intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhiễm bẩn trong sản phẩm công nghiệp thực phẩm

Chia sẻ: Phan Tan Duc | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:14

71
lượt xem
11
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các câu trả lời cho các bạn làm tài liệu ôn thi chuyên ngành công nghiệp thực phẩm tốt

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhiễm bẩn trong sản phẩm công nghiệp thực phẩm

  1. Hãy cho biết quá trình nhiễm bẩn sản phẩm trong công nghi ệp thực phẩm và 1) biện pháp phòng ngừa? QUÁ TRÌNH NHIỄM BẨN SẢN PHẨM TRỰC TIẾP • – Đường ruột: ví dụ 1 gram phân người chứa Enterobacteria 7.9, Enterococci 5.8, Lactobacilli 6.5, Clostridia 5.7, and Bacteroides 9.8. Công nhân mắc bệnh đường ruột và không bị bệnh đường ruột đều có thể là mối nguy cho sản xuất – Da: bề mặt da không bằng phẳng và có rất nhiều cấu trúc liên quan đến bề mặt da. Số lượng VSV trên da có thể từ 10 2 đến 107 cfu/cm2. -Tóc là nguồn quan trọng trong lây nhiễm VSV. Tóc chứa 30% Staph. aureus, 20% E. coli and 10% Streptococcus spp trên tóc. Miệng và mũi: 1 số lượng lớn VSV được tìm thấy trong miệng: • răng chứa 10 VSV/gram. Nước miếng chứa 109 cfu/ml. Cổ họng và mũi chứa ít 11 VSV hơn so với miệng: từ dưới 10% đến hơn 40% người lớn có chứa Staph. Aureus trong khoang mũi Tai và mắt: từ 8–22% số người được kiểm tra có chứa Staph. • aureus và từ 1–16% số người được kiểm tra có chứa Streptococci Gián tiếp • - Con người là tác nhân mang vi sinh vật từ nơi này sang nơi khác trong khu vực sản xuất - Dụng cụ lao động: quần áo, giày ủng, khăn lau, thớt, dao… MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÒNG NGỪA Khám sức khoẻ: người lao động không bị bệnh có khả năng mang vi • khuẩn lây nhiễm Vệ sinh cá nhân: • – Giữ vệ sinh cá nhân – Giữ móng tay ngắn và sạch sẽ – Tránh những thói quen xấu về vệ sinh Khám sức khoẻ: người lao động không bị bệnh có khả năng mang vi • khuẩn lây nhiễm Vệ sinh cá nhân: • – Giữ vệ sinh cá nhân – Giữ móng tay ngắn và sạch sẽ – Tránh những thói quen xấu về vệ sinh – Không được mang móng tay giả, lông mi giả và móng tay được trang điểm phải được che – Đồng hồ, đồ trang sức, đồ cá nhân phải được cất giữ ở ngoài nơi sản xuất – Rửa tay thường xuyên và giữ tay sạch sẽ - Thức ăn nước uống phải được dùng nơi quy định - Không ăn kẹo cao su ở nơi sản xuất
  2. Không được hút thuốc nơi sản xuất - Không được khạc nhổ ở nơi sản xuất - Vết trầy xướt hoặc vết thương ngoài da phải được băng bó và báo cáo - Công nhân mắc bệnh truyền nhiễm cần phải báo cáo cho người có trách nhiệm 2) Phân biệt tai nạn lao động và bệnh nghề nghiệp? cho ví dụ? Hãy cho bi ết mục đích ý nghĩa của công tác bảo hộ lao động cũng như quan đi ểm v ề lao đ ộng lành mạnh? TAI NẠN LAO ĐỘNG Tai nạn lao động là tai nạn xảy ra trong quá trình lao động, do tác đ ộng • đột ngột từ bên ngoài, làm chết người hay làm tổn thương, hoặc phá huỷ chức năng bình thường của một bộ phận nào đó của cơ thể. Nhiễm độc đột ngột cũng là tai nạn lao động. BỆNH NGHỀ NGHIỆP Là sự suy yếu dần sức khỏe của người lao động gây nên bệnh tật, do tác đ ộng cuả các yếu tố có hại phát sinh trong quá trình lao động lên cơ th ể ng ười lao đ ộng MỤC ĐÍCH Ý NGHĨA CỦA CÔNG TÁC BẢO HỘ LAO ĐỘNG Mục tiêu của công tác bảo hộ lao động là thông qua các biện pháp về • khoa học kỹ thuật, tổ chức, kinh tế, xã hội để loại trừ các yếu tố nguy hiểm và có hại phát sinh trong sản xuất, tạo nên một điều kiện lao động thuận lợi và ngày càng được cải thiện tốt hơn, để ngăn ngừa tai nạn lao động và bệnh ngh ề nghi ệp QUAN ĐIỂM VỀ LAO ĐỘNG LÀNH MẠNH Theo Karasek và Theorell (1990) • -An toàn chỗ làm việc và nghề nghiệp -Vùng xung quanh an toàn (không có các yếu tố nguy hi ểm) -Không chịu tải đơn điệu Người lao động tự đánh giá được ý nghĩa và chất lượng lao động của mình -Giúp đỡ lẫn nhau trong lao động (thay vì cách bi ệt, ganh đua, giành gi ật l ẫn nhau) -Khắc phục được những xung đột và sốc -Cân bằng giữa cống hiến và hưởng thụ - Cân bằng giữa lao động và nghĩ ngơi Hãy cho biết quyền và nghĩa vụ của người lao động? Quy định bảo hộ lao 3) động nữ và lao động nữ có thai và cho con bú? a.Nghĩa vụ: -Chấp hành các quy định, các nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao đ ộng có liên quan đến công việc, nhiệm vụ được giao -Phải sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được cung cấp, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường -Phải báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia
  3. cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người sử dụng lao động b.Quyền của người lao động Yêu cầu người sử dụng lao động bảo đảm điều kiện làm việc an toàn,  vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, huấn luyện, thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao đ ộng Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ nguy cơ xảy  ra tai nạn lao động, đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và ph ải báo ngay với người phụ trách trực tiếp, từ chối trở lại nơi làm việc nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục Khiếu nại hoặc tố cáo với cơ quan nhà nước có thẩm quyền khi người  sử dụng lao động vi phạm quy định nhà nước hoặc không thực hiện đúng cam k ết về ATLĐ, VSLĐ trong hợp đồng lao động, thoả ước lao động BẢO HỘ LAO ĐỘNG NỮ 1.Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm những công việc nặng nhọc, nguy hiểm hoặc tiếp xúc với các chất độc hại có ảnh hưởng xấu tới chức năng sinh đẻ và nuôi con. Thông tư 03/TT-LB của liên bộ LĐTB và XH và Y tế quy định 8 điều kiện lao động không được sử dụng lao động nữ là: Nơi có áp suất lớn hơn áp suất khí quyển -Trong hầm lò -Nơi cheo leo nguy hiểm -Nơi làm việc không phù hợp với thần kinh, tâm lý phụ nữ -Ngâm mình thường xuyên dưới nước, ngâm mình dưới nước bẩn, dễ bị nhiễm trùng -Nặng nhọc quá sức (mức tiêu hao năng lượng trung bình trên 5 Kcal/phút, nh ịp tim trung bình 120 nhịp/phút) -Tiếp xúc với phóng xạ -Trực tiếp tiếp xúc với chất gây biến đổi gen ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ CÓ THAI VÀ ĐANG CHO CON BÚ Tiếp xúc với điện từ trường ở mức quá giới hạn cho phép -Trực tiếp tiếp xúc với một số hoá chất mà sự tích lũy của nó trong cơ thể ảnh hưởng xấu đến chuyển hoá tế bào dễ gây sẩy thai, đẻ non, nhiễm trùng nhau thai, khuyết tật bẩm sinh, ảnh hưởng xấu tới nguồn sữa mẹ, viêm nhiễm đường hô hấp Nhiệt độ không khí từ 450C trở lên về mùa hè và từ 400C trở lên về mùa đông hoặc chịu ành hưởng bức xạ nhiệt cao
  4. -Trong môi trường có độ rung cao hơn tiêu chuẩn cho phép -Tư thế làm việc gò bó hoặc thiếu dưỡng khí Hãy cho biết nghĩa vụ và quyền của người sử dụng lao động? Quy định về 2) thời gian làm việc và thời gian nghĩ ngơi của người lao động? a) nghĩa vụ: 1.Khi xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh của doanh nghi ệp phải lập k ế hoạch biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thi ện đi ều ki ện lao động 2.Trang bị đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và thực hiện các chế độ khác về an toàn lao động, vệ sinh lao động đối với người lao động theo quy đ ịnh của nhà nước 3.Cử người giám sát việc thực hiện các quy định,nội dung,biện pháp an toàn lao động,vệ sinh lao động trong doanh nghiệp; phối hợp với công đoàn cơ sở xây dựng và duy trì sự hoạt động của mạng lưói an toàn vệ sinh viên 4.Xây dựng nội quy, quy trình an toàn lao động, vệ sinh lao đ ộng với t ừng loại máy,thiết bị, vật tư kể cả khi đổi mới công nghệ, máy, thiết bị, vật tư và nơi làm việc theo tiêu chuẩn của quy định nhà nươc Tổ chức huấn luyện, hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định bi ện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động 6.Tổ chức khám sức khoẻ định kỳ cho người lao động theo tiêu chuẩn, chế độ quy định 7. Chấp hành nghiêm chỉnh quy định khai báo, điều tra tai nạn lao đ ộng, bệnh nghề nghiệp và định kỳ 6 tháng, hàng năm báo cáo kết quả tình hình th ực hi ện an toàn lao động, vệ sinh lao động, cải thiện điều kiện an toàn lao động với sở Lao động-Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp hoạt động b.Quyền của người sử dụng lao động Buộc người lao động phải tuân thủ các quy định, nội quy, biện pháp an  toàn lao động, VSLĐ Khen thưởng người chấp hành tốt và kỷ luật người vi phạm trong việc  thực hiện ATLĐ, VSLĐ Khiếu nại với cơ quan Nhà nước có thẩm quyền về quyết định của  thanh tra về an toàn lao động, vệ sinh lao động nhưng vẫn phải nghiêm ch ỉnh chấp hành quyết định đó NHỮNG VẤN ĐỀ KHÁC CÓ LIÊN QUAN ĐẾN CÔNG TÁC BHLĐ 1) Thời gian làm việc: (điều 68, 70, 71, 72, 80, 81 chương XII Bộ luật lao đ ộng,) + Thời gian làm việc không quá 8 giờ trong 1 ngày hoặc 48 giờ trong 1 tuần +Người sử dụng lao động có quyền quy định giờ làm việc theo ngày, hoặc theo tuần và ngày nghỉ hàng tuần phù hợp với điều kiện kinh doanh s ản xu ất nhưng không được trái quy định trên và phải thông báo cho người lao động bi ết Thời gian làm việc hàng ngày được rút ngắn 1 đến 2 giờ đối với những người làm công việc đặc biệt nặng nhọc độc hại nguy hiểm theo danh mục của Bộ LĐTB và XH (Quyết định 1453/LĐTBXH-QĐ; 915/LĐTBXH-QĐ và 1692/LĐTBXH-QĐ)
  5. + Đối với công việc có điều kiện lao động loại V (chỉ tiêu điều kiện lao động vượt mức cho phép rất nhiều lần) và loại VI (lao động rất nặng nhọc, rất độc hại và rất căng thẳng thần kinh, tâm lý xúc cảm). Trạng thái chức năng cơ thể ở mức cao của ngưỡng bệnh lý. Cần thời gian nghỉ ngơi hợp lý trong ca, người lao đ ộng đ ược rút ngắn thời giờ làm việc nhưng được trả đủ lương và phụ cấp (nếu có) và các chế độ khác theo quy định Người sử dụng lao động và người lao động có thể thoả thuận làm thêm gi ờ nhưng không được quá 4 giờ trong 1 ngày. Không được quá 200 gi ờ 1 năm, trừ 1 s ố truờng hợp đặc biệt không quá 300 giờ 1 năm. Đối với công việc nặng nhọc đ ộc hại không được quá 3 giờ 1 ngày +Thời gian làm việc đêm được quy định như sau Từ Huế ra Bắc 22h đến 6h Từ Đà Nẵng vào Nam 21h đến 5h THỜI GIAN NGHỈ NGƠI Người lao động làm việc 8 giờ liên tục thì được nghỉ ít nhất nửa giờ, tính  vào giờ làm việc Người làm việc ca đêm phải được nghỉ ít nhất 45 phút, tính vào giờ làm  việc. Đối với công việc nặng nhọc, độc hại nguy hiểm ngoài việc được rút ngắn thời gian làm việc 1 đến 2 giờ thì người lao động vẫn được nghỉ ít nhất 30 phút nếu làm việc ban ngày và 45 phút nếu làm việc ban đêm Người lao động theo ca được nghỉ ít nhất 12 giờ trước khi chuyển sang  ca khác Mỗi tuần người lao động được nghỉ ít nhất 1 ngày (24 giờ liên tục).  Trong trường hợp do chu kỳ lao động không thể nghỉ hàng tuần thì ph ải đ ảm b ảo cho người lao động được nghỉ 4 ngày trong 1 tháng Các quy định về nghỉ lễ, nghỉ hàng năm được quy định trong các điều  73, 74, 75, 76, 77 của Bộ luật lao động 5)Hãy cho biết các yếu tố gây hại trong quá trình sản xuất và các bi ện pháp phòng ngừa tác hại nghề nghiệp? CÁC YẾU TỐ GÂY HẠI TRONG QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT 1)Tác hại liên quan đến quá trình sản xuất: +Yếu tố vật lý và hoá học: Điều kiện khí hậu trong sản xuất không phù hợp - Bức xạ điện từ, bức xạ cao tần và siêu cao tần, tia hồng ngoại, tử - ngoại…Các chất phóng xạ và tia phóng xạ Tiếng ồn và rung động - Áp suất cao hoặc áp suất thấp - Bụi và các chất độc hại trong sản xuất - +Yếu tố sinh vật: - Vi khuẩn, siêu vi khuẩn, ký sinh trùng và nấm mốc gây bệnh
  6. 2)Tác hại liên quan đến tổ chức lao động Thời gian làm việc liên tục  Cường độ lao động quá cao  Tư thế làm việc gò bó, không thoải mái  Sự hoạt động khẩn trương  Công cụ lao động không phù hợp với cơ thể  3)Tác hại liên quan đến điều kiện vệ sinh và an toàn Bố trí hệ thống chiếu sáng không hợp lý  Làm việc ngoài trời có thời tiết xấu  Phân xưởng chật chội và sắp xếp nơi làm việc lộn xộn, mất trật tự  Thiếu thiết bị thông gió, chống bụi, chống ồn, chống nóng, chống hơi  khí độc Thiếu trang thiết bị phòng hộ hoặc có nhưng sử dụng và bảo quản  chưa tốt Việc thực hiện quy tắc vệ sinh an toàn lao động chưa triệt để CÁC BIỆN PHÁP ĐỀ PHÒNG TÁC HẠI NGHỀ NGHIỆP - Biện pháp kỹ thuật công nghệ: cải tiến đổi mới kỹ thuật công nghệ - Biện pháp kỹ thuật vệ sinh: cải thiện thông gió, ánh sáng, chống rung, ch ống bụi.. để cải thiện điều kiện làm việc - Biện pháp phòng hộ cá nhân: đây là biện pháp bổ trợ nhưng đóng vai trò ch ủ yếu khi các biện pháp kỹ thuật công nghệ và biện pháp kỹ thuật vệ sinh ch ưa được thực hiện - Biện pháp tổ chức lao động: tổ chức lao động phù hợp với đặc điểm công nhân, cải tiên công cụ lao động để giảm tải cho công nhân -Biện pháp y tế bảo vệ sức khoẻ: khám tuyển để kiểm tra , phân loại công nhân để đảm bảo sức khoẻ của công nhân trong sản xuất 6)Hãy cho biết các biến đổi sinh lý trong cơ thể người lao động? Quá trình đi ều hòa thân nhiệt ở người diễn ra như thế nào?
  7. Hệ thống hô hấp, tim mạch phải hoạt động khẩn trương: nhịp thở 16-18  lần/phút -> 30-40 lần phút; lượng không khí phổi 6-8 lít/phút -> 60 lít/phút, nh ịp tim 60 -70 lần/phút -> 90 – 150 lần phút hoặc cao hơn. Lao động càng nặng -> sinh nhiệt trong cơ thể càng nhi ều -> thân nhi ệt  tăng lên hơn bình thường -> ra nhiều mồ hôi Axít lactic tăng nhiều -> thận phải làm việc khẩn trương -> đào tiết cặn  bã Sau lao động -> thời kỳ hồi phục: thời gian từ khi kết thúc công việc đến  khi các chỉ số sinh lý của cơ thể về mức ban đầu Thời kỳ hồi phục của mỗi người:  Sự tích luỹ các sản phẩm dị hoá chưa bị oxy hoá – Tình trạng rèn luyện thích nghi – Để kiểm tra mức độ gắng sức về thể lực trong khi lao động và sự hồi  phục: phương pháp đếm mạch Lúc đầu năng suất lao động tăng theo thời gian -> Năng suất lao đ ộng  đạt cao nhất sau 1 giờ đến 1 giờ rưỡi làm việc -> Duy trì ở mức cao trong một thời gian dài Nếu năng suất lao động bị giảm xuống -> thời kỳ mệt mỏi  Sau khi nghỉ ngơi -> có thể tăng trở lại mức tối đa (nếu quá mệt mỏi  mới nghĩ ngơi thì năng suất lao động không đạt mức như cũ nữa) Làm việc căng thẳng kéo dài sẽ làm cho cơ thể mệt mỏi, năng suất lao  động giảm, thao tác kỹ thuật sai sót, nhầm lẫn -> gia tăng tai nạn lao đ ộng
  8. => chế độ làm việc và nghỉ ngơi hợp lý đóng vai trò rất quan trọng trong năng suất lao động ĐIỀU HOÀ THÂN NHIỆT Ở NGƯỜI Nhiệt độ cơ thể người: 370C ± 0,50C -> do 2 trung tâm chỉ huy điều nhiệt  điều khiển Để duy trì thân nhiệt ở điều kiện vi khí hậu nóng: giãn mạch ngoại biên  và tăng cường tiết mồ hôi. Điều kiện vi khí hậu lạnh: sinh nhi ệt và hạn chế quá trình thải nhiệt để duy trì cân bằng nhiệt. Thăng bằng nhiệt chỉ có thể thực hiện trong phạm vi điều nhiệt gồm 2  vùng: điều nhiệt hoá học và điều nhiệt lý học - Điều nhiệt hoá học: là quá trình biến đổi sinh nhiệt do sự oxy hoá các ch ất dinh dưỡng. Biến đổi chuyển hoá thay đổi theo nhiệt độ không khí bên ngoài và tr ạng thái lao động hay nghĩ ngơi của cơ thể. Qúa trình chuyển hoá tăng khi nhi ệt đ ộ bên ngoài thấp và lao động nặng, giảm khi nhiệt độ môi trường cao và cơ th ể ngh ỉ ngơi - Điều nhiệt lý học: là tất cả các quá trình biến đổi thải nhiệt của cơ thể gồm truyền nhiệt, đối lưu, bức xạ và bay mồ h 7)Vi khí hậu là gì? Ảnh hưởng của vi khí hậu đối với cơ thể người? Vi khí hậu là trạng thái lý học của không khí trong khoảng không gian  thu hẹp gồm các yếu tố nhiệt độ, độ ẩm, bức xạ nhiệt và vận tốc chuyển động không khí. Điều kiện vi khí hậu trong sản xuất phụ thuộc vào tính chất của quá trình công nghệ và khí hậu địa phương ẢNH HƯỞNG CỦA KHÍ HẬU ĐỐI VỚI CƠ THỂ NGƯỜI Ảnh hưởng của vi khí hậu nóng 1. Biến đổi về sinh lý: nhiệt độ da rất nhạy cảm với nhiệt độ không khí a. bên ngoài. Biến đổi về cảm giác nhiệt của da như sau: 28 – 290C: cảm giác lạnh 29 – 300C: cảm giác mát 30 – 310C: cảm giác dễ chịu 31,5 – 32,50C: cảm giác nóng 32,5 – 33,50C: cảm giác rất nóng 33,50C: cảm giác cực nóng Thân nhiệt (ở dưới lưỡi) nếu thấy tăng thêm 0,3 – 10C là cơ thể có sự tích nhiệt. Thân nhiệt 38,50C được coi là nhiệt báo động, có sự nguy hiểm b. Chuyển hoá nước: cơ thể có sự cân bằng giữa lượng nước ăn uống và thải ra: ăn uống vào từ 2,5 – 3 lít và thải ra 1,5 qua thận và 0,2 qua phân còn lại là theo mồ hôi và hơi thở để ra ngoài. Làm việc trong điều kiện nóng bức, lượng nước thải ra 5 -7 lít trong một ca làm -> rối loạn cơ thể c. Bệnh lý: trong điều kiện vi khí hậu nóng, các bệnh thường tăng lên gấp đôi so với lúc bình thường. Rối loạn bệnh lý do vi khí hậu nóng thường là chứng say sóng, co giật, làm con người buồn nôn, chóng mặt, đau đầu và đau th ắt
  9. lưng. Thân nhiệt lên cao 39 – 400C, mạch nhanh, nhịp thở nhanh. Trường hợp nặng cơ thể bị choáng, mạch nhỏ, thở nông. 2) Ảnh hưởng của vi khí hậu lạnh Lạnh làm cho cơ thể mất nhiều nhiệt, nhịp tim nhịp thở giảm và tiêu thụ - oxy tăng Lạnh làm co cơ vân, cơ trơn, gây hiện tượng nổi da gà, các mạch máu - co thắt sinh cảm giác tê cóng chân tay, vận động khó khăn Viêm dây thần kinh, viêm khớp, viêm phế quản, hen và một số bệnh - mãn tính khác do máu lưu thông kém và sự đề kháng của cơ thể 3) Ảnh hưởng của bức xạ nhiệt Trong các phân xưởng nóng bức, bức xạ nhiệt chủ do các tia hồng - ngoại có bước sóng đến 10 μm, khi vật thể hấp thụ những tia này thường toả ra nhiệt. Bức xạ nhiệt phụ thuộc vào độ dài bước sóng, cường độ dòng bức xạ, - thời gian chiếu xạ, diện tích bề mặt chiếu, vùng bị chiếu, gián đoạn hay liên tục, góc chiếu, luồng bức xạ và quần áo. Các tia hồng ngoại trong vùng ánh sáng th ấy được và các tia hồng ngoại có bước sóng 1,5 μm có thể thấm sâu vào cơ thể ít bị da hấp thụ 8)Hãy cho biết tác dụng của dòng điện lên cơ thể người? nguyên nhân gây ch ết của dòng điện? Nguyên tắc chung để đảm bảo an toàn điện? TÁC DỤNG CỦA ĐIỆN LÊN CƠ THỂ NGƯỜI Khi chạm vật có điện áp người bị tai nạn hay không là do có dòng điện  đi qua cơ thể người Dòng điện qua cơ thể người gây nên phản ứng sinh lý phức tạp: như  hủy hoại bộ phận thần kinh điều khiển giác quan bên trong của ng ười làm tê li ệt cơ thịt, sưng màng phổi, hủy hoại cơ quan hô hấp và tuần hoàn máu. Chưa có gi ả thuyết nào giải thích hoàn chỉnh về tác dụng dòng điện lên cơ thể người… Một trong những yếu tố chính gây tai nạn là dòng điện (điện áp) và đ ường đi của dòng điện Sự tổn thương do dòng điện gây nên có thể chia làm 3 loại: -Tổn thương do chạm phải vật dẫn điện có mang điện áp -Tổn thương do chạm phải những bộ phận bằng kim loại hay vỏ thi ết bi có mang điện áp và bị hư cách điện -Tổn thương do điện áp bước xuất hiện ở chổ bị hư hỏng cách điện hay chỗ dòng điện đi vào đất . Nói chung, dòng điện có thể tác động vào cơ thể người qua một mạch  điện kín hay bằng tác động bên ngoài như phóng điện hồ quang. Tác h ại c ủa dòng điện gây nên và hậu quả của nó phụ thuộc vào độ lớn và loại dòng đi ện, điện trở của người, đường đi của dòng điện vào cơ thể người, thời gian tác dụng và sức khoẻ người Trị số của dòng điện gây chết người vẫn còn tranh cãi. Trường hợp  chung thì dòng điện có thể làm chết người có trị số độ 100mA. Tuy nhiên vẫn có trường hợp trị số dòng điện chỉ khoảng 5-10mA đã làm chết người vì còn tuỳ thuộc vào môi trường xảy ra tai nạn và trạng thái sức khoẻ nạn nhân
  10. Chúng ta cũng cần chú ý tới yếu tố thời gian tác dụng của dòng điện.  Thời gian tác dụng càng lâu thì càng nguy hiểm cho nạn nhân. NGUYÊN NHÂN GÂY CHẾT NGUỜI CỦA DÒNG ĐIỆN Nguyên nhân gây chết người có thể do dòng điện hủy hoại các cơ quan làm vi ệc, gây ngừng thở, gây thay đổi hiện tượng sinh hoá và cũng có th ể là do bỏng (phỏng) trầm trọng Một số lớn tai nạn là khi dòng điện đi qua tim làm cho sự co giãn c ơ tim trong c ơ thể người bị rối loạn đưa đến đình trệ lưu thông máu trong cơ thể Khi dòng điện qua não sẽ can thiệp vào quá trình kiểm soát hệ th ần kinh làm đình trệ hoạt động của não, đặc biệt là hệ thần kinh kiểm soát ở tim và phổi. Mức độ kích thích hệ thần kinh và khả năng chịu đựng của nó ảnh hưởng quy ết định đến nguồn gốc của tổn thương. Đối với từng người mức độ tác dụng của dòng điện và sức khoẻ của mỗi người khác nhau do đó trị số dòng điện bé cũng gây chết người Ngoài ra phản xạ khi bị giật cũng làm cho người bị điện giật gặp tai nạn vì những nguyên nhân khác như té ngã… NGUYÊN TẮC CHUNG ĐỂ ĐẢM BẢO AN TOÀN ĐIỆN Phải che chắn các thiết bị và bộ phận của mạng điện để tránh nguy  hiểm khi tiếp xúc bất ngờ vào vật dẫn điện Phải chọn đúng điện áp sử dụng và thực hiện nối đất hoặc nối dây  trung tính các thiết bị điện cũng như thắp sáng theo đúng quy đ ịnh Nghiêm chỉnh sử dụng các thiết bị, dụng cụ an toàn và bảo vệ khi làm  việc Tổ chức kiểm tra, vận hành và sửa chửa theo đúng các quy tắc an  toàn Phải thường xuyên kiểm tra dự phòng cách điện của các thiết bị cũng  như hệ thống điện 9)Hãy cho biết ảnh hưởng của tiếng ồn đối với người lao động? Cho biết 2 trong 4 biện pháp chống ồn và rung động? Ảnh hưởng của tiếng ồn và rung động đến con người Tiếng ồn 1. Tiếng ồn tác động trước hết đến hệ thần kinh trung ương -> tim mạch -> thính giác. Tác hại của tiếng ồn phụ thuộc vào mức ồn, ngoài ra tần số lặp lại của tiếng ồn, đặc điểm của nó cũng ảnh hưởng lớn. cơ thể… Tiếng ồn phổ liên tục gây tác dụng khó chịu ít hơn phổ gián đoạn. Tiếng ồn có các thành phần tần số cao khó chịu hơn tiếng ồn có tần số th ấp Khó chịu nhất là tiếng ồn thay đổi cả về tần số và cường độ Ảnh hưởng của tiếng ồn đối với cơ thể còn phụ thuộc vào hướng và lượng của năng lượng âm tới, thời gian tác dụng của nó trong 1 ngày làm việc Phụ thuộc vào độ nhạy cảm riêng của từng người, vào lứa tuổi, nam hay nữ, trạng thái CÁC BIỆN PHÁP CHỐNG ỒN VÀ RUNG ĐỘNG
  11. Biện pháp chung: Nghiên cứu các biện pháp quy hoạch xây dựng chống tiếng ồn và rung đ ộng; c ần hạn chế sự lan truyền tiếng ồn trong phạm vi xí nghiệp và ngăn chặn sự lan truyền của tiếng ồn ra vùng xung quanh (trồng cây xanh, khoảng cách gi ữa xí nghiệp và khu nhà ở phải hợp lý, đặt nhà máy có tiếng ồn ở nơi cuối hướng gió chính, cấm bóp còi xe, xây tường chắn âm, làm đường bằng phẳng…) Giảm tiếng ồn và rung động tại nơi xuất hiện +Hiện đại hoá thiết bị và hoàn thiện quy trình công nghệ -Thay đổi tính đàn hồi và khối lượng các bộ phận máy móc để thay đổi tần số dao động riêng tránh hiện tượng cộng hưởng -Thay thép bằng chất dẻo, fibrôlit,vv..mạ crôm hoặc quét mặt các chi ti ết bằng sơn hoặc kim loại ít vang hơn khi va chạm +Quy hoạch thời gian làm việc cho xưởng -Bọc các thiết bị chịu rung động bằng các vật liệu hút hoặc giảm rung động có nội ma sát lớn như cao su, tôn, amiăng, chất dẻo, matít đặt biệt… +Tự động hoá toàn bộ quá trình công nghệ và áp dụng đi ều khi ển từ xa Hút rung động: để hút rung động người ta dùng các vật liệu đàh hồi d ẻo có tổn thất trong lớn để phủ các mặt cấu kiện dao động của máy. Có 2 loại lớp phủ hút rung động: loại cứng (ví dụ tấm dẻo có môđun đàn hồi từ 10 4-105 N/cm2) và mềm (chất dẻo, cao su,matít.. Có môđun đàn hồi khoảng 103 N/cm2). Lớp phủ cứng có tác dụng chủ yếu đối với tần số rung động thâp và trung bình trong khi đó l ớp ph ủ mềm có tác dụng chủ yếu đối với tần số rung động cao) Giảm tiếng ồn trên đường lan truyền: chủ yếu áp dụng nguyên tắc hút âm và 3) cách âm Vật liệu hút âm chia làm 4 loại: +Vật liệu có nhiều lỗ nhỏ +Vật liệu có nhiều lỗ nhỏ đặt sau tấm đục lỗ +Kết cấu cộng hưởng +Những tấm hút đơn Vật liệu hút âm có nhiều lỗ hút âm mạnh ở tần số cao, ngược lại kết cấu cộng hưởng hút âm mạnh ở tần số thấp => dựa trên nguyên tắc là khi sóng âm truyền đến bề mặt kết cấu nào đó thì k ết cấu đó trở thành 1 nguồn âm mới. Công suất nguồn âm càng yếu đi bao nhiêu thì vật liệu càng cách âm tốt. Khả năng cách âm của kết cấu phụ thụôc vào nội ma sát của vật liệu,  độ cứng và trọng lượng của kết cấu, điều kiện liên kết cũng như thành phần tần số của tiếng ồn Trong thực tế sản xuất người ta ứng dụng phối hợp cả hút âm và cách  âm Vật liệu làm vỏ cách âm thường là gỗ, chất dẻo, kim loại, kính ở 
  12. Liên kết giữa vỏ cách âm và máy không làm cứng để hạn chế dao động  từ máy truyền qua vỏ, có lúc dùng vỏ 2 lớp ở giữa là không khí Trường hợp không thể bọc kín được thì người ta dùng buồng hở hoặc  tấm phản xạ để chống lại tiếng ồn và rung động. Loại phòng chống này đ ặt gi ữa nguồn ồn và người lao động Ngoài ra chỏm hút âm được treo giữa các nguồn âm mạnh  10)Hãy cho biết quá trình xâm nhập của chất độc vào cơ thể người qua đường hô hấp? Sự chuyển hóa và thải bỏ chất độc diễn ra như thế nào trong cơ th ể người? Cho biết nguyên tắc và biện pháp cơ bản phòng ngừa tác hại của hóa chất? QUÁ TRÌNH XÂM NHẬP Đường hô hấp: – Đường xâm nhập thông thường và nguy hiểm nhất với người lao động vì nó chiếm phần lớn nguyên nhân gây ra tai nạn lao động và 95% bệnh ngh ề nghiệp – Hệ hô hấp gồm đường hô hấp trên (mũi, miệng, họng), đường thở (khí quản, phế nang, cuống phổi) và vùng trao đổi khí (phế nang) – Khi thở mà thiếu trang thiết bị bảo hộ đúng cách không khí chứa hóa chất dạng hơi hay bụi sẽ kích thích các bộ phận của hệ hô hấp, tới phế nang ph ổi để lắng đọng hoặc khuyếch tán qua thành mao mạch để gây bệnh. Tùy thuộc vào bản chất của chúng mà gây tác hại nhanh hay chậm. – Các khí và hơi hòa tan trong nước như NH3, HCHO, SO2, Cl2, axít, kiềm dễ dàng phân rã trong nước và niêm mạc đường hô hấp trên, kích thích màng nhầy mũi, miệng, họng, phế quản dẫn đến viêm đường hô hấp trên, ho có đàm và gây hen phế quản – Các khí và hơi ít hòa tan trong nước như NO2, Ozon, COCl2,... được hấp thụ ở phế nang, phản ứng với biểu mô và gây tổn tương ở phổi hoặc lưu hành trong máu dẫn tới nhiễm độc – Các khí và hơi có khả năng hòa tan trong mỡ như benzen, dung môi hữu cơ có clo, hóa chất trừ sâu, CS2, C6H5OH, C2H5OH... dễ dàng khuếch tán và hấp thụ qua các màng phế nang, mao mạch nhất là tại nơi vận tốc lưu chuyển máu lớn như tim, hệ thần kinh gây tổn thương nguy hiểm
  13. – Bụi có đường kính < 1/7000 mm, có thể đi tới phế nang phổi dễ dàng để lắng tại đó gây bệnh bụi phổi hoặc khuếch tán vào máu tới gan, th ận, mật và lắng tại đó gây sỏi... – Hạt bụi < 10 µm có thể lắng đọng dọc phế quản gây viêm phế quản SỰ CHUYỂN HÓA CHẤT ĐỘC Sự vận chuyển chất độc 1. Sau khi đi vào cơ thể bẳng bất cứ con đường nào thì chất đ ộc s ẽ lưu l ại - máu, bạch huyết hoặc vài thể dịch khác. Trong đó máu vận chuyển phần lớn chất độc dưới dạng phân tử và ion là chính. Trong máu chất độc có thể ở dạng tự do hay kết hợp với thành phần máu như gắn với hồng cầu hoặc các thành phần của huyết tương. Việc khử độc trong máu phụ thuộc vào ái lực liên kết của chất độc đó - với các thành phần của máu. Phần lớn các chất độc đều có ái lực với huyết tương, một số phân bố giữa hồng cầu và huyết tương. Thủy ngân, crom, kẽm có thể liên kết với protein của huyết tương tạo thành những phức axit hữu cơ gây biến đổi thành phần máu. 2. Sự phân bố và tích lũy: Sự phân bố của các chất độc phụ thuộc vào nồng độ của chúng, tỷ lệ - lưu lượng máu, tỷ lệ xâm nhập qua màng tế bào và ái lực của chúng đối với cơ quan nội tạng. Tính ái lực của của một số chất đối với các cơ quan nội tạng phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sự hấp thu và tỷ lệ thải chất độc. Tỷ lệ giữa sự hấp thu > tỷ lệ thải chất độc = nhiễm độc Các Ion hóa trị 6, 7 như Po, Cl, Br...dễ khuếch tán trong các th ể d ịch và - sẽ được phân bố đồng nhất vào các mô và các cơ quan trong cơ thể. Nhi ều hạt keo kích thước lớn của asen, vàng...sẽ tích lũy ở gan, thận. Những chất dễ hòa tan trong mỡ như Benzen, thuốc trừ sâu, dung môi hữu cơ có chứa clo có ái l ực lớn với mô và các cơ quan có chứa nhiều chất béo như tuyến nội tiết và th ần kinh Các nguyên tố kim loại kiềm và kiềm thổ, halogen, một số chất béo...có - ái lực đặc biệt với xương mà bám và tích lũy vào xương làm thay đổi tính chất của nó.
  14. Một số kim loại nặng như Pb, Zn, Cd, Hg...bám và tích lũy vào móng và - tóc (nhóm –SH trong keratin) nên có thể phát hiện ra chúng nhờ phân tích mẫu móng và tóc . Sự thải bỏ chất độc: Việc đào thải các chất độc ra khỏi cơ thể theo cơ chế như sự hấp thu - chúng. Theo tốc độ đào thải nhanh hay chậm với cơ thể, có thể chia ra làm 2 h ệ thống cơ quan đào thải chất độc: “hệ thống trao đổi nhanh” (huy ết tương, các th ể dịch) có thể đào thải 30% lượng độc của cơ thể. “Hệ thống trao đổi chậm”: mô mỡ, thận, mật, gan, ruột, dịch tế bào, xương và các cơ quan khác. Sự thải độc có thể nhờ sự thở (chất độc dạng khí và dễ nay hơi như - rượu, xăng, ete...), nước tiểu (con đường đào thải chính thứ nhất, qua cơ ch ế l ọc tiểu cầu, vận chuyển và khuếch tán qua các ống thận), chất bài tiết từ gan, mật, ruột (con đường đào thải chính thứ hai), nước bọt, mồ hôi (qua da), tóc, sữa... Các kim loại tan trong mỡ như thủy ngân, crom, chì...thải qua da, sữa, - nước bọt, tóc... Đường bài tiết chất độc ra ngoài có giá trị trong việc chẩn đoán, đi ều trị gi ải độc kịp thời NGUYÊN TẮC VÀ BIỆN PHÁP CƠ BẢN PHÒNG NGỪA TÁC HẠI CỦA HÓA CHẤT Hạn chế hoặc thay thế hóa chất độc hại 1) Che chắn hoặc cách ly nguồn hóa chất nguy hiểm 2) Thông gió 3) Các phương pháp bảo vệ sức khỏe người lao động 4) Kế hoạch khẩn cấp 5) Tổ chức cấp cứu 6) Sơ tán, sơ cứu thông thường 7) Lập quy trình xử lý hóa chất rò rỉ hoặc tràn đổ 8)
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
67=>1