intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang 2014

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:348

20
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang 2014 bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và đã được Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang tiến hành thu thập, tính toán, hiệu chỉnh lại dãy số liệu của năm 2010 trở về trước.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang 2014

  1. Statistical yearbook 1
  2. Chủ biên: NGUYỄN VĂN THÂN Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang Editor in chief: NGUYEN VAN THAN Director of Hau Giang Statistical Office Tham gia biên soạn: PHÒNG TỔNG HỢP - THÔNG TIN cùng với sự giúp đỡ của các Phòng nghiệp vụ thuộc Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang và các Sở, Ngành liên quan trong tỉnh Editorial staff: Experts of General division with the collaboration of professionally Statistical divisions of Hau Giang Statistical Office and supplying data of Departments, Levels in Hau Giang province 2
  3. LỜI NÓI ĐẦU Để đáp ứng yêu cầu nghiên cứu về tình hình kinh tế - xã hội trên địa bàn, Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang biên soạn và phát hành cuốn Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang năm 2014. Niên giám Thống kê tỉnh Hậu Giang 2014 bao gồm những số liệu cơ bản phản ánh thực trạng tình hình kinh tế - xã hội của tỉnh và đã được Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang tiến hành thu thập, tính toán, hiệu chỉnh lại dãy số liệu của năm 2010 trở về trước. Trong quyển Niên giám này, các số liệu được biên soạn cho 5 năm (2010-2014), trong đó từ 2013 trở về trước là số liệu chính thức; năm 2014 là số ước tính. Các số liệu đều được thu thập và tính toán theo các phương pháp qui định hiện hành của ngành Thống kê Việt Nam và được biên soạn bằng 2 thứ tiếng: Việt và Anh. Do thời gian có hạn và là ấn phẩm phân tích số liệu có hệ thống nên khó tránh khỏi những sai sót. Rất mong nhận được sự đóng góp của quý độc giả, các cấp, các ngành để những lần biên soạn sau được tốt hơn. Chúng tôi chân thành cảm ơn sự cộng tác của các Sở, Ban, Ngành, các đơn vị kinh tế cơ sở của Trung ương và địa phương đóng trên địa bàn tỉnh để chúng tôi hoàn thành cuốn Niên giám này. Các ký hiệu nghiệp vụ: - : không có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh ... : có hiện tượng kinh tế - xã hội phát sinh nhưng không thu thập được số liệu. Trong quá trình sử dụng, nếu có vấn đề gì cần trao đổi, xin liên hệ với chúng tôi theo địa chỉ: Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang - Đường Điện Biên Phủ, Khu Hành chính tỉnh Hậu Giang, phường V, thành phố Vị Thanh, tỉnh Hậu Giang. Điện thoại: (0711) 3 878 991 - 3 878 993 Fax: (0711) 3 878 991 Hậu Giang, tháng 2 năm 2015 Cục Thống kê tỉnh Hậu Giang 3
  4. FOREWORD In order to research about socio-economic situation of Hau Giang province, Hau Giang Statistics Office compiled and published Hau Giang Statistical Yearbook 2014. Statistical yearbook of Hau Giang 2014 include basic data reflecting really socio-economic situation of province and made by Hau Giang Statistics Office, that have been collected, calculated and revised the data of 2010 backward. In this Statistical Yearbook, data has been compiled for 5 years (2010- 2014), in which the data of 2013 backward are official, data of 2014 are estimated. All data have been collected and calculated according to currently methods stipulated by Vietnam General Statistics Office and is compiled bilingual: Vietnamese and English. Due to the print matter which all data systemly and separately made and limited time, therefore errors remain inevitable. Good reader’s comments will be highly appreciated to complete the information in the next release. We are sincerely thanksful for the cooperation in compiling and supplying data of Departments, Levels from Central and Local in province for us to fufill this book. Special signals: - : No socio-economic facts occured ... : Facts occured but no information In the process of use, for further information, please contact to us at: Hau Giang Statistics Office, Hau Giang’s Administrative Centre, Dien Bien Phu street, 5th ward, Vi Thanh city, Hau Giang province. Tele: (0711) 3 878 991 - 3 878 993 Fax: (0711) 3 878 991 Hau Giang, February 2015 Hau Giang Statistics Office 4
  5. MỤC LỤC CONTENTS Trang Page Lời nói đầu 3 Foreword 4 Đơn vị hành chính, đất đai và khí hậu Administrative unit, land and climate 13 Dân số và lao động - Population and labour 25 Tài khoản quốc gia và ngân sách nhà nước National accounts and state budget 37 Đầu tư và xây dựng - Investment and construction 79 Doanh nghiệp và cơ sở kinh tế cá thể Enterprise and individual establishment 103 Nông nghiệp, lâm nghiệp và thủy sản Agriculture, forestry and fishing 179 Công nghiệp - Industry 251 Thương mại và du lịch - Trade and tourism 281 Chỉ số giá - Price index 293 Vận tải, bưu chính và viễn thông Transport, postal services and tele-communications 303 Giáo dục - Education 311 Y tế, mức sống dân cư Health, living standard 337 5
  6. 6
  7. GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ VÀ NỘI DUNG MỘT SỐ CHỈ TIÊU THỐNG KÊ CHỦ YẾU EXPLANATION OF TERMINOLOGY AND CONTENT OF SOME MAIN STATISTICAL INDICATORS Đất nông nghiệp là đất dùng chủ yếu vào sản xuất nông nghiệp hoặc nghiên cứu thí nghiệm về nông nghiệp, gồm đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây lâu năm, đất có cỏ dùng để chăn nuôi, đất có mặt nước nuôi trồng thủy sản, đất vườn tạp, đất dùng để trồng cây hoặc chăn nuôi phục vụ nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp. Agricultural land is land used for agricultural production or researches and experiments on agriculture, consisting of land for annual cultivation, land for perennial crops cultivation, land with grass used for aquaculture, miscellaneous garden, land used for growing trees or husbandry serving agricultural production and experiment in agriculture. Nhiệt độ không khí trung bình các tháng là số bình quân của nhiệt độ không khí trung bình của các ngày trong tháng. Average air temperature in months is the average air temperature of day in the month. Dân số trung bình là dân số tính bình quân cho một thời kỳ nghiên cứu nhất định, thường là một năm. Trong thực tiễn có nhiều phương pháp tính dân số trung bình. Việc áp dụng phương pháp này hay phương pháp khác phụ thuộc vào hiện trạng số liệu thu thập được và mức độ chính xác của số liệu cần tính toán. Average population is the average number of population in the period under study, usually a year. There are many methods to calculate average population. Utilization of this method or the another depends on the collected data and its accuracy. Tổng sản phẩm trên địa bàn (tiếng Anh viết tắt là GRDP) là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả cuối cùng của các hoạt động sản xuất, kinh doanh của nền kinh tế trong một thời kỳ nhất định. 7
  8. Gross domestic product (GRDP) is a general indicator reflecting the final results of production and business activities of the economy in a given period. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành nông nghiệp dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Giá trị sản xuất ngành nông nghiệp bao gồm kết quả hoạt động của các ngành kinh tế cấp II: (1) Trồng trọt; (2) Chăn nuôi; (3) Các hoạt động dịch vụ sản xuất nông nghiệp; (4) Săn bắt, đánh bẫy, thuần dưỡng thú và các loại dịch vụ có liên quan. Output value of agriculture is an indicator reflecting the results of production and business activities of agriculture under the form of material products and services in a given time. Output value of agriculture is the results of activities of two - digit industries as follows: (1) Cultivation; (2) Husbandry; (3) Services; (4) Hunting, snaring, taming and relative services. Cây lâu năm là loại cây trồng sinh trưởng và cho sản phẩm trong nhiều năm, bao gồm cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su...), cây ăn quả (cam, chanh, nhãn...), cây dược liệu lâu năm (quế, đỗ trọng...). Perennial plants are those growing and giving products in many years, including perennial industrial plants (tea, coffee, rubber etc), fruit plants (orange, lemon, longan, etc), and perennial medical plants (cinnamon, etc). Cây hàng năm là loại cây trồng có thời gian sinh trưởng và tồn tại không quá một năm, bao gồm cây lương thực có hạt (lúa, ngô, kê, mỳ...), cây công nghiệp hàng năm (mía, cói, đay...), cây dược liệu hàng năm, cây thực phẩm và cây rau đậu. Annual plants are those growing only within a year, including grain plants (rice, maize, millet, wheat, etc), annual industrial plants (sugar - cane, rush, etc), annual medical plants, and vegetables. Giá trị sản xuất ngành lâm nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh do ngành lâm nghiệp tạo ra trong một thời gian nhất định. Output value of forestry is an indicator reflecting the results of business activities obtained by the forestry branch at a given period. 8
  9. Giá trị sản xuất công nghiệp là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của ngành công nghiệp tạo ra dưới dạng sản phẩm vật chất và dịch vụ trong một thời gian nhất định. Industrial output value is a general indicator reflecting the results of production and business activities of industry under the form of products and services in a given time. Vốn đầu tư phát triển là những chi phí bỏ ra làm tăng tài sản cố định, tài sản lưu động, tài sản trí tuệ, nguồn nhân lực, nâng cao mức sống dân cư và mặt bằng dân trí, bảo vệ môi trường sinh thái trong thời gian nhất định. Tùy theo mục đích nghiên cứu, vốn đầu tư phát triển có thể phân theo thành phần kinh tế, ngành kinh tế, nguồn vốn, cấp quản lý và phân theo khoản mục đầu tư. Investment is expenses to increase fixed assets, working capital, intellectual assets, human resources, improvement of living standard and knowledge standard, protection of environment in a given period. Tổng mức bán lẻ hàng hóa và dịch vụ tiêu dùng xã hội là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh toàn bộ giá trị hàng hóa và doanh thu dịch vụ tiêu dùng đã bán trực tiếp cho người tiêu dùng (Bao gồm các cá nhân, hộ gia đình, tập thể), của các đơn vị cơ sở có kinh doanh thương nghiệp, dịch vụ (Bao gồm các đơn vị cơ sở kinh doanh thương nghiệp thuần túy, các đơn vị cơ sở không chuyên kinh doanh thương nghiệp nhưng có tham gia bán lẻ hàng hóa, kinh doanh dịch vụ như các đơn vị sản xuất, các đơn vị khách sạn, nhà hàng, du lịch, dịch vụ...), trong khoảng thời gian và không gian xác định. Total retail sales of goods and services is an indicator reflecting value of goods and turnover of services directly sold to consumers (Including individual, household, collective) of businesses (Including businesses, units participating in goods retail and providing services like production units, units doing business in hotel, restaurants, tourism, services, etc) in a given period. Trị giá xuất khẩu, nhập khẩu hàng hóa là toàn bộ giá trị hàng hóa đưa ra hoặc đưa vào lãnh thổ Việt Nam làm giảm (Xuất khẩu), làm tăng (Nhập khẩu) nguồn của cải vật chất của Việt Nam trong một thời kỳ nhất định và được tổng hợp theo hệ thống thương mại đặc biệt mở rộng (Special trade under relaxed definition). 9
  10. Value of export and import is total value of goods out or into Vietnam to decrease (Export), or increase (Import) the wealth of Vietnam in a given time and is calculated by special trade under relaxed definition. Khối lượng hàng hóa vận chuyển, luân chuyển là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động vận tải hàng hóa do các đơn vị vận tải thực hiện trong một thời gian nhất định. Hàng hóa vận chuyển được tính bằng “Tấn”, hàng hóa luân chuyển được tính bằng “Tấn.km”. Volume of freight and freight traffic are indicators reflecting the results of goods transport activity carried out by transport units in a given time. Volume of freight is calculated in “Ton”, volume of freight traffic is calculated in “Ton.km”. Lượng hành khách vận chuyển, luân chuyển là chỉ tiêu phản ánh kết quả hoạt động của các đơn vị vận tải hành khách. Lượng hành khách vận chuyển được tính bằng “Lượt người”, lượng hành khách luân chuyển được tính bằng “Lượt người.km”. Volume of passenger carried and passenger traffic are indicators reflecting the results of activities of passenger transport units. Volume of passenger carried is calculated in “Person”, and passenger traffic is calculated in “Person. km”. Doanh nghiệp là đơn vị kinh tế thực hiện hạch toán kinh tế độc lập, có đầy đủ tư cách pháp nhân, được thành lập theo Luật Doanh nghiệp Nhà nước, Luật Hợp tác xã, Luật Doanh nghiệp, Luật đầu tư trực tiếp của nước ngoài hoặc theo Hiệp định ký kết giữa Chính phủ Việt Nam với Chính phủ nước ngoài. Enterprises are economic units that independently keep business account and acquire its own legal status. They may be set up by State Enterprise Law, Cooperative Law, Enterprise Law, Foreign Investment Law or by Agreement between The Government Of Vietnam and Government of Foreign Countries. Trường học là đơn vị cơ sở giáo dục, nằm trong hệ thống giáo dục quốc dân được thành lập theo qui hoạch của Nhà nước; thực hiện chương trình giáo dục dạy học do Bộ Giáo dục và Đào tạo qui định nhằm phát triển sự nghiệp giáo dục. Trường học phải đảm bảo các điều kiện như: cán bộ quản lý, giáo viên dạy các môn học, nhân viên hành chính, bảo vệ, y tế... có cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ giảng dạy và học tập; có đủ những điều kiện về tài chính 10
  11. theo qui định của Bộ Tài chính. Trường học được tổ chức theo các loại hình công lập, bán công, dân lập và tư thục. School is an educational unit of the national education system set up based on the plan of the Government. Its responsibility is to carry out educational programs regulated by the Ministry of Education and Training to develop education. School must satisfy such conditions as: managers, teachers, administrative staff, guards, health staff, etc; material bases, equipment for teaching and learning; financial conditions according to the regulations of the Ministry of Finance. School system includes: state-founded school, semi-state school, people-founded school and private school. Nhà trẻ là đơn vị giáo dục cơ sở của ngành học mầm non, có chức năng thu nhận các cháu từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi để nuôi, dạy và chăm sóc theo phương pháp khoa học, nhằm phát triển toàn diện cho trẻ. Nhà trẻ chia thành nhiều nhóm trẻ, trong nhà trẻ có thể có các lớp mẫu giáo. Nhà trẻ do một ban giám hiệu, có hiệu trưởng phụ trách. Creche is an educational unit of the pre-primary system, admitting from 3 months to 3 years old children to nurse and educate in scientific methods. Its goal is to help children at this age to develop all-sidedly. Kindergarten is divided into many groups. It may have creches. It is leaded by a managing board with the headmaster. Cơ sở y tế là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khoẻ. Health establishment is the place where patients are examined, treated and taken care of. Giường bệnh là giường chuyên dùng cho người bệnh nằm để điều trị bệnh ở các cơ sở y tế. Không tính giường trực, giường phòng khám, giường phòng đợi. Patient bed is used for patients during their treatment at the health centers. This excludes beds for persons on duty, and beds in the examining and waiting rooms. 11
  12. 12
  13. ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH, ĐẤT ĐAI VÀ KHÍ HẬU ADMINISTRATIVE UNIT, LAND AND CLIMATE Biểu Trang Chỉ tiêu - Indicator Table Page 1 Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2014 phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Number of administrative units as of 31 Dec. 2014 by district 15 2 Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 Land use in 2014 16 3 Hiện trạng sử dụng đất tính đến 2014 phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Land use by province as of 2014 by types of land and by district 17 4 Cơ cấu đất sử dụng tính đến 2014 phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Structure of used land by province as of 2014 by types of land and by district 18 5 Biến động diện tích đất phân theo loại đất và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Change of land area by types of land and by district 19 6 Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc Mean air temperature at stations 20 7 Số giờ nắng tại trạm quan trắc Monthly sunshine duration at stations 21 8 Lượng mưa tại trạm quan trắc Monthly rainfall at stations 22 9 Độ ẩm không khí trung bình tại trạm quan trắc Monthly mean humidity at stations 23 10 Mực nước một số sông chính tại trạm quan trắc Water level of some main rivers at the stations 24 13
  14. 14
  15. Số đơn vị hành chính có đến 31/12/2014 1 phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Number of administrative units as of 31 Dec. 2014 by district Tổng số Chia ra - Of which Total Phường Thị trấn Xã Wards Town under Communes districts TỔNG SỐ - TOTAL 74 8 12 54 1. Thành phố Vị Thanh - Vi Thanh city 9 5 4 2. Thị xã Ngã Bảy - Nga Bay town 6 3 3 3. Huyện Châu Thành A - Chau Thanh A district 10 4 6 4. Huyện Châu Thành - Chau Thanh district 9 2 7 5. Huyện Phụng Hiệp - Phung Hiep district 15 3 12 6. Huyện Vị Thủy - Vi Thuy district 10 1 9 7. Huyện Long Mỹ - Long Mỹ district 15 2 13 15
  16. Hiện trạng sử dụng đất năm 2014 2 Land use in 2014 Tổng số Cơ cấu Total (Ha) Structure (%) TỔNG SỐ - TOTAL 160.244,81 100,00 Đất nông nghiệp - Agricultural land 140.124,57 87,44 Đất sản xuất nông nghiệp - Agricultural production land 133.835,59 83,52 Đất trồng cây hàng năm - Annual crop land 99.031,53 61,80 Đất trồng lúa - Paddy land 82.449,05 51,45 Đất cỏ dùng vào chăn nuôi - Weed land for animal raising Đất trồng cây hàng năm khác - Other annual crop land 16.582,48 10,35 Đất trồng cây lâu năm - Perennial crop land 34.804,06 21,72 Đất lâm nghiệp có rừng - Forestry land covered by trees 5.046,60 3,15 Rừng sản xuất - Productive forest 2.164,45 1,35 Rừng phòng hộ - Protective forest 76,78 0,05 Rừng đặc dụng - Specially used forest 2.805,37 1,75 Đất nuôi trồng thủy sản - Water surface land for fishing 1.204,67 0,75 Đất làm muối - Land for salt production Đất nông nghiệp khác - Others 37,71 0,02 Đất phi nông nghiệp - Non-agricultural land 20.083,15 12,53 Đất ở - Homestead land 3.749,46 2,34 Đất ở đô thị - Urban 985,80 0,62 Đất ở nông thôn - Rural 2.763,66 1,72 Đất chuyên dùng - Specially used land 9.897,86 6,18 Đất trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp Land used by offices and non-profit agencies 213,44 0,13 Đất quốc phòng, an ninh - Security and defence land 640,90 0,40 Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp Land for non-agricultural production and business 1.041,51 0,65 Đất có mục đích công cộng Public land 8.002,01 4,99 Đất tôn giáo, tín ngưỡng - Religious land 99,65 0,06 Đất nghĩa trang, nghĩa địa - Cemetery 285,23 0,18 Đất sông suối và mặt nước chuyên dùng Rivers and specialized water surfaces 6.009,86 3,75 Đất phi nông nghiệp khác - Others 41,09 0,03 Đất chưa sử dụng - Unused land 37,09 0,02 Đất bằng chưa sử dụng - Unused flat land 37,09 0,02 Đất đồi núi chưa sử dụng - Unused mountainous land Núi đá không có rừng cây - Non tree rocky mountain 16
  17. Hiện trạng sử dụng đất tính đến 2014 phân theo loại đất 3 và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Land use by province as of 2014 by types of land and by district Đơn vị tính - Unit: Ha Tổng Trong đó - Of which diện tích Đất sản xuất Đất lâm Đất chuyên Đất ở Total nông nghiệp nghiệp dùng Homestead area Agricultural Forestry Specially land production land used land land TỔNG SỐ - TOTAL 160.244,81 133.835,59 5.046,60 9.897,86 3.749,46 1. Thành phố Vị Thanh Vi Thanh city 11.906,44 9.157,55 29,40 1.770,56 415,26 2. Thị xã Ngã Bảy Nga Bay town 7.851,88 6.318,77 18,63 336,82 318,31 3. Huyện Châu Thành A Chau Thanh A district 15.344,31 13.381,52 1.167,37 451,54 4. Huyện Châu Thành Chau Thanh district 13.906,04 10.857,16 1.345,50 447,38 5. Huyện Phụng Hiệp Phung Hiep district 48.365,89 38.982,15 4.790,23 1.103,63 969,62 6. Huyện Vị Thủy Vi Thuy district 23.022,54 20.221,35 208,34 1.714,65 403,58 7. Huyện Long Mỹ Long Mỹ district 39.847,71 34.917,09 2.459,33 743,77 17
  18. Cơ cấu đất sử dụng tính đến 2014 phân theo loại đất 4 và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Structure of used land by province as of 2014 by types of land and by district Đơn vị tính - Unit: % Tổng Trong đó - Of which diện tích Đất sản xuất Đất lâm Đất chuyên Đất ở Total nông nghiệp nghiệp dùng Homestead area Agricultural Forestry Specially land production land used land land TỔNG SỐ - TOTAL 100,00 83,52 3,15 6,18 2,34 1. Thành phố Vị Thanh Vi Thanh city 100,00 76,91 0,25 14,87 3,49 2. Thị xã Ngã Bảy Nga Bay town 100,00 80,47 0,24 4,29 4,05 3. Huyện Châu Thành A Chau Thanh A district 100,00 87,21 7,61 2,94 4. Huyện Châu Thành Chau Thanh district 100,00 78,08 9,68 3,22 5. Huyện Phụng Hiệp Phung Hiep district 100,00 80,60 9,90 2,28 2,00 6. Huyện Vị Thủy Vi Thuy district 100,00 87,83 0,90 7,45 1,75 7. Huyện Long Mỹ Long Mỹ district 100,00 87,63 6,17 1,87 18
  19. Biến động diện tích đất phân theo loại đất 5 và phân theo huyện/thị xã/thành phố thuộc tỉnh Change of land area by types of land and by district Đơn vị tính - Unit: Ha 2010 2011 2012 2013 2014 TỔNG DIỆN TÍCH ĐẤT - TOTAL AREA 160.245 160.245 160.245 160.245 160.245 Phân theo loại đất - By types of land Trong đó - Of which Đất sản xuất nông nghiệp Agricultural production land 134.112 134.112 133.925 133.925 133.836 Đất lâm nghiệp - Forestry land 5.104 5.104 5.104 5.104 5.047 Đất chuyên dùng - Specially used land 9.579 9.579 9.752 9.752 9.898 Đất ở - Homestead land 3.732 3.732 3.747 3.747 3.749 Phân theo đơn vị cấp huyện - By district 1. Thành phố Vị Thanh Vi Thanh city 11.906 11.906 11.906 11.906 11.906 2. Thị xã Ngã Bảy Nga Bay town 7.852 7.852 7.852 7.852 7.852 3. Huyện Châu Thành A Chau Thanh A district 15.344 15.344 15.344 15.344 15.344 4. Huyện Châu Thành Chau Thanh district 13.906 13.906 13.906 13.906 13.906 5. Huyện Phụng Hiệp Phung Hiep district 48.366 48.366 48.366 48.366 48.366 6. Huyện Vị Thủy Vi Thuy district 23.023 23.023 23.023 23.023 23.023 7. Huyện Long Mỹ Long Mỹ district 39.848 39.848 39.848 39.848 39.848 19
  20. Nhiệt độ không khí trung bình tại trạm quan trắc 6 Mean air temperature at stations Đơn vị tính - Unit: °C 2010 2011 2012 2013 2014 BÌNH QUÂN NĂM AVERAGE 27,6 27,2 27,7 27,5 27,4 Tháng 1 - January 26,0 25,8 26,4 26,2 26,1 Tháng 2 - February 27,0 26,2 27,0 27,3 27,0 Tháng 3 - March 28,4 27,3 28,1 28,3 27,8 Tháng 4 - April 29,4 28,1 28,6 29,1 28,6 Tháng 5 - May 30,0 28,6 28,0 29,0 28,2 Tháng 6 - June 28,1 27,5 27,9 28,0 27,6 Tháng 7 - July 27,4 27,2 27,6 27,2 27,3 Tháng 8 - August 27,1 27,5 27,8 27,3 27,6 Tháng 9 - September 27,6 27,0 26,6 27,1 26,5 Tháng 10 - October 26,9 27,9 27,6 27,3 27,1 Tháng 11 - November 27,0 27,4 28,3 27,5 28,0 Tháng 12 - December 26,4 26,0 27,9 25,6 27,3 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2