intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính

Chia sẻ: Truong Truong | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:37

1.191
lượt xem
575
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Nội dung và phương pháp lập các báo cáo tài chính

  1. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CÁC BÁO CÁO TÀI CHÍNH MẪU B 01 - DN BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN 1. Bản chất và mục đích của Bảng cân đối kế tốn Bảng cân đối kế tốn là báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát tồn b ộ giá tr ị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của doanh nghi ệp t ại m ột th ời đi ểm nh ất định. Số liệu trên Bảng cân đối kế tốn cho biết tồn bộ giá tr ị tài sản hi ện có c ủa doanh nghiệp theo cơ cấu của tài sản, nguồn vốn và cơ cấu nguồn vốn hình thành các tài sản đó. Căn cứ vào bảng cân đối kế tốn có thể nhận xét, đánh giá khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp. 2. Kết cấu của Bảng cân đối kế tốn Bảng cân đối kế tốn được chia làm hai phần: Phần tài sản và phần nguồn vốn. Phần tài sản Các chỉ tiêu ở phần tài sản phản ánh tồn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghi ệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình ho ạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản được phân chia như sau: A: Tài sản lưu động và đầu tư ngắn hạn B: Tài sản cố định và đầu tư dài hạn Phần nguồn vốn Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghi ệp tại th ời đi ểm báo cáo. Các chỉ tiêu nguồn vốn thể hiện trách nhiệm pháp lý của doanh nghi ệp đ ối v ới tài s ản đang quản lý và sử dụng ở doanh nghiệp. Nguồn vốn được chia ra: A: Nợ phải trả B: Nguồn vốn chủ sở hữu Mỗi phần của Bảng cân đối kế tốn đều được phản ánh theo 3 c ột: Mã s ố, S ố đ ầu năm, Số cuối kỳ (quý, năm). 3. Cơ sở số liệu để lập Bảng Cân đối kế tốn - Căn cứ vào các sổ kế tốn tổng hợp và chi tiết - Căn cứ vào Bảng Cân đối kế tốn kỳ trước. 4. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu trong Bảng Cân đối kế tốn PHẦN TÀI SẢN
  2. A: TÀI SẢN LƯU ĐỘNG VÀ ĐẦU TƯ NGẮN HẠN - Mã số 100 Phản ánh tổng giá trị tài sản lưu động và các khoản đầu tư ngắn hạn có đến thời đi ểm báo cáo, bao gồm vốn bằng tiền, các khoản đầu tư ngắn hạn, các kho ản ph ải thu và giá trị tài sản dự trữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh, chi phí sự nghi ệp đã chi nh ưng chưa được quyết tốn. Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã s ố 150 + Mã s ố 160 I. TIỀN - Mã số 110 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ số tiền hiện có c ủa doanh nghiệp bao gồm ti ền mặt, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển. Mã số 110 = Mã số 111 + Mã số 112 + Mã số 113 1. Tiền mặt tại quỹ - Mã số 111: Phản ánh số tiền mặt và ngân phiếu thực tồn quỹ (bao gồm c ả ti ền Vi ệt Nam và ngoại tệ); giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý đang được giữ tại quỹ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền mặt là số dư Nợ của tài khoản 111 "Tiền mặt" trên S ổ Cái. 2. Tiền gửi ngân hàng - Mã số 112: Phản ánh số tiền thực có gửi ở Ngân hàng bao gồm c ả ti ền Vi ệt Nam và ngo ại t ệ; giá trị vàng, bạc, kim khí quý, đá quý còn gửi ở ngân hàng. Trong trường hợp doanh nghiệp có tiền gửi ở các tổ chức tín d ụng khác thì s ố d ư ti ền gửi có đến thời điểm báo cáo cũng được phản ánh trong chỉ tiêu này. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền gửi ngân hàng là số dư Nợ của tài khoản 112 "Ti ền gửi ngân hàng" trên sổ cái. 3. Tiền đang chuyển - Mã số 113 Phản ánh số tiền mặt, séc đang chuyển, hoặc đang làm thủ tục tại Ngân hàng (như thẻ thanh tốn, thẻ tín dụng) bao gồm cả tiền Việt Nam và ngoại tệ. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tiền đang chuyển là số dư Nợ của tài khoản 113 "Tiền đang chuyển" trên sổ cái. II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH NGẮN HẠN Mã số 120: Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị c ủa các kho ản đầu t ư tài chính ngắn h ạn (sau khi đã trừ đi dự phòng giảm giá), bao gồm đầu tư chứng khốn, cho vay ngắn h ạn và đ ầu tư ngắn hạn khác. Các khoản đầu tư ngắn hạn được phản ánh trong m ục này là các khoản đầu tư có thời hạn thu hồi vốn dưới một năm ho ặc trong m ột chu kỳ kinh doanh.
  3. Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 128 + Mã số 129 1. Đầu tư chứng khốn ngắn hạn - Mã số 121: Phản ánh giá trị các khoản tiền mua cổ phiếu và trái phi ếu có thời hạn thu h ồi v ốn dưới một năm hoặc với mục đích để bán bất kỳ lúc nào. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của tài khoản 121 "Đầu tư chứng kh ốn ngắn hạn" trên sổ cái. 2. Đầu tư ngắn hạn khác - Mã số 128 Phản ánh giá trị các khoản đầu tư ngắn hạn khác của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư ngắn hạn khác là số d ư N ợ c ủa Tài kho ản ng ồi Bảng Cân đối kế tốn 128 "Đầu tư ngắn hạn khác" trên sổ cái. 3. Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn - Mã số 129 Chỉ tiêu này phản ánh khoản dự phòng giảm giá c ủa các kho ản đầu tư ngắn h ạn t ại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn là số d ư Có c ủa tài khoản 129 "Dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn" trên sổ cái. III. CÁC KHOẢN PHẢI THU - Mã số 130 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị của các kho ản phải thu (sau khi đã tr ừ đi dự phòng phải thu khó đòi) từ khách hàng, khoản trả trước cho người bán, v...v... Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 138 + Mã số 139 1. Phải thu của khách hàng - Mã số 131 Phản ánh số tiền còn phải thu của người mua tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải thu của khách hàng căn cứ vào tổng số dư N ợ tài khoản 131 "Phải thu của khách hàng" mở theo từng khách hàng trên sổ chi ti ết thanh tốn. 2. Trả trước cho người bán - Mã số 132 Phản ánh số tiền đã trả trước cho người bán mà chưa nhận sản phẩm, hàng hóa, d ịch vụ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu trả trước cho người bán căn cứ vào tổng số dư Nợ tài khoản 331 "Phải trả cho người bán" mở theo từng người bán trên sổ chi tiết thanh tốn. 3. Phải thu nội bộ - Mã số 133 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải thu trong n ội b ộ gi ữa đ ơn v ị chính v ới các đơn vị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong m ối quan h ệ v ề giao vốn và các khoản thanh tốn khác. Mã số 133 = Mã số 134 + Mã số 135
  4. 3.1. Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc - Mã số 134 Chỉ tiêu này chỉ ghi trên Bảng Cân đối kế tốn riêng c ủa đơn vị chính phản ánh s ố v ốn kinh doanh đã giao cho các đơn vị trực thuộc. Khi lập Bảng Cân đối k ế tốn c ủa t ồn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh (mã số 411) trên Bảng Cân đối kế tốn của các đơn vị trực thuộc, phần vốn nhận của đơn vị chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc là số d ư N ợ tài khoản 1361 "Vốn kinh doanh ở các đơn vị trực thuộc" trên sổ cái. 3.2. Phải thu nội bộ khác - Mã số 135 Phản ánh các khoản phải thu giữa đơn vị chính với các đ ơn v ị tr ực thu ộc và gi ữa các đơn vị trực thuộc với nhau trong các quan hệ thanh tốn ngồi quan hệ giao vốn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải thu nội bộ khác là số dư Nợ tài kho ản 1368 "Phải thu nội bộ khác" trên sổ cái. 4. Các khoản phải thu khác - Mã số 138 Phản ánh các khoản phải thu khác từ các đối tượng có liên quan. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản phải thu khác là số d ư N ợ c ủa các TK 138 "Ph ải thu khác", TK 338 "Phải trả, phải nộp khác" và các tài khoản thanh t ốn khác, theo chi tiết từng đối tượng trên sổ chi tiết. 5. Dự phòng các khoản phải thu khó đòi - Mã số 139 Phản ánh các khoản dự phòng cho các khoản phải thu ngắn h ạn có kh ả năng khó đòi tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm d ưới hình th ức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng các khoản phải thu khó đòi là số d ư Có tài kho ản 139 "Dự phòng phải thu khó đòi" trên sổ cái. V. HÀNG TỒN KHO - Mã số 140 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ trị giá các lo ại hàng tồn kho d ự tr ữ cho quá trình sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp (giá trị sau khi đã tr ừ d ự phòng gi ảm giá) đ ến thời điểm báo cáo. Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142 + Mã số 143 + Mã số 144 + Mã s ố 145 + Mã s ố 146 + Mã số 147 + Mã số 149 1. Hàng mua đang đi trên đường - Mã số 141 Phản ánh trị giá vật tư, hàng hóa mua vào đã có hóa đ ơn, đã thanh t ốn ho ặc đã ch ấp nhận thanh tốn nhưng hàng chưa nhập kho Số liệu để ghi vào chỉ tiêu hàng mua đang đi trên đường là số dư Nợ của tài khoản 151 "Hàng mua đang đi trên đường" trên sổ cái. 2. Nguyên liệu, vật liệu tồn kho - Mã số 142
  5. Phản ánh trị giá các loại nguyên liệu, vật liệu tồn kho tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên liệu, vật liệu tồn kho là số dư Nợ tài khoản 152 "Nguyên liệu, vật liệu" trên sổ cái. 3. Công cụ, dụng cụ trong kho - Mã số 143 Phản ánh trị giá các loại công cụ lao động, dụng cụ tồn kho, chưa s ử d ụng t ại th ời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu công cụ, dụng c ụ là số dư N ợ của tài kho ản 153 "Công c ụ, dụng cụ" trên sổ cái. 4. Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang - Mã số 144 Phản ánh chi phí sản xuất của sản phẩm đang chế tạo hoặc chi phí của dịch v ụ ch ưa hồn thành tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí sản xuất, kinh doanh d ở dang là s ố d ư N ợ tài kho ản 154 "Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang" trên sổ cái. 5. Thành phẩm tồn kho - Mã số 145 Phản ánh trị giá thành phẩm do doanh nghiệp chế tạoi còn tồn kho t ại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thành phẩm tồn kho là số dư Nợ của tài kho ản 155 "Thành phẩm" trên sổ cái. 6. Hàng hóa tồn kho - Mã số 146 Phản ánh trị giá hàng hóa còn tồn trong các kho hàng, qu ầy hàng đ ến th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu hàng hóa tồn kho là số dư Nợ của tài khoản 156 "Hàng hóa" trên sổ cái. 7. Hàng gửi đi bán - Mã số 147 Phản ánh trị giá thành phẩm, hàng hóa đang gửi đi bán ho ặc d ịch v ụ đã h ồn thành ch ưa được chấp nhận thanh tốn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu hàng gửi đi bán là số dư bên N ợ c ủa tài kho ản 157 "Hàng gửi đi bán" trên sổ cái. 8. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - Mã số 149 Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của loại hàng tồn kho tại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngo ặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá hàng tồn kho là số dư Có c ủa tài kho ản 159 "Dự phòng giảm giá hàng tồn kho" trên sổ cái. V. TÀI SẢN LƯU ĐỘNG KHÁC - Mã số 150
  6. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại tài sản l ưu đ ộng khác ch ưa đ ược ph ản ánh trong các chỉ tiêu trên. Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152 + Mã số 153 + Mã số 154 + Mã số 155 1. Tạm ứng - Mã số 151 Phản ánh số tiền tạm ứng cho công nhân viên chưa thanh tốn đến thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tạm ứng là số dư Nợ tài khoản 141 "Tạm ứng" trên sổ cái. 2. Chi phí trả trước - Mã số 152 Phản ánh số tiền đã thanh tốn cho một số kho ản chi phí nh ưng đ ến cu ối kỳ k ế t ốn chưa được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí trả trước là số dư N ợ của tài kho ản 1421 "Chi phí trả trước" trên sổ cái. 3. Chi phí chờ kết chuyển - Mã số 153 Phản ánh trị giá các khoản chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghi ệp ch ờ k ết chuyển vào niên độ kế tốn tiếp sau. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí chờ kết chuyển là số dư Nợ tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển" trên sổ cái. 4. Tài sản thiếu chờ xử lý - Mã số 154 Phản ánh trị giá tài sản thiếu hụt, mất mát chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tài sản thiếu chờ xử lý là số dư Nợ tài khoản 1381 "Tài sản thiếu chờ xử lý" trên sổ cái. 5. Các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn - Mã số 155 Phản ánh trị giá tài sản đem thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn tại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn là số dư Nợ tài khoản 144 "Thế chấp, ký cược, ký quỹ ngắn hạn" trên sổ cái. VI. CHI SỰ NGHIỆP - Mã số 160 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí s ự nghi ệp ch ưa đ ược quyết tốn tại thời điểm báo cáo. Mã số 160 = Mã số 161 + Mã số 162 1. Chi sự nghiệp năm trước - Mã số 161 Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp được c ấp năm trước nh ưng ch ưa được quyết tốn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu sự nghiệp năm trước là số dư Nợ của tài khoản 1611 "Chi sự nghiệp năm trước" trên sổ cái.
  7. 2. Chi sự nghiệp năm nay - Mã số 162 Phản ánh tổng số chi bằng nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp năm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi sự nghiệp năm nay là số dư Nợ tài khoản 1612 "Chi sự nghiệp năm nay" trên sổ cái. B. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ ĐẦU TƯ DÀI HẠN - Mã số 200 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá tr ị còn l ại c ủa tài s ản c ố đ ịnh, các kho ản đ ầu tư tài chính dài hạn, chi phí xây dựng cơ bản dở dang và các khoản ký qu ỹ, ký c ược dài hạn của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo. Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 I. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH - Mã số 210 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị còn lại (nguyên giá tr ừ đi giá tr ị hao mòn lũy kế) của các loại tài sản cố định tại thời điểm báo cáo. Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 214 + Mã số 217 1. Tài sản cố định hữu hình - Mã số 211 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị còn lại c ủa các lo ại tài s ản h ữu hình: Đ ất, nhà cửa, vật kiến trúc, máy móc thiết bị, phương tiện vật chất, v...v... tại thời đi ểm báo cáo. Mã số 211 = Mã số 212 + Mã số 213 1.1. Nguyên giá - Mã số 213 Phản ánh tồn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định hữu hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ c ủa tài kho ản 211 "Tài sản c ố đ ịnh hữu hình" trên sổ cái. 1.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 213 Phản ánh tồn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản c ố định hữu hình lũy k ế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài kho ản 2141 "Hao mòn TSCĐ hữu hình" trên sổ cái. 2. Tài sản cố định thuê tài chính - Mã số 214 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định thuê tài chính tại thời điểm báo cáo. Mã số 214 = Mã số 215 + Mã số 216 2.1. Nguyên giá - Mã số 215
  8. Phản ánh tồn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định thuê tài chính tại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ tài khoản 212 "Tài s ản c ố đ ịnh thuê tài chính" trên sổ cái. 2.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 216 Phản ánh tồn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản cố định thuê tài chính lũy kế tại thời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài kho ản 2142 "Hao mòn TSCĐ thuê tài chính" trên sổ cái. 3. Tài sản cố định vô hình - Mã số 217 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ giá trị còn lại của các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo như: chi phí thành lập, bằng phát minh sáng ch ế, chi phí v ề l ợi thế thương mại. v...v... Mã số 217 = Mã số 218 + Mã số 219 3.1. Nguyên giá - Mã số 218 Phản ánh tồn bộ nguyên giá các loại tài sản cố định vô hình tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguyên giá là số dư Nợ c ủa tài kho ản 213 "Tài sản c ố đ ịnh vô hình" trên sổ cái. 3.2. Giá trị hao mòn lũy kế - Mã số 219 Phản ánh tồn bộ giá trị đã hao mòn của các loại tài sản c ố đ ịnh vô hình lũy k ế t ại th ời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm d ưới hình th ức ghi trong ngoặc đơn: (***) Số liệu để ghi vào chỉ tiêu giá trị hao mòn lũy kế là số dư Có tài kho ản 2143 "Hao mòn TSCĐ vô hình" trên sổ cái. II. CÁC KHOẢN ĐẦU TƯ TÀI CHÍNH DÀI HẠN - Mã số 220 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các loại đầu tư tài chính dài hạn tại thời điểm báo cáo như: Góp vốn liên doanh, đầu tư chứng khốn dài hạn, cho vay dài hạn, v...v... Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222 + Mã số 228 + Mã số 229 1. Đầu tư chứng khốn dài hạn - Mã số 221 Phản ánh trị giá các khoản đầu tư cổ phiếu và trái phiếu dài hạn tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu đầu tư chứng khốn dài hạn là số dư Nợ c ủa tài kho ản 221 "Đầu tư chứng khốn dài hạn" trên sổ cái. 2. Góp vốn liên doanh - Mã số 222
  9. Phản ánh trị giá tài sản bằng hiện vật, bằng ti ền doanh nghi ệp mang đi góp v ốn liên doanh với doanh nghiệp khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu góp vốn liên doanh là số dư bên Nợ của tài kho ản 222 "Góp vốn liên doanh" trên sổ cái. 3. Các khoản đầu tư dài hạn khác - Mã số 228 Phản ánh trị giá các khoản đầu tư dài hạn khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản đầu tư dài hạn khác là số d ư N ợ c ủa tài kho ản 228 "Đầu tư dài hạn khác" trên sổ cái. 4. Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn - Mã số 229 Phản ánh các khoản dự phòng cho sự giảm giá của các khoản đầu tư dài h ạn t ại th ời điểm báo cáo. Số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm d ưới hình th ức ghi trong ngoặc đơn: (***). Số liệu để ghi vào chỉ tiêu dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn, là số d ư Có c ủa tài khoản 229 "Dự phòng giảm giá đầu tư dài hạn" trên sổ cái. III. CHI PHÍ XÂY DỰNG CƠ BẢN DỞ DANG - Mã số 230 Phản ánh tồn bộ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng c ơ bản, chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định dở dang, hoặc đã hồn thành bàn giao ho ặc ch ưa được quyết tốn. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí xây dựng cơ bản dở dang là số d ư N ợ c ủa tài kho ản 241 "Xây dựng cơ bản dở dang" trên sổ cái. IV. CÁC KHOẢN KÝ QUỸ, KÝ CƯỢC DÀI HẠN - Mã số 240 Phản ánh các khoản tiền doanh nghiệp đem ký quỹ, ký cược dài hạn tại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu các khoản ký quỹ, ký c ược dài hạn là số d ư bên N ợ c ủa tài khoản 244 "Ký quỹ, ký cược dài hạn" trên sổ cái. Tổng số tài sản - Mã số 250 Phản ánh tổng trị giá tài sản thuần hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại thuộc tài sản lưu động và tài sản cố định. Mã số 250 = Mã số 100 + Mã số 200 PHẦN NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ - Mã số 300 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ số nợ phải tr ả tại th ời đi ểm báo cáo, g ồm: N ợ ngắn hạn và nợ dài hạn. Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320 + Mã số 330 I. NỢ NGẮN HẠN - Mã số 310
  10. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các kho ản n ợ còn ph ải tr ả, có th ời h ạn tr ả dưới một năm hoặc trong một chu kỳ kinh doanh, tại thời điểm báo cáo. Mã số 310 = Mã số 311 + Mã số 312 + Mã số 313 + Mã số 314 + Mã s ố 315 + Mã s ố 316 + Mã số 317 + Mã số 318 1. Vay ngắn hạn - Mã số 311 Phản ánh tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay ngắn hạn của ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu vay ngắn hạn là số dư Có của tài kho ản 311 "Vay ngắn hạn" trên sổ cái. 2. Nợ dài hạn đến hạn trả - Mã số 312 Phản ánh phần giá trị các khoản vay dài hạn đến hạn trả trong năm tài chính tiếp theo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nợ dài hạn đến hạn trả là số dư Có c ủa tài kho ản 315 "N ợ dài hạn đến hạn trả" trên sổ cái. 3. Phải trả cho người bán - Mã số 313 Phản ánh số tiền phải trả cho người bán tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho người bán là tổng các số dư Có c ủa tài kho ản 331 "Phải trả cho người bán" mở theo từng người bán trên sổ chi tiết thanh tốn. 4. Người mua trả tiền trước - Mã số 314 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số tiền người mua trả tr ước ti ền mua s ản ph ẩm, hàng hóa, dịch vụ tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu người mua trả tiền trước căn cứ vào tổng số dư Có của TK 131 "Phải thu của khách hàng" mở cho từng khách hàng trên sổ chi tiết thanh tốn. 5. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Mã số 315 Phản ánh tổng số các khoản doanh nghiệp phải n ộp cho Nhà n ước tại th ời đi ểm báo cáo bao gồm các khoản về thuế, bảo hiểm xã hội và kinh phí công đ ồn, l ệ phí và các khoản khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu thuế và các khoản phải nộp Nhà nước là số dư Có c ủa tài khoản 333 "Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước" trên sổ cái. 6. Phải trả công nhân viên - Mã số 316 Phản ánh các khoản doanh nghiệp phải trả cho công nhân viên tại th ời đi ểm báo cáo, bao gồm phải trả tiền lương, phụ cấp, v...v... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả công nhân viên là số dư Có c ủa tài kho ản 334 "Phải trả công nhân viên" trên sổ cái. 7. Phải trả cho các đơn vị nội bộ - Mã số 317
  11. Phản ánh các khoản nợ phải trả ngồi nghiệp vụ nhận vốn gi ữa đơn v ị chính và đ ơn v ị trực thuộc và giữa các đơn vị trực thuộc trong doanh nghi ệp. Khi lập Bảng Cân đ ối k ế tốn tồn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu phải thu t ừ các đ ơn v ị n ội bộ (phải thu nội bộ khác) trên Bảng Cân đối kế tốn của đơn vị chính và các đ ơn v ị trực thuộc. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả cho các đơn vị n ội b ộ là s ố d ư Có c ủa tài kho ản 336 "Phải trả nội bộ" trên sổ cái. 8. Các khoản phải trả, phải nộp khác - Mã số 318 Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác ngồi các khoản nợ phải trả đã được phản ánh trong các chỉ tiêu ở trên. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu phải trả, phải nộp khác là số dư Có của các TK 338 "Ph ải trả, phải nộp khác", TK 138 "Phải thu khác" và các tài kho ản thanh t ốn khác, theo chi tiết trên sổ chi tiết thanh tốn. II. NỢ DÀI HẠN - Mã số 320 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các kho ản nợ dài hạn c ủa doanh nghi ệp - những khoản nợ có thời hạn trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh, gồm: Vay dài hạn, nợ dài hạn. Mã số 320 = Mã số 321 + Mã số 322 1. Vay dài hạn - Mã số 321 Phản ánh các khoản doanh nghiệp vay dài hạn của các ngân hàng, công ty tài chính, các đối tượng khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu vay dài hạn là số dư Có c ủa tài kho ản 341 "Vay dài h ạn" trên sổ cái. 2. Nợ dài hạn - Mã số 322 Phản ánh các khoản nợ dài hạn của doanh nghi ệp như số ti ền ph ải tr ả v ề tài s ản c ố định thuê tài chính.... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nợ dài hạn là số dư Có của tài kho ản 342 "N ợ dài hạn" trên sổ cái. III. NỢ KHÁC - Mã số 330 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh giá trị các khoản chi phí phải trả, tài sản th ừa ch ờ xử lý, các khoản nhận ký quỹ, ký cược dài hạn. Mã số 330 = Mã số 331 + Mã số 332 + Mã số 333 1. Chi phí phải trả - Mã số 331 Phản ánh giá trị các khoản đã tính trước vào chi phí sản xuất, kinh doanh nhưng ch ưa thực chi tại thời điểm báo cáo.
  12. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chi phí phải trả căn c ứ vào số d ư Có tài kho ản 335 "Chi phí phải trả" trên sổ cái. 2. Tài sản thừa chờ xử lý - Mã số 332 Phản ánh giá trị tài sản phát hiện thừa, chưa rõ nguyên nhân, ch ờ xử lý t ại th ời đi ểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu tài sản thừa chờ xử lý căn cứ vào số dư Có tài khoản 3381 "Tài sản thừa chờ giải quyết" trên sổ cái. 3. Nhận ký quý, ký cược dài hạn - Mã số 333 Phản ánh số tiền doanh nghiệp nhận ký quỹ, ký cược dài hạn của đơn vị khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nhận ký quỹ, ký cược dài hạn căn c ứ vào số d ư Có tài khoản 344 "Nhận ký quỹ, ký cược dài hạn" trên sổ cái. B. NGUỒN VỐN CHỦ SỞ HỮU - Mã số 400 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tồn bộ nguồn vốn thuộc sở hữu c ủa ch ủ doanh nghi ệp và các quỹ của doanh nghiệp, bao gồm nguồn vốn kinh doanh, quỹ phát tri ển kinh doanh.... Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã s ố 415 + Mã s ố 416 + Mã số 417 + Mã số 418 1. Nguồn vốn kinh doanh - Mã số 411 Là chỉ tiêu phản ánh tồn bộ nguồn vốn kinh doanh c ủa doanh nghi ệp đ ược ngân sách cấp (đối với doanh nghiệp Nhà nước), các nhà đầu tư góp vốn pháp đ ịnh (đ ối v ới các xí nghiệp có vốn đầu tư nước ngồi) các cổ đông góp vốn c ổ ph ần (đ ối v ới các công ty hoạt động theo luật công ty) hoặc vốn của cá nhân ông chủ, v...v... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu nguồn vốn kinh doanh là số d ư Có c ủa tài kho ản 411 "Nguồn vốn kinh doanh" trên sổ cái. 2. Chênh lệch đánh giá lại tài sản - Mã số 412 Phản ánh số chênh lệch do đánh giá lại tài sản (kể cả tài sản c ố định và tài sản l ưu động) chưa được xử lý tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch đánh giá lại tài sản là số d ư Có tài kho ản 412 "Chênh lệch đánh giá lại tài sản" trên sổ cái. Trường h ợp tài kho ản 412 có s ố d ư N ợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngo ặc đ ơn: (***). 3. Chênh lệch tỷ giá - Mã số 413 Phản ánh số chênh lệch phát sinh do thay đổi tỷ giá chuyển đ ổi ti ền t ệ khi ghi s ổ k ế tốn, chưa được xử lý, tại thời điểm báo cáo.
  13. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu chênh lệch tỷ giá là số dư Có tài kho ản 413 "Chênh l ệch t ỷ giá" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 413 có số dư N ợ thì số li ệu ch ỉ tiêu này đ ược ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) 4. Quỹ phát triển kinh doanh - Mã số 414 Phản ánh số quỹ phát triển kinh doanh chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ phát triển kinh doanh là số dư Có c ủa tài kho ản 414 "Quỹ phát triển kinh doanh" trên sổ cái. 5. Quỹ dự trữ - Mã số 415 Phản ánh số dư quỹ dự trữ chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ dự trữ là số dư Có của tài khoản 415 "Quỹ dự trữ" trên sổ cái. 6. Lãi chưa phân phối - Mã số 416 Phản ánh số lãi (hoặc lỗ) chưa được quyết tốn ho ặc chưa phân phối tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu Lãi chưa phân phối là số dư Có c ủa tài kho ản 421 "Lãi chưa phân phối" trên sổ cái. Trường hợp tài khoản 421 có số d ư N ợ thì s ố li ệu ch ỉ tiêu này được ghi bằng số âm dưới hình thức ghi trong ngoặc đơn: (***) 7. Quỹ khen thưởng, phúc lợi - Mã số 417 Phản ánh số quỹ khen thưởng, phúc lợi chưa sử dụng tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quỹ khen thưởng, phúc lợi là số dư Có tài khoản 431 "Quỹ khen thưởng, phúc lợi" trên sổ cái. III. NGUỒN KINH PHÍ - Mã số 420 Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí được cấp để chi tiêu cho các hoạt động ngồi kinh doanh như kinh phí sự nghiệp được ngân sách Nhà n ước c ấp ho ặc kinh phí quản lý do các đơn vị trực thuộc nộp lên, đã chi tiêu chưa đ ược quyết t ốn ho ặc ch ưa sử dụng. Mã số 420 = Mã số 421 + Mã số 422 1. Quỹ quản lý của cấp trên - Mã số 421 Phản ánh tổng số kinh phí quản lý của đơn vị chính, do các đơn vị trực thuộc n ộp lên, đã chi tiêu nhưng chưa kết chuyển hoặc chưa sử dụng, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu quản lý của cấp trên là số dư Có tài kho ản 451 "Quỹ quản lý của cấp trên" trên sổ cái. 2. Nguồn kinh phí sự nghiệp - Mã số 422
  14. Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số kinh phí sự nghiệp được c ấp năm trước, đã chi tiêu, chưa được quyết tốn và số kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay t ại th ời điểm báo cáo. Mã số 422 = Mã số 423 + Mã số 424 2.1. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm trước - Mã số 423 Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp được cấp năm trước đã chi tiêu, nhưng chưa quyết tốn, tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu kinh phí sự nghiệp năm trước là số d ư Có tài kho ản 4611 "Kinh phí sự nghiệp năm trước" trong sổ cái. 2.2. Nguồn kinh phí sự nghiệp năm nay - Mã số 424 Phản ánh nguồn kinh phí sự nghiệp đã được cấp năm nay tại thời điểm báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu kinh phí sự nghiệp năm nay là số d ư Có tài kho ản 4612 "Kinh phí sự nghiệp năm nay" trên sổ cái. Tổng cộng nguồn vốn - Mã số 430 Phản ánh tổng số các nguồn vốn hình thành tài sản của doanh nghi ệp t ại th ời đi ểm báo cáo. Mã số 430 = Mã số 300 + Mã số 400 5. Nội dung và phương pháp tính, ghi các chỉ tiêu ngồi Bảng Cân đối kế tốn Các chỉ tiêu ngồi Bảng Cân đối kế tốn gồm một số chỉ tiêu phản ánh những tài s ản không thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp nhưng doanh nghi ệp đang qu ản lý ho ặc sử dụng và một số chỉ tiêu bổ sung không thể phản ánh trong Bảng Cân đối kế tốn. 1. Tài sản thuê ngồi Phản ánh giá trị các tài sản doanh nghiệp thuê của các đơn vị, cá nhân khác để sử d ụng cho mục đích phục vụ sản xuất, kinh doanh c ủa doanh nghiệp, không phải d ưới hình thức thuê tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài kho ản 001 - "Tài sản thuê ngồi" trên sổ cái. 2. Vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công: Phản ánh giá trị vật tư, hàng hóa doanh nghiệp gi ữ hộ cho các đ ơn v ị, cá nhân khác hoặc giá trị nguyên liệu, vật liệu doanh nghiệp nhận để thực hiện các hợp đồng gia công với các đơn vị, cá nhân khác. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 002 "Vật t ư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công" trên sổ cái. 3. Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi:
  15. Phản ánh giá trị hàng hóa doanh nghiệp nhận của đ ơn v ị, cá nhân khác đ ể bán h ộ ho ặc bán được hình thức ký gửi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 003 "Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi" trên sổ cái. 4. Nợ khó đòi đã xử lý Phản ánh giá trị các khoản phải thu, đã mất khả năng thu h ồi, doanh nghi ệp đã x ử lý xóa sổ nhưng tiếp tục theo dõi để thu hồi. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 004 "Nợ khó đòi đã xử lý" trên sổ cái. 5. Ngoại tệ các loại Phản ánh giá trị các loại ngoại tệ doanh nghiệp hiện có (ti ền mặt, ti ền gửi) theo nguyên tệ từng loại ngoại tệ cụ thể như: USD, DM, ..., mỗi lo ại nguyên tệ ghi m ột dòng. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài kho ản 007 "Ngo ại t ệ các lo ại" trên sổ cái. 6. Hạn mức kinh phí còn lại Phản ánh số hạn mức kinh phí được Ngân sách Nhà nước cấp, doanh nghiệp ch ưa rút để sử dụng theo từng loại kinh phí: Sự nghiệp, xây dựng cơ bản, v...v... Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ của tài khoản 008 "Hạn mức kinh phí" trên sổ cái. 7. Nguồn vốn khấu hao cơ bản hiện có: Phản ánh số khấu hao cơ bản tài sản cố định đã trích, ch ưa sử d ụng, lũy k ế đ ến th ời điểm báo cáo của các doanh nghiệp Nhà nước. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này lấy từ số dư Nợ c ủa tài kho ản 009 "Ngu ồn v ốn kh ấu hao cơ bản hiện có" trên sổ cái. MẪU B 02 - DN KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH 1. Bản chất và ý nghĩa của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp, ph ản ánh t ổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế tốn của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và các hoạt động khác; tình hình th ực hi ện nghĩa v ụ với Nhà nước về thuế và các khoản phải nộp khác. 2. Kết cấu của báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh gồm hai phần chính:
  16. - Phần I: Lãi, lỗ Phản ánh tình hình kết quả hoạt động kinh doanh c ủa doanh nghi ệp, bao g ồm ho ạt động kinh doanh và các hoạt động khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều trình bày số li ệu c ủa kỳ tr ước (đ ể so sánh); tổng số phát sinh trong kỳ báo cáo và số lũy kế từ đầu năm đến cuối kỳ báo cáo. - Phần II: Tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước: Phản ánh tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà n ước v ề: Thu ế; B ảo hi ểm xã h ội; B ảo hiểm y tế; Kinh phí công đồn và các khoản phải nộp khác. Tất cả các chỉ tiêu trong phần này đều được trình bày: S ố còn phải n ộp kỳ tr ước chuyển sang; số phải nộp phát sinh trong kỳ báo cáo; số đã n ộp trong kỳ báo cáo; s ố còn phải nộp đến cuối kỳ báo cáo. 3. Nguồn gốc số liệu để lập báo cáo: - Căn cứ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh kỳ trước. - Căn cứ vào sổ kế tốn trong kỳ các tài khoản từ loại 5 đến loại 9. 4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong báo cáo kết qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh PHẦN I: LÃI, LỖ Tổng doanh thu - Mã số 01 Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, d ịch v ụ trong kỳ báo cáo của doanh nghiệp. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có TK 511 "Doanh thu bán hàng" và TK 512 "Doanh thu bán hàng nội bộ" trong kỳ báo cáo. Doanh thu hàng xuất khẩu - Mẫu số 02 Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu xuất khẩu trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này được lấy từ sổ chi ti ết doanh thu bán hàng, ph ần bán hàng xuất khẩu trong kỳ báo cáo. Các khoản giảm trừ - Mã số 03 Chỉ tiêu này phản ánh tổng hợp các kho ản được ghi gi ảm tr ừ vào t ổng doanh thu trong kỳ, bao gồm: Các khoản chiết khấu, giảm giá hàng bán, hàng bán b ị trả l ại và thu ế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu phải nộp tương ứng với số doanh thu được xác định kỳ báo cáo. Mã số 03 = Mã số 04 + Mã số 05 + Mã số 06 + Mã số 07 Chiết khấu - Mã số 04
  17. Chỉ tiêu này phản ánh tổng số chiết khấu bán hàng doanh nghi ệp tr ừ cho khách hàng cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 521 "Chiết khấu bán hàng" trong kỳ báo cáo. Giảm giá - Mã số 05 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số giảm giá hàng bán theo chính sách bán hàng c ủa doanh nghiệp cho số hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ đã bán, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài kho ản 532 "Gi ảm giá hàng bán" trong kỳ báo cáo. Giá trị hàng bán bị trả lại - Mã số 06 Chỉ tiêu này phản ánh tổng giá bán của số hàng đã bán bị trả lại trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có của tài khoản 531 "Hàng bán bị trả lại" trong kỳ báo cáo. Thuế doanh thu, thuế xuất khẩu phải nộp - Mã số 07 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế doanh thu, thuế tiêu thụ đặc biệt và thuế xuất khẩu phải nộp cho ngân sách Nhà nước, theo số doanh thu phát sinh, trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng lũy kế số phát sinh Có 3 tài kho ản: TK 3331 "Thuế doanh thu", TK 3332 "Thuế tiêu thụ đặc biệt", và TK 3333 "Thuế suất, nhập khẩu" (chi tiết phần thuế xuất khẩu), trong kỳ báo cáo. Doanh thu thuần - Mã số 10 Chỉ tiêu này phản ánh số doanh thu bán hàng hóa, thành phẩm, d ịch v ụ, đã tr ừ thu ế và các khoản giảm trừ, trong kỳ báo cáo, làm căn c ứ tính k ết qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh của doanh nghiệp. Mã số 10 = Mã số 01 + Mã số 03 Giá vốn hàng bán - Mã số 11 Chỉ tiêu này phản ánh tổng trị giá mua của hàng hóa, giá thành sản xu ất c ủa thành phẩm, chi phí trực tiếp của các dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài kho ản 632 "Giá v ốn hàng bán" trong kỳ báo cáo, sau khi đã trừ trị giá mua của hàng hóa, giá thành s ản xu ất c ủa thành phẩm, chi phí trực tiếp của dịch vụ bị trả lại trong kỳ báo cáo. Lợi tức gộp - Mã số 20 Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa doanh thu thuần v ới giá v ốn hàng bán phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 20 = Mã số 10 + Mã số 11 Chi phí bán hàng - Mã số 21
  18. Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí hàng phân bổ cho số hàng hóa, thành ph ẩm đã bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài kho ản 641 "Chi phí bán hàng" với số phát sinh Có tài khoản 1422 "Chi phí chờ kết chuyển", chi ti ết ph ần chi phí bán hàng, đối ứng với Nợ tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo. Chi phí quản lý doanh nghiệp - Mã số 22 Chỉ tiêu này phản ánh tổng chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho số hàng hóa thành phẩm, dịch vụ đã bán trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng cộng số phát sinh Có tài kho ản 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp" với số phát sinh Có tài kho ản 1422 "Chi phí ch ờ k ết chuy ển", chi tiết phần chi phí quản lý doanh nghiệp, đối ứng với Nợ tài kho ản 911 "Xác đ ịnh kết quả kinh doanh" trong kỳ báo cáo. Lợi tức thuần hoạt động kinh doanh - Mã số 30 Chỉ tiêu này phản ánh kết quả tài chính trước thuế lợi tức c ủa ho ạt đ ộng kinh doanh chính trong kỳ báo cáo. Chỉ tiêu này được tính tốn trên cơ sở lợi tức gộp trừ chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp phân bổ cho hàng hóa, thành ph ẩm, d ịch v ụ đã bán trong kỳ báo cáo. Mã số 30 = Mã số 20 - (Mã số 21 + Mã số 22) Thu nhập hoạt động tài chính - Mã số 31 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu từ hoạt động tài chính Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài kho ản 711 "Thu nh ập ho ạt động tài chính" trong kỳ báo cáo. Chi phí hoạt động tài chính - Mã số 32 Chỉ tiêu này phản ánh chi phí của hoạt động tài chính. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài kho ản 811 "Chi phí ho ạt động tài chính" trong kỳ báo cáo. Lợi tức hoạt động tài chính - Mã số 40 Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa thu nhập với chi phí của ho ạt đ ộng tài chính trong kỳ báo cáo. Mã số 40 = Mã số 31 - Mã số 32 Các khoản thu nhập bất thường - Mã số 41 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản thu nhập bất thường, ngồi ho ạt đ ộng kinh doanh và hoạt động tài chính, phát sinh trong kỳ báo cáo
  19. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kết số phát sinh Có tài kho ản 721 "Các kho ản thu nhập bất thường" trong kỳ báo cáo. Chi phí bất thường - Mã số 42 Chỉ tiêu này phản ánh các khoản chi phí bất thường, ngồi ho ạt đ ộng kinh doanh và hoạt động tài chính, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kết số phát sinh N ợ tài kho ản 821 "Chi phí b ất thường" trong kỳ báo cáo. Lợi tức bất thường - Mã số 50 Chỉ tiêu này phản ánh số chênh lệch giữa các khoản thu nhập b ất th ường v ới các khoản chi phí bất thường phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 50 = Mã số 41 - Mã số 42 Tổng lợi tức trước thuế - Mã số 60 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi tức, trước khi trừ thuế lợi tức, từ hoạt đ ộng kinh doanh, hoạt động tài chính và các khoản bất thường khác phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 60 = Mã số 30 + Mã số 40 + Mã số 50 Thuế lợi tức phải nộp - Mã số 70 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số thuế lợi tức phải n ộp, tương ứng với số lợi t ức phát sinh, trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là lũy kế số phát sinh Có tài kho ản 3334 "Thu ế l ợi t ức" trong kỳ báo cáo. Lợi tức sau thuế - Mã số 80 Chỉ tiêu này phản ánh tổng số lợi tức thuần từ các hoạt động c ủa doanh nghi ệp, sau khi trừ thuế lợi tức, phát sinh trong kỳ báo cáo. Mã số 80 = Mã số 60 + Mã số 70 PHẦN II - TÌNH HÌNH THỰC HIỆN NGHĨA VỤ VỚI NHÀ NƯỚC Cột "Chỉ tiêu" Cột này để ghi danh mục các khoản phải nộp Nhà nước theo quy định. Cột "Số còn phải nộp kỳ trước" Cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp cho kỳ trước, theo từng kho ản, gồm c ả s ố phải nộp của năm trước chuyển sang. Cột "Số phải nộp kỳ này" Cột này phản ánh tổng số tiền phải nộp, theo từng khoản, phát sinh trong kỳ báo cáo. Số liệu để ghi vào cột này là lũy kế số phát sinh Có tài khoản 333 "Thuế và các kho ản
  20. phải nộp Nhà nước" và các tài khoản phản ánh các khoản phải nộp khác: 3382, 3383, 3384 Cột "Số đã nộp trong kỳ này" Cột này phản ánh tổng số tiền đã nộp, theo từng khoản phải n ộp, trong kỳ báo cáo gồm cả số nộp cho kỳ trước chuyển sang. Cột "Số còn phải nộp đến cuối kỳ này" Cột này phản ánh số thuế và các khoản khác còn phải nộp đến cu ối kỳ báo cáo, bao gồm cả số phải nộp của kỳ trước chuyển sang chưa n ộp trong kỳ này. S ố li ệu c ột này bằng số liệu cột "Số còn phải nộp kỳ trước" cộng (+) số li ệu cột "S ố phải n ộp kỳ này" trừ (-) số liệu cột "Số đã nộp trong kỳ này". Mục I. Thuế Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số tiền phải nộp, còn phải nộp cho các kho ản thuế trong kỳ báo cáo, theo từng loại thuế sau đây: 1. Thuế doanh thu hoặc thuế VAT 2. Thuế tiêu thụ đặc biệt 3. Thuế xuất, nhập khẩu 4. Thuế lợi tức 5. Thu trên vốn 6. Thuế tài nguyên 7. Thuế nhà đất 8. Tiền thuê đất 9. Các loại thuế khác. Mục II. Bảo hiểm, kinh phí công đồn Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng số tiền phải nộp, đã n ộp còn phải nộp về các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đồn trong kỳ báo cáo, chi ti ết theo các khoản sau đây: 1. Bảo hiểm xã hội 2. Bảo hiểm y tế 3. Kinh phí công đồn Mục III. Các khoản phải nộp khác Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản phải n ộp, đã n ộp, còn phải nộp v ề các kho ản khác theo quy định của Nhà nước, chi tiết theo các khoản sau: 1. Các khoản phụ thu
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2