intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

NHỮNG VẤN ĐỀ CẬP NHẬT VỀ BỆNH THƯƠNG HÀN

Chia sẻ: Nguyen Lan | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:47

84
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Sốt thương hàn là bệnh nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn Salmonella typhi Việc cung cấp nước sạch và thoát nước thải tốt đã làm tỉ lệ mắc bệnh giảm Hiện nay phần lớn gánh nặng của bệnh là ở các nước đang phát triển Ước tính hàng năm có 16 triệu ca mới mắc với 600.000 tử vong trên thế giới Tỉ lệ mắc ở đồng bằng sông Cửu Long là 198/100.000, còn ở Delhi Ấn Độ là 980/100.000

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: NHỮNG VẤN ĐỀ CẬP NHẬT VỀ BỆNH THƯƠNG HÀN

  1. NHỮNG VẤN ĐỀ CẬP NHẬT VỀ BỆNH THƯƠNG HÀN Viện Các bệnh Truyền nhiễm và Nhiệt đới Quốc gia
  2. Mở đầu • Sốt thương hàn là bệnh nhiễm trùng toàn thân do vi khuẩn Salmonella typhi • Việc cung cấp nước sạch và thoát nước thải tốt đã làm tỉ lệ mắc bệnh giảm • Hiện nay phần lớn gánh nặng của bệnh là ở các nước đang phát triển • Ước tính hàng năm có 16 triệu ca mới mắc với 600.000 tử vong trên thế giới • Tỉ lệ mắc ở đồng bằng sông Cửu Long là 198/100.000, còn ở Delhi Ấn Độ là 980/100.000
  3. Mở đầu • Tình trạng vi khuẩn thương hàn kháng chloramphenicol và các kháng sinh khác đang là vấn đề nổi bật. • Những yếu tố nguy cơ của bệnh thương hàn: • ăn thức ăn ngoài nhà như kem, nước ngọt có đá bán rong, • uống nước nhiễm bẩn, • tiếp xúc gần hoặc trong nhà có người mới bị thương hàn • nhà ở thiếu phương tiện để vệ sinh cá nhân • dùng thuốc kháng sinh mới đây.
  4. Vi khuẩn • Salmonella typhi thuộc họ Enterobacteriaciae, Gram âm, di động, hiếu khí • Có sức đề kháng ngoại cảnh • Sống trong nước 10-15 ngày • trong phân hơn 1 tháng • trong nước đá 2-3 tháng • Kháng nguyên: • lipopolysaccharide O9 và O12, • kháng nguyên lông Hd • và kháng nguyên vỏ lipopolysaccharide Vi
  5. Bệnh sinh • Liều nhiễm: 1.000-1.000.000 vi khuẩn • Chủng Vi âm tính có khả năng gây nhiễm và độc lực yếu hơn chủng Vi dương tính • Vi khuẩn phải vượt qua hàng rào acid dạ dày nên: • giảm độ toan dạ dày do tuổi già, • đã cắt dạ dày, • điều trị thuốc kháng Histamine H2, • thuốc ức chế bơm proton, • dùng nhiều thuốc kháng acid làm giảm liều nhiễm
  6. Bệnh sinh • Vi khuẩn gắn vào tế bào niêm mạc ruột non và xâm nhập niêm mạc • Vi khuẩn xâm nhập chuyển vị tới nang lympho ruột non và hạch mạc treo tràng rồi theo đó tới tế bào hệ võng nội mô ở gan và lách • Vi khuẩn tồn tại và nhân lên trong tế bào thực bào đơn nhân của nang lympho, gan và lách • Tuỳ thuộc số lượng và độc lực vi khuẩn và đáp ứng vật chủ quyết định thời điểm vi khuẩn được giải phóng từ đời sống nội bào vào dòng máu • Thời gian ủ bệnh thường là 7-14 ngày
  7. Bệnh sinh • Vi khuẩn vào máu và phát tán khắp cơ thể • Ổ nhiễm thứ phát hay gặp nhất là gan, lách, tuỷ xương, túi mật, mảng Payer đoạn hồi tràng tận • Trung bình 1 VK/ml máu, 66% trong tế bào thực bào • Tỷ lệ tử vong khi điều trị ở giai đoạn này < 1%
  8. Bệnh sinh • Thay đổi miễn dịch • Thương hàn gây đáp ứng miễn dịch dịch thể-tế bào toàn thân và tại chỗ nhưng không đủ để bảo vệ cơ thể chống tái phát và tái nhiễm • Bệnh nhân thương hàn có tăng cytokine tiền viêm và chống viêm • Bệnh nhân nặng giảm khả năng sinh cytokine viêm • Tương tác chất trung gian miễn dịch vật chủ với các yếu tố vi khuẩn tại mô nhiễm gây hoại tử mảng Payer khi bệnh nặng
  9. Bệnh sinh • Liên quan HIV: chưa rõ ràng • MHC lớp II và lớp III • Liên quan tính mẫn cảm thương hàn • HLA-DRB1*0301/6/8 • HLA-DBQ1*0201-3 • TNFA*2(-308) • Liên quan tính đề kháng bệnh • HLA-DRB1*04 • HLA-DBQ1*0401 • TNFA*1(-308)
  10. Lâm sàng • Phần lớn bệnh nhân 5-25 tuổi • Ủ bệnh 7-14 ngày (3-30 ngày) • Khởi phát: sốt, khó chịu
  11. Lâm sàng • Đến viện thường cuối tuần đầu với • sốt, gai rét, • triệu chứng như cảm cúm, • đau đầu ê ẩm, • mệt mỏi, chán ăn, • buồn nôn, • đau bụng âm ỉ, • ho khan, • đau cơ
  12. Lâm sàng • Ít có dấu hiệu thực thể • Hay thấy: • Lưỡi khô, bẩn • Bụng ấn đau • Gan to • Lách to • Mạch nhiệt phân ly
  13. Lâm sàng • Sốt • Lúc đầu sốt nhẹ • Tăng dần • Đến tuần thứ hai sốt cao liên tục (39-400C)
  14. Lâm sàng • Rối loạn tiêu hoá • Đau bụng âm ỉ • Bụng chướng • Táo bón rồi ỉa phân sệt, thậm chí ỉa chảy • Phân như dưa hấu nghiền
  15. Lâm sàng • Gan lách to • Đào ban • Tổn thương hồng ban dát sẩn • Đường kính 2-4 mm • Gặp 5-30% bệnh nhân • Thường ở bụng-ngực, hiếm khi ở lưng, tay, chân
  16. Lâm sàng • Có thể có lú lẫn từng lúc • Nhiều bệnh nhân có bộ mặt vô cảm • Có thể co giật ở trẻ nhỏ < 5 tuổi
  17. Lâm sàng • Hemoglobin, bạch cầu, tiểu cầu bình thường hoặc giảm • Xét nghiệm có thể có DIVC nhưng hiếm khi có ý nghĩa lâm sàng • Men gan thường tăng 2-3 lần giới hạn trên bình thường
  18. Biến chứng • Gặp 10-15% bệnh nhân, nhất là ở ngoài tuần thứ 2 • Quan trọng nhất: • Xuất huyết tiêu hoá • Thủng ruột • Bệnh lý não do thương hàn • Viêm cơ tim
  19. Các biến chứng quan trọng của thương hàn • Bụng • Tim mạch • Thủng ống tiêu hoá • Thay đổi ĐTĐ • Xuất huyết tiêu hoá • Viêm cơ tim • Viêm gan • Shock • Viêm túi mật • Hô hấp • Tâm thần kinh • Viêm phế quản • Bệnh lý não • Viêm phổi • Sảng • Khác • Trạng thái loạn thần • Áp-xe khu trú • Viêm màng não • Viêm họng • Mất điều hợp động tác • Sảy thai, đẻ non • Huyết học • Tái phát • Thiếu máu • Mang khuẩn mạn tính • DIVC
  20. Biến chứng Xuất huyết tiêu hoá • Hay gặp nhất, tới 10% bệnh nhân • Trợt hoại tử mảng Payer qua thành mạch máu ruột • Đa số trường hợp nhẹ, không cần truyền máu • 2% bị vào mạch máu lớn, có thể tử vong nhanh chóng
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2