intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Cùng tham gia thử sức với “Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường” để nâng cao tư duy, rèn luyện kĩ năng giải đề và củng cố kiến thức môn học nhằm chuẩn bị cho kì thi quan trọng sắp diễn ra. Chúc các em vượt qua kì thi học kì thật dễ dàng nhé!

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung ôn tập giữa học kì 1 môn Toán lớp 6 năm 2023-2024 - Trường THCS Lê Quang Cường

  1. NỘI DUNG ÔN TẬP GIỮA HỌC KÌ I TOÁN 6 NĂM HỌC 2023 - 2024 I. KIẾN THỨC TRỌNG TÂM. A. CHƯƠNG I. SỐ TỰ NHIÊN. 1. Các kí hiệu tập hợp. - Để kí hiệu cho một tập hợp, ta dùng chữ cái in hoa: A, B, X, Y, … - Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy hoặc dấu chấm phẩy (đối với trường hợp các phần tử là số). Mỗi phần tử được liệt kê một lần, thứ tự liệt kê tuỳ ý. - Phần tử x thuộc tập hợp A được kí hiệu là 𝐱  𝐀, đọc là “x thuộc A”. Phần tử y không thuộc tập hợp A được kí hiệu là 𝐲  𝐀, đọc là “y không thuộc A”. 2. Cách cho tập hợp. - Để cho một tập hợp, thường có hai cách: + Cách 1: Liệt kê các phần tử của tập hợp. + Cách 2: Chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp. 3. Tập hợp ℕ và ℕ ∗ - Tập hợp các số tự nhiên, kí hiệu: ℕ ℕ = {0; 1; 2; 3; 4; … } - Tập hợp các số tự nhiên khác 0, kí hiệu: ℕ* ℕ* = {1; 2; 3; 4; … } 4. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Tính chất Phép cộng Phép nhân Giao hoán 𝑎+ 𝑏= 𝑏+a 𝑎. 𝑏 = 𝑏. a Kết hợp (𝑎 + 𝑏) + 𝑐 = 𝑎 + (𝑏 + 𝑐) (𝑎. 𝑏). 𝑐 = 𝑎. (𝑏. 𝑐) Phân phối của phép 𝑎. (𝑏 + 𝑐) = 𝑎. 𝑏 + 𝑎. 𝑐 nhân đối với phép cộng Chú ý: Phép nhân cũng có tính chất phân phối đối với phép trừ: 𝑎. (𝑏 − 𝑐) = 𝑎. 𝑏 − 𝑎. c Cộng với 0 𝑎+0=a Nhân với 1 𝑎. 1 = a 5. Lũy thừa. a n = a.a.a....a (𝑛 ≠ 0) n thöøa soá a + a là cơ số; n là số mũ + an đọc là “a mũ n” hoặc “a luỹ thừa n” hoặc “lũy thừa bậc n của a”. Quy ước: a1 = 𝑎 Đặc biệt: + 𝑎2 còn được đọc là “𝑎 bình phương” hay “bình phương của 𝑎".
  2. + 𝑎3 còn được đọc là “𝑎 lập phương” hay “lập phương của 𝑎". 6. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số. am. an = am+n 7. Chia hai lũy thừa cùng cơ số am : an = am – n (𝑎 ≠ 0, 𝑚 ≥ 𝑛) Quy ước: 𝑎0 = 1 (𝑎 ≠ 0) 8. Thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức - Đối với biểu thức không có dấu ngoặc: Luõy thöøa → Nhaân, chia → Coäng, tröø Tính töø traùi sang phaûi Tính töø traùi sang phaûi - Đối với biểu thức có dấu ngoặc: ( ) → [ ] → { } 9. Tính chất chia hết của một tổng.  Tính chất 1: Nếu tất cả các số trong một tổng (hiệu) chia hết cho n thì tổng (hiệu) đó chia hết cho n. + Nếu a ⋮ n, b ⋮ n, c ⋮ n thì (a + b + c) ⋮ n + Nếu a ⋮ n, b ⋮ n thì (a − b) ⋮ n  Tính chất 2: Nếu có một số trong một tổng (hiệu) không chia hết cho n và các số còn lại chia hết cho n thì tổng (hiệu) đó không chia hết cho n. + Nếu a ⋮ n, b ⋮ n, c ⋮̸ n thì (a + b + c) ⋮̸ n + Nếu a ⋮ n, b ⋮̸ n thì (a − b) ⋮̸ n 10. Các dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 - Các số có chữ số tận cùng là 0; 2; 4; 6; 8 (tức là số chẵn) thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. - Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 11. Ước và bội + Nếu số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b thì ta nói a là bội của b, b gọi là ước của a. Ví dụ: 15 là bội của 5 (vì 15 ⋮ 5); 7 là ước của 14 (vì 14 ⋮ 7). + Tập hợp các ước của a được kí hiệu là Ư(a). + Tập hợp các bội của a được kí hiệu là B(a). + Cách tìm ước: Muốn tìm các ước của số tự nhiên a (a > 1), ta có thể lần lượt chia a cho các số tự nhiên từ 1 đến a, nếu a chia hết cho các số nào thì các số ấy là ước của a
  3. + Cách tìm bội: Muốn tìm các bội của số tự nhiên a khác 0, ta có thể nhân a lần lượt với 0; l; 2; 3; ... B. CHƯƠNG III: CÁC HÌNH PHẲNG TRONG THỰC TIỄN. 1. Hình vuông (Tứ giác đều) + Bốn cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DA + Bốn góc bằng nhau và bằng góc vuông + Hai đường chéo bằng nhau: AC = BD Cách vẽ hình vuông. Ví dụ: Vẽ hình vuông 𝐴𝐵𝐶𝐷 biết độ dài cạnh bằng 7 cm Bước 1. Vẽ theo Bước 2. Đặt đỉnh góc Bước 3. Xoay ê ke Bước 4. Vẽ đoạn một cạnh góc vuông vuông của ê ke trùng rồi thực hiện tương thẳng 𝐶𝐷. của ê ke đoạn thẳng với điểm 𝐴 và một tự như ở Bước 2 để 𝐴𝐵 có độ dài bằng cạnh ê ke nằm trên 𝐴𝐵, được cạnh 𝐵𝐶 có độ 7𝑐m vẽ theo cạnh kia của ê dài bằng 7𝑐𝑚 ke đoạn thẳng 𝐴𝐷 có độ dài bằng 7𝑐𝑚 2. Hình tam giác đều. + Ba cạnh bằng nhau: AB = BC = CA + Ba góc bằng nhau và bằng 600 Để vẽ tam tam giác 𝐴𝐵𝐶 giác đều ABC có độ dài cạnh bằng 5𝑐𝑚 bằng thước và compa, ta làm theo các bước: Bước 1. Dùng Bước 2. Lấy 𝐴 Bước 3. Lấy 𝐵 làm tâm, Bước 4. Dùng thước vẽ đoạn làm tâm, dùng dùng compa vẽ một phần thước vẽ các đoạn thẳng 𝐴𝐵 = 5𝑐m. compa vẽ một đường tròn có bán kính 𝐵𝐴; thẳng 𝐴𝐶 và 𝐵𝐶. Ta
  4. phần đường tròn gọi 𝐶 là giao điểm của hai được tam giác đều có bán kính 𝐴𝐵. phần đường tròn vừa vẽ. 𝐴𝐵𝐶 3. Lục giác đều: + Sáu cạnh bằng nhau: AB = BC = CD = DE = EF = FA + Sáu góc bằng nhau và bằng 120 + Ba đường chéo chính bằng nhau: AD = BE = CF CHƯƠNG IV: MỘT SỐ YẾU TỐ THỐNG KÊ - Thực hiện được việc thu thập, phân loại dữ liệu theo các tiêu chí cho trước từ những nguồn: bảng biểu, kiến thức trong các môn học khác. - Nhận biết được tính hợp lí của dữ liệu theo các tiêu chí đơn giản. - Đọc và mô tả thành thạo các dữ liệu ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh. - Lựa chọn và biểu diễn được dữ liệu vào bảng, biểu đồ thích hợp ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh. - Giải quyết được những vấn đề đơn giản liên quan đến các số liệu thu được ở dạng: bảng thống kê; biểu đồ tranh. II. MỘT SỐ ĐỀ THAM KHẢO KIỂM TRA GIỮA HKI – TOÁN 6 ĐỀ 1 Bài 1: a) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử: A = x  N / 3  x  8 B = x  N / 17  x  200 b) Điền các kí hiệu: ∈ ,  ∉ vào ô vuông: 8 A 3 A c) Tập hợp B có bao nhiêu phần tử? Bài 2: Thực hiện từng bước các phép tính (Tính nhanh nếu có thể): a) 5 . 22 – 27 : 32 b) 29.31 + 31.37 + 66.69 c) 29 + 132 + 237 + 868 + 763  c) 915 : 103 − 53 − (15 − 10 )   2   Bài 3: Tìm x  N, biết: a) 543 − ( x + 9 ) = 143 b) 2 x − 35 = 55 : 53 c) (5x + 335):2 = 400 Bài 4: a) Tìm các chữ số a, b sao cho 3a 21b chia hết cho cả 2, 5 và 9 a) Chứng tỏ rằng A = 32001 + 32000 + 31999 chia hết cho 13
  5. Bài 5. Mẹ Lan mang 250 000 đồng vào siêu thị mua 3 kg khoai tây, 5 kg gạo và 2 nải chuối chín. Giá mỗi ki-lô-gam khoai tây là 26 000 đồng, mỗi ki-lô-gam gạo là 21 000 đồng, mỗi nải chuối là 10 000 đồng. Hỏi sau khi mua, mẹ Lan còn lại bao nhiêu tiền? Bài 6: a) Quan sát các hình sau và cho biết hình nào là tam giác đều. Hãy nêu tên các đỉnh và các cạnh của hình tam giác đều đó. b) Vẽ tam giác đều ABC có cạnh là 6cm bằng thước thẳng và compa. Bài 7. Một cửa hàng bán quần áo muốn biết cỡ áo nào bán được nhiều nhất trong các cỡ S (Small - Nhỏ), M (Medium - Vừa), L (Large - Lớn) nên yêu cầu nhân viên bán hàng ghi lại cỡ của các mẫu áo bán ra trong một ngày, kết quả thu được như sau: M M S L M L M S M M L S M L L S M L S L a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu trên. b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng từ bảng dữ liệu trên. c) Bạn Hương đang điều tra về vấn đề gì? d) Hãy cho biết trong một ngày, cửa hàng bán được bao nhiêu áo và cỡ áo nào bán được nhiều nhất? Đề 2 Bài 1: Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 5 và không vượt quá 10 bằng hai cách rồi điền kí hiệu ,  thích hợp điền vào ô vuông: 5 A; 10 A Bài 2: Thực hiện từng bước các phép tính (Tính nhanh nếu có thể): a) 26 + 61 + 74 +39 b) 19.63 + 36.19 + 19 c) 25. 125. 4. 41.8  d ) 168: 46 − 12 + 5.( 32 :16 )   2   Bài 3: Tìm số tự nhiên x, biết: ( x − 5) = 16 2 a) 41 – (2x – 5) = 18 b) 25x +1 = 240 :16 c) Bài 4: Không thực hiện phép tính, xét xem các tổng và hiệu sau có chia hết cho 2 không, chia hết cho 5 không? Tại sao? a) 785 + 1350 b) 10 . 589 – 492.
  6. Bài 5: Nam mang theo 200 000 đồng vào nhà sách mua 5 quyển vở, 4 cái bút bi và 2 cái bút chì. Mỗi quyển vở giá 5000 đồng, giá mỗi cái bút bi là 4000 đồng, giá mỗi cái bút chì là 3000 đồng. Hỏi Nam còn bao nhiêu tiền? Bài 6. Quan sát các hình sau và cho biết hình nào là hình vuông. Hãy nêu tên các cạnh và các đường chéo của hình vuông đó. Bài 7. Lớp 6A dự định tổ chức một trò chơi dân gian khi đi dã ngoại. Lớp trưởng đã yêu cầu mỗi bạn đề xuất một trò chơi bằng cách ghi vào phiếu, mỗi bạn chỉ chọn một trò chơi. Sau khi thu phiếu, tổng hợp kết quả lớp trưởng thu được bảng sau: Trò chơi Số bạn chọn Cướp cờ 5 Nhảy bao bố 12 Đua thuyền 6 Bịt mắt bắt dê 9 Kéo co 8 a) Hãy cho biết lớp 6A có bao nhiêu học sinh. b) Trò chơi nào được các bạn lựa chọn nhiều nhất? và ít lựa chọn nhất? c) Vẽ biểu đồ tranh biểu diễn số liệu trên. d) Vẽ biểu đồ cột biểu diễn số liệu trên. ĐỀ 3 Bài 1. a) Viết tập hợp sau bằng cách liệt kê các phân tử: A = x  B(7) / 15  x  42 B = x  Ö (30) / x  8 b) Điền các kí hiệu: ∈ ,  ∉ vào ô vuông: 42 A 6 B Bài 2. a) Trong các số: 1464; 1945; 2022, số nào chia hết cho 2? Số nào chia hết cho 3? b) Viết tập hợp B gồm các số tự nhiên là bội của 6 nhỏ hơn 50. Bài 3: Thực hiện từng bước các phép tính sau (tính hợp lý nếu được): a) 463 + 318 + 137 + 22 b) 37 . 85 + 37 . 15 – 200
  7. c) 23 . 9 + 45 : 32 – 20210 d) 100 : {2 . [52 – (20 -17)3 ]} Bài 4:Tìm số tự nhiên x, biết: a) 150 : (x + 2) = 25 b) 12 chia hết cho x –1 c) (87 – 3x) : 3 = 530 : 528 Bài 5: Một cửa hàng trong 9 tháng đầu năm bán được 1320 chiếc điện thoại. Trong 3 tháng cuối năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng bán được 160 chiếc. Hỏi trong cả năm, trung bình mỗi tháng cửa hàng đó bán được bao nhiêu chiếc điện thoại? Bài 6. a) Quan sát các hình sau và cho biết hình nào là hình lục giác đều. Hãy nêu tên các cạnh và các đường chéo chính của hình lục giác đều đó. b) Vẽ hình vuông ABCD có độ dài cạnh AB bằng 7cm bằng thước và êke. Bài 7: Bảng thống kê dưới đây cho biết: Loại trái cây yêu thích của các bạn Tổ 1. Loại trái cây Dưa hấu Chuối Táo Cam Dâu Số bạn 3 7 1 2 2 Em hãy cho biết: a) Loại trái cây nào được yêu thích nhất? b) Tổ 1 có bao nhiêu học sinh? c) Vẽ biểu đồ cột thể hiện bảng thống kê trên. Bài 8. Điều tra về loài hoa yêu thích nhất của 15 học sinh lớp 6A. Bạn lớp trưởng thu được bảng dữ liệu như sau: H H C C H C L Đ Đ L Đ H L C H (Viết tắt: H: Hoa Hồng; C: Hoa Cúc; L: Hoa Lan; Đ: Hoa Đào)
  8. a) Hãy gọi tên bảng dữ liệu trên. b) Hãy lập bảng thống kê tương ứng từ bảng dữ liệu trên. c) Bạn lớp trưởng đang điều tra về vấn đề gì? d) Loài hoa nào được các bạn yêu thích nhất. – Chúc các em thi tốt –
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
388=>1