intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nhóm piston

Chia sẻ: Tieu Lac | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

352
lượt xem
57
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Piston cùng với các chi tiết trong nhóm piston, lót ế xylanh, xylanh, nắp xylanh tạo thành không gian công tác của động cơ. cơ. Piston nhận áp lực khí thể từ phía đỉnh truyền tới trục khuỷu qua thanh truyền và ngược lại. lại. Piston hút khí mới vào không gian công tác của động cơ, cơ, nén hỗn hợp môi chất công tác và xả khí cháy ra ngoài. ngoài. Truyền nhiệt khí cháy qua vòng găng đến xylanh và truyền ra môi trường. trường. Động cơ hai kỳ piston còn có vai trò đóng mở cửa nạp, cửa...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nhóm piston

  1. 3.2 NHÓM PISTON: 3.2.1 PISTON : 3.2.1.1. NHIỆM VỤ, ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC, VIỆC, YÊU CẦU VÀ VẬT LIỆU CHẾ TẠO: TẠO: a. NHIỆM VỤ: Piston cùng với các chi tiết trong nhóm piston, lót ế xylanh, xylanh, nắp xylanh tạo thành không gian công tác của động cơ. cơ. Piston nhận áp lực khí thể từ phía đỉnh truyền tới trục khuỷu qua thanh truyền và ngược lại. lại. Piston hút khí mới vào không gian công tác của động cơ, cơ, nén hỗn hợp môi chất công tác và xả khí cháy ra ngoài. ngoài.
  2. Truyền nhiệt khí cháy qua vòng găng đến xylanh và truyền ra môi trường. trường. Động cơ hai kỳ piston còn có vai trò đóng mở cửa nạp, cửa xả. xả. b. ĐIỀU KIỆN LÀM VIỆC. Lực L khí cháy, l quán tí h của bả thâ . há lực á tính ủ bản thân thân. Nhiệt độ cao của buồng đốt. đốt. Chịu ma sát mài mòn với xylanh trong điều kiện bôi trơn sát, kém. kém. Chịu áp lực va đập của chốt piston vào bệ chốt và va đập của vòng găng vào rãnh vòng găng. găng. Piston còn bị ăn mòn do tạp chất và các hóa chất có trong khí cháy gây nên. nên.
  3. c. YÊU CẦU. Piston phải chịu đ Pi hải hị được ứ suất cơ và ứ suất nhiệt, khô ứng ấ à ứng ấ hiệ không bị biến dạng, chịu được ma sát và mài mòn. mòn. Hệ số dã nở vì nhiệt nhỏ, t ề nhiệt nhanh. ố dãn ở ì hiệt hỏ truyền hiệt nhanh. h h Khe hở nắp ráp chính xác, độ cứng, độ bóng cao. cao. Khi nắp ráp đ ờ tâm xylanh và piston phải trùng nhau, ắ á đường â l h à i hải ù h đường tâm này phải vuông góc với đường tâm chốt piston. piston. d. VẬT LIỆU CHẾ TẠO. Ậ Ệ Ế Vật liệu chế tạo hiện nay thường dùng: Gang và hợp kim dùng: nhôm , ngoài ra còn dù thé . hô ài ò dùng thép thép. Nhưng chủ yếu vẫn là hợp kim nhôm nhằm giảm lực quán tính do hô tí h d nhôm nhẹ và tă sự t ề nhiệt từ đỉ h piston ra h à tăng ự truyền hiệt đỉnh i t thành xylanh do dẫn nhiệt tốt. tốt.
  4. 3.2.1.2 PHÂN LOẠI VÀ CẤU TẠO. a. CẤU TẠO NHÓM PISTON Đỉnh piston (đ) Đầu piston ( ) p (1) Phần dẫn hướng (h) Các rãnh đặt xecmang và xecmang (2,3,4,5) Chốt piston (6) Vòng hãm chốt (7) Ổ đặt chốt (8)
  5. b. CẤU TẠO PISTON: Là bộ phận chuyển động trong lòng xylanh. Nó nhận áp xylanh. lực từ môi chất công tác rồi truyền cho trục khuỷu qua thanh truyền. truyền. Ngoài ra còn có tác dụng trong việc nạp, nén khí mới và đẩy khí thải ra khỏi không gian công tác của xylanh. xylanh. b.1. Đầu Piston. ầ Piston. Phía trong đầu piston và phần dẫn hướng được bố trí các gân chịu lực và tạo các hốc để chứa dầu bôi trơn. ố ể ầ trơn. Vật liệu chế tạo piston có hệ số dãn nở vì nhiệt cao thì người ta thường vát bớt một phần ở phía đầu của lỗ chốt ầ ầ ỗ ố piston. piston. Mục đích giảm khối lượng của piston và bù lại phần giãn nở vì nhiệt giúp cho piston không bị bó kẹt trong xylanh. xylanh.
  6. Cách bố trí gân chịu lực và hốc chứa dầu: 1: Đầu piston ầ 2: Gân 3: Tăng bền chốt piston 4: Lỗ xả dầu 5: Rãnh vòng găng 6: Tăng bền 7: Lỗ chốt piston
  7. b.2. Đỉnh Piston. Tùy vào đặc điểm tổ chức quá trình cháy và quá trình nạp xả mà ta có các hình dạng đỉnh piston khác nhau: - Piston đỉnh bằng. - Piston đỉnh lồi. - Piston đỉnh lõm. Piston đỉnh bằng: Là loại bằng: phổ biến nhất. Có diện tích nhất. chịu nhiệt là nhỏ nhất, kết ấ ế cấu đơn giản dễ chế tạo, được dù đ dùng t trong độ động cơ xăng, động cơ diezel có buồng cháy dự bị và xoáy lốc. lốc.
  8. • Piston đỉnh lồi: Có độ cứng vững cao, thường không bố trí lồi: gân chịu lực diện tích chịu nhiệt lớn nên ảnh hưởng xấu tới lực, qúa trình làm việc của piston. Thường dùng trong các loại piston. động cơ xăng có buồng cháy chỏm cầu dùng xupap treo và g g g y g p p trong các động cơ xăng hai kì cỡ nhỏ,
  9. • Piston đỉnh lõm: Diện tích chịu nhiệt lớn hơn đỉnh bằng lõm: nhưng có ưu điểm là tạo ra xoáy lốc nhẹ trong quá trình nén và qúa trình cháy.Thường dùng trong động cơ diezel 4 kì và cháy. 2 kì có buồng cháy thống nhất, một số động cơ xăng (buồng g y g g g( g cháy chỏm cầu) và động cơ diezel (buồng cháy dự bị và buồng cháy xoáy lốc). lốc).
  10. b.3. Váy piston. piston. Vai trò dẫn hướng trong xylanh và chịu lực ngang chịu ngang, mài mòn do tiếp xúc với lót xylanh. xylanh. Ở động cơ cao tốc váy piston thường ngắn không đặt xecmang piston tỳ sát vào thành xylanh ở phương chuyển động lắc của thanh truyền. ộ g truyền. y Ở động cơ thấp tốc thì váy piston thường dài hơn. Phía hơn. trong bố trí các ổ đỡ chốt piston, phía ngoài có thể bố trí một vài xecmang dầu. dầu. b.4.Rãnh xecmăng g Là các rãnh vuông được khoét quanh phần đầu của đỉnh p piston , đây là nơi lắp các xec măng để làm kín không gian y p g gg công tác. tác.
  11. Các rãnh ở gần đỉnh piston lắp xec măng khí , rãnh phía dưới lắp xec măng dầu. Rãnh xec măng dầu thường được dầu. khoan lỗ thông qua vách piston để dầu có thể lưu thông khi xec măng dầu làm việc Đối với động cơ cao tốc trên ôtô có 3 rãnh , đối với động cơ thấp tốc số lượng rãnh sẽ nhiều hơn dể bảo đảm cho việc làm kín buồng đốt. đốt. b.5 Bệ đỡ chốt piston : ố Bệ đỡ chốt là nơi lắp chốt piston. piston. Bệ đỡ chốt là lỗ tròn được khoét xuyên qua piston , có vị trí ố ỗ bên dưới các rãnh xec măng và lệch so với đường tâm dọc một khoảng 1.5÷2.5mm về phía lực ngang tác dụng lên piston lớn (nhằm giảm va đập cửa thân piston với thành xylanh trong khi làm việc ). Phần thân piston có bệ chốt thường bố trí các gân chịu lực xung quanh bệ chốt .
  12. c. PHÂN LOẠI PISTON. c1. THEO KẾT CẤU. c . O C U. Piston được chia làm hai loại: Piston liền và piston ghép. • Piston liền: Chế tạo đơn giản. giản vật liệu chế tạo có độ bền à bề và khả năng chịu ă hị nhiệt, mài mòn tương đối cao.
  13. • Piston ghép: Phần đầu làm bằng vật liệu chịu nhiệt có độ ghép: bền cao có thể thay thế sau một thời gian làm việc. y ộ g việc. ệ Nhược điểm là nặng, phức tạp độ chính xác khi chế tạo và nắp ghép phải cao. cao. 1. Đỉnh piston. 2. Đầu piston. 3. Xecmang khí . 4. Xecmang dầu. 5. Bulong. 6. Đường dẫn dầu bôi trơn và làm mát. 7. Phần dẫn hướng.
  14. C.2. THEO TỐC ĐỘ QUAY. • Piston động cơ có tốc độ cao: Thường ngắn và phần dẫn cao: hướng không đặt xecmang hoặc là có nhưng ít từ 2÷3 vòng. 2÷
  15. • Piston động cơ thấp tốc: Thường dài số vòng găng tốc: nhiều (4÷6) và đặt cả ở phần dẫn hướng (4÷ 1. Phần dẫn hướng. 2. 2 Bệ chốt piston 3. Chốt piston. 4. 4 Nắp đầu piston piston. 5. Xecmang khí . 6. 6 Xecmang dầu. dầu 7. Buồng đốt. 8. 8 Đỉnh piston piston. 9. Rãnh xecmang khí. 10. Rãnh xecmang dầu.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2