intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Những vấn đề cơ bản của Lý thuyết hạch toán kế toán 1

Chia sẻ: Meomeo Ten | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:0

126
lượt xem
34
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

ý thuyết hạch toán kế toán là cơ sở, nền tảng quan trọng nhất của khoa học kế toán nói riêng và khoa học kinh tế nói chung. Đối với sinh viên, học sinh các trường khối kinh tế và quản trị kinh doanh việc nắm chắc lý thuyết hạch toán kế toán sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc học tập các môn chuyên ngành liên quan đến quản lý kinh tế, đồng thời trang bị kỹ năng tư duy và phương pháp quản lý , phục vụ cho công tác thực tế sau khi tốt nghiệp....

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Những vấn đề cơ bản của Lý thuyết hạch toán kế toán 1

  1. 15/09/2011 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ QUỐC DÂN HN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TRONG CÁC DOANH NGHIỆP HÀ NỘI, 2011 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ HỌC TẬP NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH ĐIỂM CHUYÊN CẦN (10%) ĐIỂM KIỂM TRA GIỮA KỲ (20%) ĐIỂM THI HẾT MÔN (70%) A. Những nội dung lý thuyết cơ bản B. Chế độ kế toán DN và các phần hành cơ bản 1
  2. 15/09/2011 CHƯƠNG I NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA LÝ THUYẾT HẠCH TOÁN KẾ TOÁN PHẦN I 1. BẢN CHẤT CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN BẢN CHẤT CỦA HTKT 2. ĐỐI TƯỢNG CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 3. CÁC PHƯƠNG PHÁP CỦA HẠCH TOÁN KẾ TOÁN 4. BỘ MÁY KẾ TOÁN & HÌNH THỨC KẾ TOÁN 2
  3. 15/09/2011 TÍNH TẤT YẾU 1. HẠCH TOÁN TÍNH TẤT YẾU KHÁCH QUAN Sản xuất ra của cải vật chất là cơ sở tồn tại & phát triển của XH loài người Tất yếu phải thực hiện chức năng sản xuất “Trong tất cả các hình thái XH, người ta đều - Tính tất yếu quan tâm đến thời gian cần dùng để sản xuất - Khái niệm ra tư liệu tiêu dùng nhưng mức độ quan tâm - Các loại hạch toán có khác nhau tuỳ theo trình độ của nền văn minh” (Các Mác, 1959) KHÁI NIỆM HẠCH TOÁN HỆ THỐNG HẠCH TOÁN: CÁC THƯỚC ĐO SỬ DỤNG ĐIỀU TRA, QUAN SÁT, ĐO LƯỜNG, TÍNH TOÁN, GHI CHÉP HIỆN VẬT VỀ CÁC QUA TRINH LAO ĐỘNG KINH TẾ GIÁ TRỊ NHẰM: QUẢN LÝ QT KT ĐÓ CHẶT CHẼ & HIỆU QUẢ HƠN 3 LOẠI HẠCH TOÁN 3 LOẠI HẠCH TOÁN TIÊU HẠCH TOÁN HẠCH TOÁN HẠCH TOÁN THỨC NGHIỆP VỤ THỐNG KÊ KẾ TOÁN TIÊU HẠCH TOÁN HẠCH TOÁN HẠCH TOÁN THỨC NGHIỆP VỤ KỸ THUẬT THỐNG KÊ KẾ TOÁN LÀ SỰ QUAN SÁT, PHẢN LÀ KHOA HỌC NGHIÊN CỨU MẶT LÀ KHOA HỌC LƯỢNG TRONG QUAN HỆ VỚI -SỬ DỤNG CẢ 3 LOẠI - DÙNG CẢ 3 LOẠI - DÙNG CẢ 3 LOẠI THƯỚC ĐO, CHỦ YẾU ÁNH VÀ GIÁM ĐỐC TRỰC PHẢN ÁNH VÀ GIÁM ĐỐC MẶT CHẤT CỦA CÁC HIỆN THƯỚC ĐO TIẾP TỪNG NGHIỆP VỤ K CÁC QUÁ TRÌNH HOẠT THƯỚC ĐO LÀ THƯỚC ĐO GIÁ TRỊ KHÁI TƯỢNG K TẾ - XH SỐ LỚN TRONG - PP KHOA HỌC TẾ - KỸ THUẬT CỤ THỂ ĐỘNG KINH TẾ - PP - PP KHOA HỌC RIÊNG: CHỨNG TỪ, TÍNH NIỆM ĐK THỜI GIAN VÀ ĐỊA ĐIỂM CỤ -PP KỸ THUẬT GIẢN ĐƠN NGHIÊN RIÊNG: ĐIỀU TRA NHẰM THỂ TÀI CHÍNH GIÁ, TÀI KHOẢN, TH-CĐKT (QUAN SÁT TRỰC TIẾP, CỨU THỐNG KÊ, PHÂN TỔ, CHỈ ĐẠO KỊP THỜI VÀ NHẰM RÚT RA Ở TẤT CẢ CÁC ĐƠN VỊ, CÁC ĐIỆN THOẠI, ĐIỆN BÁO, TỔ CHỨC CHỈ SỐ… THƯỜNG XUYÊN CÁC BẢN CHẤT VÀ TÍNH QUY LUẬT BÁO CÁO TRỰC TIẾP), chưa NGHIỆP VỤ ẤY TRONG SỰ PHÁT TRIỂN CỦA CÁC KINH TẾ - XÃ HỘI được gọi là pp khoa học HIỆN TƯỢNG ẤY - THÔNG TIN HOẢ TỐC - BIỂU HIỆN BẰNG - THÔNG TIN ĐỘNG, CHÍNH XÁC, CÓ CƠ CÁC NGHIỆP VỤ KINH TẾ - CÁC HIỆN TƯỢNG KINH TẾ - XÃ CÁC HOẠT ĐỘNG KINH TẾ - SỞ PHÁP LÝ VỀ TUẦN HOÀN CỦA VỐN, PHỤC VỤ CHO QUẢN LÝ CÁC SỐ LIỆU CỤ THỂ NGUỒN KỸ THUẬT CỤ THỂ ( TIẾN TÀI CHÍNH: SỰ BIẾN ĐỘNG ĐẶC ĐỐI HỘI SỐ LỚN, ĐƯỢC NGHIÊN CỨU, ĐỘ THỰC HIỆN CUNG CẤP, VỀ TÀI SẢN, NGUỒN VỐN, ĐIỂM - NHANH, KỊP THỜI NHƯNG - KHÔNG THƯỜNG - MANG TÍNH LIÊN TỤC, TOÀN DIỆN VỀ TƯỢNG NGHIÊN GIÁM ĐỐC TRONG NHỮNG ĐIỀU THÔNG HOẠT ĐỘNG KINH TẾ CỦA ĐƠN VỊ SX, TIÊU THỤ, TÌNH HÌNH SỰ CHU CHUYỂN CỦA TIỀN, RỜI RẠC, KHÔNG HỆ XUYÊN, KHÔNG KỊP CỨU TIN - MANG TÍNH 2 MẶT: NGUỒN - VỐN; TĂNG BIẾN ĐỘNG VÀ SỬ DỤNG KIỆN VỀ THỜI GIAN, ĐỊA ĐIỂM SỰ TUẦN HOÀN CỦA VKD THỐNG, KHÔNG TOÀN DIỆN THỜI, KHÔNG TOÀN - GIẢM; CHI PHÍ - KẾT QUẢ CÁC YẾU TỐ TRONG QUÁ CỤ THỂ ( KHÔNG LIÊN TỤC VÀ DIỆN NHƯNG CÓ HỆ - THỐNG NHẤT GIỮA: THÔNG TIN VÀ TRÌNH TÁI SẢN XUẤT ) THỐNG KIỂM TRA TOÀN DIỆN ) 3
  4. 15/09/2011 2. CÁC MỐC QUAN TRỌNG TRONG LỊCH SỬ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ PHÁT TRIỂN CỦA KẾ TOÁN • Hàng nghìn năm trước, không có hệ thống kế toán chính thức - Hệ thống kế toán cổ • Kế toán cổ - viên đất sét - dấu hiệu - Hệ thống kế toán với bút toán kép tính toán, theo dõi của cải. Hình dạng thể hiện các vật khác - Hệ thống kế toán hiện đại nhau (hình tròn và khối cầu tượng trưng cho cừu và thóc lúa) • Bằng chứng - giao dịch, vận đơn 4000 B.C hàng hoá HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ Một hệ thống kế toán phức tạp hơn: Các vết khía, đường kim châm, đường khía với nhiều dấu hiệu mang phong cách riêng, vì thế không cần nhiều viên đất sét như trước Tài liệu tổng hợp, kiểm kê, nhiều thông tin hơn  Những người khắc dấu này có thể được Bản ghi kế toán coi là KẾ TOÁN HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ Thanh và chuỗi: Một trong những hệ thống kế toán cổ xưa Đây thực chất là một hoá đơn cho bia, được khắc bởi một “kế toán” tên là Umani. Nguồn: - Science Museum of Minnesota http://www.smm.org/research/Anthropology/cuneiform/sealing.php 4
  5. 15/09/2011 HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ Que ghi hàng, thẻ ghi nợ: ghi chép chi phí tiêu dùng của chủ và thợ. Khi trao đổi hàng, khắc hình chữ V, khắc hình tròn, đường rạch tuỳ giá trị hàng Cuối giao dịch, thẻ này được chia đôi cho người nợ và chủ nợ tới khi khoản nợ được thanh toán Dùng theo dõi của cải, cất trữ, sản phẩm nông nghiệp, gia súc… Graphic from http://encarta.msn.com/media_461543844/Inca_Quipu.html HỆ THỐNG KẾ TOÁN CỔ Fra Luca Pacioli Cha đẻ của Kế toán Cha đẻ của Kế toán: Fra Luca Pacioli HỆ THỐNG KẾ TOÁN VỚI BÚT TOÁN KÉP • Tu sĩ Italy, đam mê toán học “ Một trong những khám phá tốt đẹp nhất của trí tuệ loài người” (Goethe) • Tổ chức, sắp xếp và xuất bản cuốn sách thảo luận về các vấn đề kế toán => Để kế toán và các “ Hệ thống kế toán kép ra đời không kém gì nguyên tắc của nó được ứng những phát minh của Galileo và Newton” dụng rộng rãi (Werner Sombart) • Đem đến cho thế giới văn minh Hệ thống bút toán kép một hệ thống Kế toán đáng tin nền tảng cho sự ra đời của hệ thống kế toán hiện đại cậy (Robert Heller, 2004)  được coi là mốc cơ bản trong quá trình phát triển kế toán. 5
  6. 15/09/2011 HỆ THỐNG KẾ TOÁN HIỆN ĐẠI KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN? Kế toán là một hệ thống thông tin nhằm xác Một môn khoa học với một hệ thống nhận, ghi chép, xử lý và truyền đạt các sự các phương pháp nghiên cứu riêng kiện kinh tế trong 1 doanh nghiệp tới đối tượng quan tâm Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh “Chủ nghĩa xã hội trước hết là hạch toán” (V.I. Lênin) CHU TRÌNH KẾ TOÁN KHÁI NIỆM VỀ KẾ TOÁN? Trình bày Kế toán là những con số biết nói… Xác nhận Ghi chép Accounting Kế toán là một con đường mòn… Reports Chuẩn bị các BCKT Kế toán là ngôn Các sự kiện kinh tế Ghi chép, phân SOFTBYTE Annual Report ngữ kinh doanh (các giao dịch) loại, tổng hợp Phân tích và thông dịch cho người sử dụng Kế toán là ngôn ngữ kinh doanh CÂU HỎI ĐẶT RA BỞI NHỮNG NGƯỜI TRONG DN Có nên tăng Tất cả các tổ chức cần phải sử dụng giá bán không? cùng một ngôn ngữ khi mô tả các giao dịch tài chính của mình. Ngôn ngữ đó Chi phí SX để tạo ra là KẾ TOÁN Tiền mặt có đủ để thanh mỗi sản phẩm? toán hoá đơn không? Xác định đối tượng sử dụng và lợi ích của Kế toán? Năm nay liệu chúng ta có thể tăng Dây chuyền sản xuất nào có thể sinh lời? lương cho nhân viên không? 6
  7. 15/09/2011 CÂU HỎI ĐẶT RA BỞI NHỮNG NGƯỜI NGOÀI DN KẾ TOÁN QUẢN TRỊ & KẾ TOÁN TÀI CHÍNH Có nên đầu HỆ THỐNG KẾ TOÁN tư vào cổ phiếu? So với đối thủ cạnh tranh Thu nhập của công ty thì quy mô, lợi nhuận của KẾ TOÁN QUẢN TRỊ KẾ TOÁN TÀI CHÍNH này có đạt mức lợi nhuận công ty này thế nào? Loại kế toán dành cho Sản phẩm là mong muốn không? các nhà quản lý các báo cáo tài chính Làm gì nếu họ đuổi kịp mình? Đối tượng Đối tượng trong DN ngoài DN Liệu công ty này có thể thanh toán các khoản nợ nần đến hạn? 3. CÁC NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN ĐƯỢC THỪA NHẬN (GAAP) NGUYÊN TẮC KẾ TOÁN LÀ MỘT HỆ THỐNG THỰC THỂ KINH DOANH (CÁC GIẢ ĐỊNH VỀ MÔI TRƯỜNG KẾ TOÁN, CÁC KN CƠ BẢN CỦA KẾ TOÁN VÀ CÁC NGUYÊN TẮC CHỦ YẾU) được những người hành nghề kế toán HOẠT ĐỘNG LIÊN TỤC chấp nhận rộng rãi nhằm tạo sự thống nhất Future Now trong việc sử dụng, trình bày thông tin kế toán NGUYÊN TẮC KHÁCH QUAN THƯỚC ĐO TIỀN TỆ NGUYÊN TẮC GIÁ PHÍ KỲ KẾ TOÁN 7
  8. 15/09/2011 NGUYÊN TẮC PHÙ HỢP NGUYÊN TẮC DOANH THU THỰC HIỆN NGUYÊN TẮC NHẤT QUÁN NGUYÊN TẮC CÔNG KHAI PHẦN II NGUYÊN TẮC THẬN TRỌNG ĐỐI TƯỢNG CỦA HTKT NGUYÊN TẮC TRỌNG YẾU KHÁI QUÁT ĐỐI TƯỢNG CỦA HTKT ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN NGHIÊN CỨU TÀI SẢN Quá trình kinh doanh NGUỒN TÀI TRỢ Ngắn hạn MỤC TIÊU -Ngân hàng -Tiền -Nhà cung ứng -Khoản phải thu QUÁ TRÌNH SẢN XUẤT -Hàng tồn kho ĐẦU TƯ HUY ĐỘNG VỐN -Công nhân viên THÔNG QUA ... -Nhà nước Dài hạn: -Chủ sở hữu -Đất KINH DOANH -Nhà xưởng -... -Máy móc, thiết Cung cấp -Sản xuất -Tiêu thụ bị SỰ HÌNH THÀNH & VẬN ĐỘNG CỦA VỐN -Giấy phép, TRONG MỘT ĐƠN VỊ CỤ THỂ, thương hiệu Now Future NHẰM QUẢN LÝ & SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ VỐN THEO PHẠM VI SỬ DỤNG NHẤT ĐỊNH ... 8
  9. 15/09/2011 PHÂN LOẠI TÀI SẢN ĐỐI TƯỢNG CỤ THỂ THEO GIÁ TRỊ & TÍNH CHẤT LUÂN CHUYỂN CỦA TS PHÂN LOẠI TÀI SẢN TÀI SẢN TÀI SẢN NGUỒN HTTS TÀI SẢN NGẮN HẠN TÀI SẢN DÀI HẠN CÓ GIÁ TRỊ LỚN THỜI GIAN SỬ DỤNG, LUÂN CHUYỂN, THU HỒI TỔ CHỨC THỜI GIAN SỬ DỤNG, LUÂN CHUYỂN DÀI SÁN XUẤT KINH DOANH TRONG 1 NĂM HOẶC 1 CHU KỲ SẢN XUẤT KD TRÊN 1 NĂM HOẶC 1 CHU KỲ SẢN XUẤT KD PHÂN LOẠI TÀI SẢN NGẮN HẠN PHÂN LOẠI TÀI SẢN DÀI HẠN TÀI SẢN TÀI SẢN TÀI SẢN TÀI SẢN DÀI HẠN  ĐT THỜI GIAN THU HỒI NGẮN HẠN DÀI HẠN NGẮN HẠN VỐN DÀI > 1 NĂM HAY 1 CHU KỲ SX (ĐT VÀO CT CON, ĐT VÀO CT LIÊN KẾT..) ĐẦU TƯ KHOẢN HÀNG ĐẦU TƯ TÀI SẢN TIỀN TÀI CHÍNH PHẢI THU TSNH KHÁC PHẢI THU TSCĐ BĐS NGẮN HẠN TỒN KHO TÀI CHÍNH DÀI HẠN DÀI HẠN ĐẦU TƯ DÀI HẠN KHÁC THEO MỨC ĐỘ KHẢ THANH PHÂN LOẠI NGUỒN VỐN TUẦN HOÀN CỦA VỐN KINH DOANH - DNNN - LIÊN DOANH - CỔ PHẦN - DN TƯ NHÂN NGUỒN VỐN CSH Rót tiền vào Kinh doanh Hình thành Tài sản NỢ PHẢI TRẢ NGUỒN VỐN CSH VKD là biểu hiện bằng tiền của TS NỢ NGẮN NỢ VỐN LỢI NHUẬN CHƯA NGUỒN VỐN TS được hình thành từ nhiều nguồn HẠN DÀI HẠN khác nhau gọi là Nguồn Vốn CSH PHÂN PHỐI CSH KHÁC 1 NĂM 9
  10. 15/09/2011 TUẦN HOÀN CỦA VỐN KINH DOANH DẠNG ĐẶC BIỆT CỦA TUẦN HOÀN VỐN T - H …SX…H’ - T’ T……. H………SX………H’……. T’ D/N THƯƠNG MẠI D/N TÍN DỤNG NGÂN HÀNG T – H - T΄ T – T΄ ĐỐI TƯỢNG CỦA CÁC MỐI QUAN HỆ KINH TẾ PHÁP LÝ KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Vốn bằng tiền 1. P/S DO HỢP ĐỒNG KINH TẾ Nguồn vốn tín dung Đầu tư TC ngắn hạn Tài CHUYỂN GIAO QUYỀN SỬ DỤNG Nợ sản VỐN Phải Các khoản phải thu ngắn CỦA trả hạn 2. MQH GẮN LIỀN VỚI Các khoản phải trả Hàng tồn kho DN NGHĨA VỤ TRÁCH NHIỆM (TÌNH Tài sản NH khác HÌNH 3. QUAN HỆ THUẦN TUÝ Vốn góp TÀI VỀ NGHĨA VỤ TRƯỚC XÃ HỘI Tài CHÍNH) Nguồn Tài sản cố định sản Vốn Các quỹ của DN dài CSH 4. QUAN HỆ TRONG NỘI BỘ hạn Đầu tư TC dài hạn Lãi chưa phân phối Tài sản dài hạn khác ĐẶC ĐIỂM ĐỐI TƯỢNG KẾ TOÁN PHƯƠNG TRÌNH KẾ TOÁN CĂN BẢN Tính đa dạng Sự cân đối luôn tồn tại trong doanh nghiệp tại một thời điểm TÀI SẢN = NGUỒN VỐN Tính vận động TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + NVCSH Tính hai mặt Tính cân bằng 10
  11. 15/09/2011 HỆ THỐNG CÁC PHƯƠNG PHÁP HTKT PHẦN III PP CHỨNG TỪ PP TÍNH GIÁ CÁC PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN PP Đ/Ư TÀI KHOẢN PP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KHÁI NIỆM 1 - PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ Phản ánh NVKT PS và thực sự hoàn thành theo thời gian &địa điểm ps NỘI DUNG vào các bản CTKT và tổ chức xử lý luân chuyển I. KHÁI QUÁT CHUNG để phục vụ công tác II. HỆ THỐNG BẢN CT quản lý và công tác kế toán III. LUÂN CHUYỂN CT 1. PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN HỆ THỐNG BẢN CHỨNG TỪ KHÁI NIỆM HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ LÀ CÁC LOẠI GIẤY TỜ PHÙ HỢP DÙNG LÀM PHƯƠNG TIỆN CHỨNG MINH TÍNH HỢP PHÁP CỦA NVKT PHÁT SINH, ĐỒNG THỜI LÀ PHƯƠNG TIỆN PP CHỨNG TỪ THÔNG TIN VỀ KẾT QUẢ NVKT PHÁT SINH ĐÓ 2. KẾ HOẠCH CHỨNG TỪ 1. HỆ THỐNG LUÂN CHUYỂN BẢN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CÁC YẾU TỐ BỔ SUNG 11
  12. 15/09/2011 HỆ THỐNG BẢN CHỨNG TỪ HỆ THỐNG BẢN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CHỨNG TỪ CÁC YẾU TỐ CƠ BẢN CÁC YẾU TỐ BỔ SUNG 1. TÊN CHỨNG TỪ 1. QUAN HỆ NVKT (ĐỊNH KHOẢN) 2. TÊN VÀ ĐỊA CHỈ CHỦ THỂ 2. QUY MÔ KẾ HOẠCH (ĐỊNH MỨC) 3. NGÀY THÁNG, SỐ THỨ TỰ 3. PHƯƠNG THỨC MUA – BÁN HÀNG 4. NỘI DUNG CỦA NVKT 4. PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN 5. QUY MÔ CỦA NVKT (SL, GIÁ TRỊ) 6. CHỮ KÝ NGƯỜI CÓ TRÁCH NHIỆM 5. THỜI GIAN BẢO HÀNH… Phân loại CTKT- CTKT-Theo mức độ tài liệu trong CT Phân loại CTKT - Theo mức độ tài liệu trong CT Chứng từ gốc • Chứng từ gốc • Chứng từ tổng hợp • Phản ánh 1 cách trực tiếp các - KN -KN: Được sử dụng để tổng hợp tài liệu từ NVKT xảy ra & sao chụp 1 - Tính chất các CT gốc cùng loại, đảm bảo việc ghi cách nguyên vẹn các NVKT - Ý nghĩa sổ KT thuận lợi và có hiệu quả đó -T/c: Tính PL không cao, muốn cao phải đi • T/c: Tính PL cao, có mẫu quy kèm CT gốc định cụ thể - Y/n: Giảm KL ghi sổ KT, nâng cao hiệu • Ý nghĩa: Tạo cơ sở số liệu ban suất công tác kiểm tra kế toán đầu, căn cứ pháp lý ghi sổ kế toán CTKT Theo quy định của nhà nước về CTKT PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN • CTKT thống nhất bắt buộc • CTKT hướng dẫn HÌNH THỨC BIỂU HIỆN CỦA PHƯƠNG PHÁP CHỨNG TỪ - P/a NVKT có MQH pháp nhân -P/a NVKT có MQH kinh tế hoặc yêu cầu quản lý chặt chẽ nội bộ đơn vị, riêng biệt, PP CHỨNG TỪ mang t/c phổ biến rộng rãi không phổ biến rộng rãi - T/c: Tính PL cao, NN quy định -T/c: NN hướng dẫn những bắt buộc yếu tố đặc trưng, DN 2. KẾ HOẠCH 1. HỆ THỐNG thêm bớt (yêu cầu QL) LUÂN CHUYỂN BẢN CHỨNG TỪ CHỨNG TỪ 12
  13. 15/09/2011 2. PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ 1. Giá trị vật tư, tài sản mua vào KHÁI NIỆM Là phương pháp kế toán sử dụng thước đo tiền tệ để biểu hiện trị giá thực tế của TÀI SẢN theo những nguyên tắc nhất định 2. Giá trị vật tư, tài sản xuất kho 3. Giá trị sản phẩm SX hoàn thành DN abc N-X-T sp A T9/N NHẬP XUẤT TỒN ĐK Ngày 5 TỒN CK 1.000 kg, 2.000 kg (10.000 3.000 kg, (11.000 đ/kg) đ/kg) Ngày 6 Ngày 10 1.000 kg, (10.800 đ/kg) 3.500 kg Ngày 12 500 kg Ngày 25 Ngày 26 3.000 kg, (10.500 đ/kg) 2.000 kg 4. Xác định kết quả kinh doanh 3. PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN là PP phân loại đối tượng kế toán để phản ánh và kiểm tra một cách TX, liên tục & có hệ thống tình hình hiện có và sự biến động của từng đối tượng kế toán 13
  14. 15/09/2011 3. PHƯƠNG PHÁP ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN A. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN NGUỒN HTTS ĐỐI ỨNG TÀI KHOẢN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN QUAN HỆ ĐỐI ỨNG A. TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NỢ TÊN TÀI KHOẢN CÓ 1. TÀI KHOẢN CHỮ T Phản ánh KẾT CẤU GỒM 3 YẾU TỐ kiểm tra KHÁI NIỆM 1) TÊN: TÊN CỦA ĐT HTKT TỪ “ NỢ “, “ CÓ “ 2) BÊN NỢ ( BÊN TRÁI TK ) - MANG TÍNH QUY ƯỚC, CÓ Ý NGHĨA HỌC THUẬT TX, liên tục, có hệ thống tình hình biến động 3) BÊN CÓ ( BÊN PHẢI TK ) - KHÔNG CÓ Ý NGHĨA KINH TẾ 2. MẪU TÀI KHOẢN (SỔ) từng đối tượng kế toán: Tài khoản - Từng loại TS Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Ghi - Từng loại NV Số Ngày Nợ Có chú - Quá trình SXKD khác nhau 1. Số dư đầu tháng 2. Số phát sinh trong tháng 3. Số dư cuối tháng THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN Đặt tên cho TK? NGUỒN VỐN Nội dung kinh tế của TK? QUÁ TRÌNH KD Có bao nhiêu TK? Kết cấu TK? Quan hệ khác 14
  15. 15/09/2011 THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN TÀI SẢN NGUỒN VỐN Dư ĐK Dư ĐK NGUỒN VỐN QTKD + _ QTKD _ + Quan hệ khác Dư CK Quan hệ khác Dư CK THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN THIẾT KẾ TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI SẢN TÀI SẢN CHI PHÍ XÁC ĐỊNH LÃI, LỖ NGUỒN VỐN + _ NGUỒN VỐN k/c CHI PHÍ k/c DOANH THU THU > CHI LÃI THU < CHI LỖ DOANH THU _ + Quan hệ khác Quan hệ khác TÀI KHOẢN KẾ TOÁN TÀI KHOẢN KẾ TOÁN Cách ghi chép vào Tài Khoản Cách ghi chép vào Tài Khoản Ghi đơn vào Tài Khoản Ghi kép vào Tài khoản Ghi đơn vào Tài Khoản Ghi kép vào Tài khoản Ghi đơn là việc phản ánh NVKT phát sinh vào từng TK một cách riêng biệt, độc lập, không tính đến MQH giữa các đối tượng kế toán 15
  16. 15/09/2011 VÍ DỤ: GHI ĐƠN VÍ DỤ: GHI ĐƠN VD: Quý I/N có các NVKT phát sinh: VD: Quý I/N có các NVKT phát sinh: 1, 100 PHIẾU THU TM, trị giá 50.000 2, 50 giấy báo Nợ của NH: 30.000 8 PHIẾU CHI TM, trị giá 49.500 55 giấy báo Có của NH: 32.000 1 2 Nợ TK 112 “TGNH” Có 32.000 30.000 Nợ TK 111 “Tiền mặt” Có 2.000 50.000 49.500 500 QUAN HỆ ĐỐI ỨNG VÀ PHƯƠNG 3b. QUAN HỆ ĐỐI ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP PHÁP GHI SỔ KÉP Cách ghi chép vào Tài Khoản VD1: Doanh nghiệp mua 500.000 đ NVL nhập kho, thanh toán qua Ghi đơn vào Tài Khoản Ghi kép vào Tài khoản ngân hàng Ghi sổ kép - PP phản ánh các NVKT phát sinh lên TKKT Nợ TK 112 “TGNH” Có Nợ TK 152 “NVL” Có theo quan hệ đối ứng vốn có bằng cách: ghi ít nhất 2 lần 500.000 500.000 cùng một lượng tiền phát sinh lên ít nhất hai TKKT có quan hệ đối ứng với nhau Sơ đồ ghi kép trên 2 tài khoản QUAN HỆ ĐỐI ỨNG VÀ PHƯƠNG PHÁP QUAN HỆ ĐỐI ỨNG VÀ GHI SỔ KÉP PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KÉP Dùng TM mua Quan hệ 1 & 2 chỉ thay đổi cơ cấu, không ảnh hưởng đến quy mô TS/NV máy in Quan hệ 3 & 4 làm tăng/giảm quy mô TS/NV 1 TÀI SẢN (+) TÀI SẢN (-) 1 TÀI SẢN (+) TÀI SẢN (-) Vay NH mua 3 4 Dùng TM trả NVL lương CNV 2 3 4 NGUỒN HTTS (+) NGUỒN HTTS (-) 2 NGUỒN HTTS (+) NGUỒN HTTS (-) Chuyển lãi lập quỹ xí nghiệp 16
  17. 15/09/2011 BÀI TẬP QUAN HỆ ĐỐI ỨNG BÀI TẬP QUAN HỆ ĐỐI ỨNG VD1: Doanh nghiệp mua 500.000 đ VD2: Xí nghiệp mua 500.000đ vật liệu NVL nhập kho, thanh toán qua ngân nhập kho thanh toán sau 3 tháng hàng QUAN HỆ ĐỐI ỨNG LOẠI 3 QUAN HỆ ĐỐI ỨNG LOẠI 1 TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Vật liệu + 500.000 PTCNB + 500.000 Vật liệu + 500.000 TGNH - 500.000 Nợ TK »PTNB » Có Nợ TK » VL » Có SD xxx SD xxx Nợ TK TGNH Có Nợ TK » VL » Có SD xxx SD xxx 500.000 (2) (2)500.000 500.000 (1) (1) 500.000 VD4: Cổ đông rút vốn 1 tỷ đồng thanh toán qua ngân hàng VD3: Trích lợi nhuận bổ sung NVKD 1 tỷ đồng TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH LNCPP - 1.000 trđ QUAN HỆ ĐỐI ỨNG LOẠI 4 NVKD + 1.000 trđ Nợ TK »NVKD » Có TÀI SẢN = NỢ PHẢI TRẢ + VCSH Nợ TK » LNCPP » Có TGNH - 1.000.000 NVKD – 1.000.000 SD xxx SD xxx 1.000 trđ (3) (3)1.000 trđ Nợ TK » NVKD » Có Nợ TK » TGNH »Có SD xxx SD xxx QUAN HỆ ĐỐI ỨNG LOẠI 2 (4) 1.000.000.000 1.000.000.000 (4) HỆ THỐNG TK KTDN THỐNG NHẤT TRÌNH BÀY ĐỊNH KHOẢN KẾ TOÁN HIỆN HÀNH Trả bằng TGNH 300.000 đ Ban hành theo Trả bằng TM 2.700.000 đ Mua NVL Nợ TK “Nguyên vật liệu” 300 nđ Có TK ”TGNH” 300 nđ Nợ TK “Nguyên vật liệu” 2.700 nđ Có TK ”TM” 2.700 nđ ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Nợ TK “Nguyên vật liệu” 3.000 nđ Có TK ”TGNH” 300 nđ Có TK “TM” 2.700 nđ 17
  18. 15/09/2011 HỆ THỐNG TK KTDN HỆ THỐNG TK TRONG QUAN HỆ VỚI BCĐKT THỐNG NHẤT HIỆN HÀNH BÀI TẬP VÀO SƠ ĐỒ TÀI KHOẢN TỔNG HỢP HỆ THỐNG TK THUỘC BCKQHĐKD VÀ CHI TIẾT Nợ TK NVL Có Nợ TK VLP Có Loại 5: Doanh thu Nhóm 51: Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ doanh thu hoạt động tài chính 1.000 3.000 Nhóm 52: Chiết khấu thương mại Nhóm 53: Giảm doanh thu Nợ TK VLC Có Loại 6: Chi phí sản Nhóm 61: Mua hàng xuất kinh doanh Nhóm 62: Chi phí sản xuất 2.000 Nhóm 63: Giá thành, giá vốn hàng bán và CP hoạt động tài chính Nhóm 64: Chi phí thời kỳ Nợ TK Luamach Có Nợ TK Đường Có - Nhập NVL 3.000, trong Loại 7: Thu nhập Nhóm 71: Thu nhập hoạt động khác đó VLC 2.000, VLP 1.500 500 hoạt động khác 1.000. VLC 2.000 thì có 1.500 là lúa mạch, 500 Loại 8: Chi phí Nhóm 81: Chi phí hoạt động khác khác là đường. Trong 1500 Nhóm 82: Chi phí thuế TNDN Nợ TK Đen Có Nợ TK Vàng Có lúa mạch có 1.000 là lúa Loại 9: XĐKQ Nhóm 91: Xác định kết quả các HĐKD mạch đen, 500 là lúa 1.000 500 HĐKD mạch vàng. 4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI 4. PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP - CÂN ĐỐI KHÁI NIỆM Khái quát Góc độ TS Tổng TS -Tổng NV XĐKQKD Tổng DT - Tổng CP MQH KT khác Tổng Nợ phải thu - Tổng Nợ phải trả MQH cân Tổng TS = Tổng NV Khái quát tình hình TS, NV, KQKD & các MQH đối vốn có, KT khác thuộc đối tượng HT & trong các MQH khách quan Số dư ĐK + PS tăng = Số dư CK+ PS giảm cân đối vốn có của đối tượng HTKT Tổng PS Nợ = Tổng PS có của tất cả các TK 18
  19. 15/09/2011 GIỚI THIỆU VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH GIỚI THIỆU VỀ BÁO CÁO TÀI CHÍNH Tổng kết lại những gì DN đã làm qua 1 kỳ  Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo lưu chuyển tiền tệ HIỆU QUẢ của NHỮNG GÌ DN HOẠT ĐỘNG NHỮNG GÌ DN CÓ TẠI 1 THỜI CÓ TẠI 1 THỜI ĐIỂM trong ĐIỂM KỲ Bảng thuyết minh báo cáo tài chính 1. SỔ SÁCH KẾ TOÁN PHẦN IV BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN • Mở sổ • Ghi sổ • Chữa sổ • Khoá sổ QUY TRÌNH HẠCH TOÁN TRÊN SỔ SÁCH KẾ TOÁN SỔ KẾ TOÁN QUY TẮC MỞ SỔ KẾ TOÁN 1A những tờ sổ được thiết kế CÔNG VIỆC PHẢI MỞ ĐỦ: theo mẫu nhất định có quan hệ  SỐ LOẠI, SỐ LƯỢNG SỔ mật thiết với nhau dùng để  CHỌN KẾT CẤU, HÌNH THỨC SỔ ghi chép, hệ thống hoá CHO PHÙ HỢP các thông tin kinh tế tài chính trên cơ sở chứng từ kt theo  ĐĂNG KÝ VỚI CƠ QUAN THUẾ, đúng các PP kế toán TÀI CHÍNH VỀ CÁC LOẠI SỔ KN 19
  20. 15/09/2011 QUY ĐỊNH GHI SỔ KẾ TOÁN 1C CÁC SAI SÓT KHI GHI SỔ KẾ TOÁN 1B TUÂN THỦ  GHI SAI SỐ LIỆU SO VỚI CĂN CỨ (CHỨNG TỪ HAY CĂN CỨ KHÁC…) - NGUYÊN TẮC GHI  BỎ SÓT CÁC NGHIỆP VỤ - NỘI DUNG  GHI LẶP LẠI NGHIỆP VỤ - PHƯƠNG PHÁP  GHI SAI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG PHƯƠNG PHÁP PHƯƠNG PHÁP 1C CẢI CHÍNH SỐ LIỆU 1C GHI BỔ SUNG SỐ LIỆU 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:  BỎ SÓT NGHIỆP VỤ CHỈ SỬ DỤNG KHI PHÁT HIỆN SỚM, CHƯA  THIẾU SO VỚI CHỨNG TỪ HOẶC KIỂM KÊ CỘNG SỔ  PHÁT HIỆN SAU KHI CỘNG HOẶC TRƯỚC KHI 2. CÁCH THỰC HIỆN CỘNG SỔ  DÙNG MỰC ĐỎ GẠCH SỐ SAI 2. CÁCH THỰC HIỆN  DÙNG MỰC XANH, ĐEN THƯỜNG GHI LẠI  DÙNG MỰC XANH (ĐEN ) THƯỜNG THEO CHỨNG TỪ GỐC  GHI THÊM ĐỊNH KHOẢN THIẾU  NGƯỜI CHỮA PHẢI KÝ SỔ TẠI DÒNG ĐÚNG  GHI SỐ TIỀN CHÊNH LỆCH THIẾU VÍ DỤ VỀ PHƯƠNG PHÁP GHI 1C BỔ SUNG SỐ LIỆU C 1C PHƯƠNG PHÁP GHI TRỊ SỐ ÂM C 1. MUA VL NHẬP KHO CHƯA TRẢ NHÀ CUNG CẤP  CHỨNG TỪ GHI 86.000 1. ĐIỀU KIỆN ÁP DỤNG:  GHI TRÊN SỔ SAI THÀNH 68.000  SỐ TRÊN SỔ LỚN HƠN SỐ THỰC KIỂM KÊ , HOẶC TRÊN CHỨNG TỪ  SỐ THIẾU DO GHI SAI : 86.000 – 68.000 = 18.000  SAI QUAN HỆ ĐỐI ỨNG 2. SỬA: KHI CỘNG, ĐỐI CHIẾU SỔ PHÁT HIỆN SẼ TIẾN HÀNH CHỮA  GHI SỔ TRÙNG NGHIỆP VỤ NHƯ SAU 2. CÁCH THỰC HIẸN: NẾU GHI THỪA SÓ TIỀN TRÊN SỔ : TK “ NHÀ CUNG CẤP “ TK “ VẬT LIỆU “  DÙNG MỰC ĐỎ ĐIỀU CHỈNH GIẢM (GIẢI THÍCH) GHI BỔ SUNG 68.000 68.000 NẾU GHI SAI ĐỊNH KHOẢN, TRÙNG NGHIỆP VỤ: 1  DÙNG MỰC ĐỎ GẠCH NGHIỆP VỤ SAI, MỰC THƯỜNG GHI LẠI GHI BỔ SUNG 18.000 18.000 2 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2