng hoạt động của  hệ thống NHTM ở Việt Nam Còn  hoạt  động  ở  trình  độ  thấp  về  nghiệp  vụ  và  4. chuyên môn, đơn điệu về hình thức và các loại hình  cho vay. Chưa  đáp  ứng  đầy  đủ  nhu  cầu  về  vốn,  còn  mâu  5. thuẫn  cơ  bản  giữa  hiện  tượng  thừa  vốn  ở  NH  và  thiếu vốn của nền kinh tế. Hoạt  động  trung  gian  tài  chính  chưa  phát  triển,  ít  6. phổ biến và hiệu quả thấp; các dịch vụ tiện  ích còn  nghèo nàn, lạc hậu chưa đáp ứng được nhu cầu XH
  16. Thực trạng vai trò của  NHTM với nền ktế Việt Nam “Giúp DN có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh  doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh” Hệ thống NHTM VN  đã huy  động và cung cấp một lượng vốn  1. khá  lớn  cho  nền  kinh  tế,  ước  tính  hàng  năm  có  khoảng  16­ 18%  GDP,  chiếm  gần 50% vốn  đầu tư toàn  XH    thúc  đẩy  sản xuất kinh doanh của cả nước. Tín  dụng  NH  đóng  góp  tích  cực  cho  việc  duy  trì  sự  tăng  2. trưởng ktế với nhịp  độ cao trog nhiều năm liên tục    với dư  nợ cho vay nền ktế chiếm khoảng 35­37% GDP, mỗi năm hệ  thống NHTM đóng góp trên 10% tổng mức tăng trưởng ktế cả  nước
  17. Thực trạng vai trò của  NHTM với nền ktế Việt Nam “Giúp DN có vốn đầu tư mở rộng sản xuất kinh  doanh, nâng cao hiệu quả kinh doanh” Hỗ trợ có hiệu quả trong việc tạo ra việc làm mới và thu hút  3. lao  động    cải  thiện  thu  nhập  và  xóa  đói  giảm  nghèo  bền  vững,  đặc biệt là thông qua các nguồn vốn tín dụng cho các  ctrình,  dự  án  ptriển  sxuất  k/doanh  …  tạo  ra  nhiều  việc  làm  mới, nhất là vùng nông thôn Góp  phần  tích  cực  bảo  vệ  môi  trường  sinh  thái,  đảm  bảo  4. ptriển  bền  vững  thông  qua  việc  thẩm  định  các  dự  án,  giám  sát thực hiện sau khi cho vay    chú trọng yêu cầu KH  đảm  bảo an toàn­hiệu quả trong việc sử dụng vốn vay
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2