intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn tập luật hiến pháp 2016

Chia sẻ: Tran Quoc Quy | Ngày: | Loại File: DOCX | Số trang:106

279
lượt xem
54
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn tập luật hiến pháp 2016 biên soạn giúp sinh viên chuyên ngành luật có thêm tài liệu tham khảo ôn tập và củng cố kiến thức về môn học Luật hiến pháp Việt Nam, chuẩn bị tốt kỳ thi kết thúc môn, chúc các bạn đạt kết cao trong kỳ thi này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn tập luật hiến pháp 2016

  1. ÔN TẬP LUẬT HIẾN PHÁP  2016 1. So sánh về vai trò của Chủ tịch nước theo Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 1946 ................................................................................  47 2.    So sánh về vai trò của Chủ tịch nước theo Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 1992 .............................................................................  49 Bảng so sánh Quốc hội Việt Nam trong các bản Hiến pháp năm 1946, 1992, 2013................................................................................  52 Câu 3.So sánh chế định Chính phủ qua Hiến pháp 1946 với HP 2013 ................................................................................................... 62 Câu 4. So sánh chế định Chính phủ qua Hiến pháp 1992 với HP 2013 ..................................................................................................  67 . Câu 5 Vì sao QH không còn giám sát toàn bộ hoạt động của Nhà nước?.............................................................................................  73 Vì sao HP 2013 giới hạn thẩm quyền của CP trong việc điều chỉnh địa giới hành chính của các đơn vị hành chính dưới tỉnh?  .......... 74 Vì sao thay đổi trật tự từ ngữ về quy định vị trí pháp lý của CP trong HP 2013 so với HP 1992?.........................................................  74 Câu 7: Phân tích mối quan hệ pháp lý giữa QH với CP .......................................................................................................................... 75 Câu 8: Tại sao từ  “kiểm soát” lại được bổ sung vào Điều 2.3 HP 2013”...............................................................................................  77 Vấn đề kiểm soát được qui định như thế nào giữa các cơ quan NN trong việc thực hiện các quyền lập pháp, hành pháp và tư  pháp.? 77 Nguyên tắc quyền của công dân không tách rời nghiã vụ của công dân.................................................................................................  78
  2. Những điểm mới của Hiến pháp năm 2013 so với Hiến pháp năm 1992................................................................................................  78 Phân tích nguyên tắc bầu cử bình đẳng theo quy định của pháp luật hiện hành. ....................................................................................  87 ĐỀ THI .................................................................................................................................................................................................... 91 BÀI TẬP NHẬN ĐỊNH ĐÚNG/SAI ...................................................................................................................................................... 94
  3. 1. So sánh về vai trò của Chủ tịch nƣớc theo Hiến pháp 2013 và Hiến pháp 1946  G i  ố n      g nh       a u      : •           Vị trí pháp lý, tính chất: Chủ tịch nước là người đứng đầu Nhà nước, thay mặt Nhà nước về đối ngoại và  đối nội. •                   Cách thức  thành  lập: ­ Do cơ  quan quyền lực nhà nước cao nhất bầu (Khoản 1 Điều 45 Hiến pháp 1946 và Điều 87 Hiến pháp  2013). ­ Nhiệm kỳ đều là 5 năm. Không giới hạn số nhiệm kỳ liên tiếp mà CTN được bầu và độ  tuổi của ứng cử viên được bầu vào chức Chủ  tịch nước. ­  Phó  chủ tịch  nước  giúp  Chủ  tịch nước thực hiện  nhiệm  vụ  (Điều 46  Hiến  pháp  1946  và  Điều  92  Hiến  pháp  2013). Trong  trường  hợp  khuyết Chủ tịch nước thì Phó chủ tịch nước tạm quyền Chủ tịch cho đến khi Quốc hội bầu Chủ tịch  mới. •           Nhiệm vụ, quyền hạn  : Về cơ bản thì nhiệm vụ quyền hạn của Chủ tịch nước trong Hiến pháp 1946 và 2013 gồm Các nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước  liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt Nhà nước về đối nội và đối ngoại và Các nhiệm vụ, quyền hạn của Chủ tịch nước liên quan  đến việc Điều phối hoạt động giữa các nhánh quyền lực lập pháp, hành pháp và tư pháp, tuy nhiên có những khác biệt sẽ được phân tích  trong bảng sau. Khác nhau
  4. Nội HIến pháp 1946 Hiến pháp 2013 dung Tín Chế định Chủ tịch nước thuộc Chế định Chủ tịch nước được quy h định Chương IV Chính phủ trong Hiến chất, vị pháp tại một chương độc lập Chương VI trí 1946. Chủ pháp lý tịch nước. Chủ tịch nước có hai vị trí trong Chủ tịch nước là một nhánh độc bộ máy nhà nước: lập tách bạch với Chính phủ ­      Đứng đầu nhà nước – - Là người đứng đầu Nhà nguyên nước thay mặt Nhà nước CHXHCN thủ quốc gia. VN về đối nội và đối ngoại (Điều 86 Hiến pháp Vừa đứng đầu Chính phủ - là 2013). người đứng đầu cơ quan hành chính cao nhất của toàn quốc.
  5. Nhiệ Theo quy định tại Điều 49 Hiến Theo quy định tại Hiến pháp 2013 m vụ, pháp quyền hạn của Chủ tịch nước hạn quyền 1946 Chủ tịch nước có quyền hạn chế hơn: hạn rất lớn: - Chủ tịch nước có quyền - Chủ trì các phiên họp của yêu cầu Chính phủ họp bàn về Cách Do Nghị Chính viện phủ nhân (Điều dân bầu trong số 49). -vấn đề mà ChủChủ tịchtịch nước do xét nước Quốc hội thấy bầu thức các thành viên Nghị viện. Chủ tịch thàn nước phải được 2/3 tổng số Nghị trong số đại biểu Quốc hội theo sự h lập viện bỏ phiếu thuận, nếu bỏ phiếu giới thiệu củatịch UBTVQH (Điều - Chủ nước phải tuy87). n lần đầu mà không đủ số phiếu ấy Nhiệm Nhiệm kz của thệ thì lần thứ nhì Chủ tịchđa sẽ theo nước (5 số tương Nhiệm kz CTN theo nhiệm kz Quốc kỳ năm) hội dài hơn nhiệm kz của Nghị viện (3 (5 năm) Khi Quốc hội hết nhiệm kz năm) Chủ tịch nước vẫn làm nhiệm vụ cho đến khi Quốc hội khóa mới 48
  6. TRách - Chủ tịch nước không chịu một - Chủ tịch nước chịu trách nhiệm nhiệm trách nhiệm nào, trừ tội phản bội và báo cáo công tác t ước Quốc của Tổ quốc (Điều 50). hội (Điều CTN - Nếu Chủ tịch nước phạm tội 87). Quốc hội có quyền: trước phản bội Tổ quốc thì Nghị viện + Xét báo cáo công tác của Chủ tịch QH phải thành lập một Tòa án đặc nước. biệt để xét xử (Điều 51). + Miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch nước. + Bỏ phiếu tín nhiệm Chủ tịch nước. + Bãi bỏ văn bản của Chủ tịch nước. + Đại biểu Quốc hội có quyền chất vấn Chủ tịch nước. 2.    So sánh về vai trò của Chủ tịch nƣớc theo Hiến pháp  2013 và Hiến pháp 1992 G i ố n g   n h a u : Chế định nguyên Thủ quốc gia theo Hiến pháp 1992 và Hiến pháp 2013 không có sự  khác biệt lớn, đều tồn tại dưới hình thức Chủ tịch nước. •            V
  7. ề thay  mặt  nhà  nước  về  đối  nội,  1   đối ngoại (Điều 101 3 v H ) ị i .   ế t • n            r   í V p ề   h p   á c h p á ơ     p v   c à ấ l   ý u Đ   : i t Nguyê ề ổ n  thủ  u   Quốc    c gia  tại  8 h Việt  6 ứ Nam  là    c Chủ  H   tịch  i h nước.  ế o Chủ  n ạ tịch    t nước  p   là  h đ đứng  á ộ đầu  p n Nhà    g nước,  2 : 0
  8. Do  và  Điểm  3  Điều  87  Hiến  pháp  n Quốc  2013);  Việc  bầu  Phó  Chủ  tịch  : hội  nước  –  được  bầu  trong  số  đại  Nhóm các nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến chức năng đại diện, thay mặt nhà  bầu  ra  biểu Quốc hội ­ giúp chủ tịch làm  nước về đối ngoại: cử, triệu hồi đại biểu Việt Nam đến nước ngoài, tiếp nhận đại  (Điểm  nhiệm   vụ   và  có   thể  tạm   quyền  biểu ngoài đến Việt Nam và thay mặt Nhà nước đàm phán, ký kết các hiệp (Điểm 10  1  Điều  Chủ   tịch  cho   đến   khi   Quốc  hội  Điều 103 Hiến pháp 1992 và Điểm 6 102  bầu   Chủ   tịch   mới   –   (Điều   107,  Điểm 88 Hiến pháp 2013); công bố, bãi bỏ tình trạng chiến tranh theo nghị quyết của  Hiến  108 Hiến pháp  1992 và  Điều 92,  Quốc hội hoặc Uỷ ban thường vụ Quốc hội – (Điểm 5 pháp  93 Hiến pháp 2013). Điều 103 Hiến pháp  1992 và  Điểm 5  Điều 88  Hiến pháp 2013);  thưởng  huân, huy  chương và cấp các bằng danh dự (Điểm 9 Điều 103 Hiến pháp 1992  • và             Điểm  V ề 1  Điều    87  n Hiến  h pháp  i ệ 2013);  m nhiệm    kỳ đều  v ụ là  5    năm  q (Điểm  u y 3  Điều  ề 102  n Hiến    pháp  h ạ 1992 
  9. 1992 và Điểm 4 Điều 88 Hiến pháp 2013); thống lĩnh các lực lưỡng vũ trang nhân dân và giữ chức vụ Chủ tịch Hội đồng Quốc phòng và  An ninh – (Điểm 2 Điều 103 Hiến pháp 1992 và Điểm 5 Điều 88 Hiến pháp 2013); Nhóm các  nhiệm vụ, quyền hạn liên quan đến việc phối hợp  các thiết chế quyền lực Nhà nước trong các lĩnh vực lập pháp, hành pháp  và  tư pháp: Trong lĩnh vực lập pháp –là thành viên của cơ quan quyền lực cao nhất nhà nước, công bố Luật, đạo Luật đã được Quốc hội  thông qua (Điều 103.1 Hiến pháp 1992 và Điều 88.1 Hiến pháp 2013); có quyền yêu cầu Quốc hội xem xét lại dự thảo luật, pháp lệnh đã  được thông qua (Điều 103.7 Hiến pháp 1992 và Điều 88.1 Hiến pháp 2013);  ra lệnh  tổng  động viên  hoặc động viên cục bộ, ban bố tình  trạng khẩn cấp trong cả  nước hoặc ở từng địa phương (Điều 103.6 Hiến pháp 1992 và Điều 88.5 Hiến pháp 2013). Trong lĩnh vực hành  pháp – tham gia thành lâp Chính phủ, không bổ nhiệm Thủ tướng (Điều 103.3 và 103.4 Hiến pháp 1992 và Điều 88.1 Hiến pháp 2013); có  quyền tham gia các phiên họp của Chính phủ (Điều 105 Hiến pháp 1992 và Điều 90 Hiến pháp 2013); quyết định cho nhập, thôi hoặc tước  quốc  tịch Việt Nam (Điều  103.11 Hiến pháp  1992  và  Điều  88.4  Hiến  pháp  2013).  Trong  lĩnh  vực  tư  pháp:  ra  quyết  định  đặc  xá  (Điều  103.5 và 103.12 Hiến pháp 1992 và Điều 88.3 Hiến pháp 2013); tham gia thành lập cơ  quan Tư  pháp (Điều 103.3 và 103.8 Hiến pháp 1992 và Điều 88.3 Hiến pháp  2013).  K h      ác    nh   au   S   o  sá n      h  v      ề      vai t r  ò     c  ủ        a  Chủ        t ị  c    h         n     ƣ      ớ c   t    h      e o H    i  ế n     ph      á p        2013 và H i  ế n       ph áp       1992 
  10. Tiêu chí Hiến pháp 1992 Hiến pháp 2013 Chức Nhiệm vụ quyền hạn của - Bổ sung thẩm quyền quyết định năng, phong Chủ tịch nước với tư nhiệm cách đứng đầu bộ máy hàm thăng giáng tước quân hàm cấp vụ cơ nhà tướng, chuẩn đô đốc phó đô đốc đô đốc bản nước (Điều 103 và 105 hải quan; bổ nhiệm miễn nhiệm, cách Hiến pháp 1992) chức Tổng tham mưu t ưởng, Chủ nhiệm Tổng cục chính trị Quân đội nhân dân Việt Nam (khoản 5 Điều 88 Hiến pháp 2013) - Bổ sung quy định Chủ tịch nước căn cứ vào Nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội bổ nhiệm, miễn nhiệm đại sứ đặc mệnh toàn quyền của nước Cộng
  11. ước Quốc tế nhân danh Nhà nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam với người đứng đầu Nhà nước khác” - Bổ sung thêm thẩm quyền của Chủ Cách thức - Chủ tịch nước do -tịch Chủ tich nước do Quốc hội bầu trong thành lập Quốc hội bầu trong số đại biểu Quốc hội (Điều số đại biểu Quốc hội (Điều 87 Hiến pháp 102 Hiến pháp 1992) 2013) - Sau khi được bầu Chủ tịch nước 51
  12. và Hiến pháp (Khoản 7 Điều 70 Hiến pháp 2013 Cơ cấu tổ + Chủ tịch nước có + Chủ tịch nước có quyền tham dự các quyền phiên chức và hoạt tham dự các phiên họp họp của Ủy ban thường vụ Quốc hội. động của Ủy ban thường vụ Quốc hội. Khi xét thấy cần thiết, Chủ tịch nước có quyền tham dự các phiên họp của Chính Bảng so sánh Quốc hội Việt Nam trong các bản Hiến pháp năm 1946, 1992, 2013 2.2.1. Quốc hội Việt Nam theo Hiến pháp năm 1946 với Hiến pháp năm 2013 2.2.1.1. Những điểm giống nhau giữa Quốc hội theo Hiến pháp năm 1946 với Hiến pháp năm 2013 TIÊU CHÍ Quốc Hội theo Hiến pháp năm 2013 Quốc hội (Nghị viện nhân dân theo HP năm 1946) đều là cơ quan có quyền cao nhất  của quốc gia và là cơ quan đại diện cho toàn thể nhân dân Việt Nam.
  13. Lập hiến, lập pháp và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nước. ĐIỂM GIỐNG QH (Nghị viện nhân dân) do nhân dân bầu ra, số lượng ĐBQH (Nghị viên) phụ thuộc  vào số dân tại mỗi đơn vị hành chính. Bầu cử đại biểu được tiến hành theo nguyên tắc bình đẳng, phổ thông đầu phiếu.  Bỏ phiếu phải tự do, trực tiếp và kín.
  14. QH (Nghị viện nhân dân) được tổ chức theo hình thức 1 viện duy nhất và bao gồm các ĐBQH  (Nghị Cơ cấu tổ  viên) được bầu cử trên cả nước. chức Thành lập ra UBTVQH (Ban thường vụ) để giúp QH hoạt động có hiệu quả. Ủy ban này là cơ  quan phát sinh từ cơ chế hoạt động không thường xuyên của QH.
  15. QH tổ chức và hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ làm việc theo chế độ hội nghị và  quyết định theo đa số. Phƣơng thức  QH mỗi năm họp 2 lần, có thể có các cuộc họp bất thường. hoạt động Giúp việc cho QH và đảm bảo cho QH hoạt động có hiệu quả, QH bầu ra UBTVQH (Ban  thường vụ theo HP năm 1946) hoạt động thường xuyên và thực hiện một số công việc theo thẩm  quyền. 2.2.1.2. Những điểm khác nhau giữa Quốc hội theo Hiến pháp năm 1946 với Hiến pháp năm 2013 Quốc  Q TIÊU CHÍ hội theo u Ƣu và nhƣợc điểm ố Hiến pháp  c năm 1946 Nghị  viện  1946  được  Nghị  viện  nhân   dân  là  cơ  xây   dựng   theo  thể  chế  quan  có  quyền  cao nhất, đứng  nhà nước tam quyền phân  đầu  lĩnh  vực lập pháp của đất  QH  là  cơ  quan  quyền  lực  nhà  nước lậpQH theo HP năm 2013    nên  chỉ  là  cơ  quan  Chức năng,  nhiệm vụ  Điều 23 HP năm 1946. QH có thêm các chức năng: với  vai   trò  là  cơ  quan  ĐIỂM cơ bản quyền  lực  nhà nước  cao  KHÁC nhất.  Vì  vậy  nên  QH  đã 
  16. ­ Thành lập các cơ quan khác ở trung sung thêm các chức năng  ương. để có thể thực  hiện  nhiệm  vụ  và  ­ Giám sát tối cao đối với toàn bộ hoạt động  quyền  hạn của mình. của Nhà nước. Nhiệm  kỳ   3  năm  1  Bầu  cử  Nghị  viện  được  tiến Bầu cử 5 năm 1 lần theo nhiệm kỳ của lần  là  quá   ngắn  vì  hành 3 năm 1 lần. QH. thường  thì  các  mục  tiêu  Cách thức  phát   triển  của  đất  nước  Giúp hoạt động hiệu quả, QH thành Để  tăng  hiệu  quả  Nghị  viện  nhân  dân  thành  lập các tổ chức: hoạt động cũng như thực  lập  ra  Ban  thường vụ  để  giúp  UBTVQH. hiện  các  chức  năng  của  Cơ cấu  mình,   QH   thành   lập  ra  mình thực hiện  các  nhiệm  vụ,  Hiệu  quả  hoạt  động  của  QH  còn  được bảo  Phƣơng  Hoạt   động   của   Nghị   nhiều   hơn  các  cơ  quan  đảm  bằng hoạt  động  của  HĐDT  và  các  Ủy  ban  thức hoạt  viện trực thuộc để có thể hoàn  chuyên môn. động nhân dân được đảm bảo bởi  thành tốt nhiệm vụ được  các 55
  17. kỳ  họp  của  Nghị  viện  và  hoạt động của Ban Thường vụ. 2.2.2. Quốc hội Việt Nam theo Hiến pháp năm 1992 với Hiến pháp năm 2013 2.2.2.1. Những điểm giống nhau giữa Quốc hội theo Hiến pháp năm 1992 với Hiến pháp năm 2013 T Quốc hội theo  Quốc hội theo Hiến pháp năm 2013 I Hiến pháp năm  QH là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân; Vị trí pháp lý QH là cơ quan quyền lực cao nhất của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. Lập hiến, lập pháp; Cách thức thành lập Do nhân dân trực tiếp bầu theo nguyên tắc phổ thông, bình đẳng, trực tiếp và bỏ phiếu kín Cơ cấu tổ chức QH gồm 500 ĐBQH được thống nhất bầu trên cả nước. ĐIỂM  56
  18. Giúp việc cho QH có UBTVQH, HĐDT và các Ủy ban chuyên môn thuộc QH. QH họp 2 kỳ/năm và có thể có các kỳ họp bất thường khi có yêu cầu từ một số cá nhân, cơ  quan theo quy định của HP. Phƣơng thức  Ngoài kỳ họp QH, hiệu quả hoạt động của QH được đảm bảo bằng hoạt động của  hoạt động UBTVQH, HĐDT và các Ủy ban chuyên môn của QH. Làm việc theo chế độ hội nghị và quyết định theo đa số. 2.2.2.1. Những điểm khác nhau giữa Quốc hội theo Hiến pháp năm 1992 với Hiến pháp năm 2013
  19. Việc thay đổi từ “cơ quan duy nhất có quyền” thành cơ quan “thực hiện quyền lập QH thực hiện quyền hiến, lập pháp” vì thực ĐIỂ lập hiến, quyền lập pháp, tế ngoài HP thì các văn Vị trí QH là cơ quan duy nhất có quyền lập hiến và lập M quyết định các vấn đề bản luật khác đều do các pháp pháp. KHÁ quan trọng của đất nước Bộ chuyên môn xây lý C và giám sát tối cao đối dựng luật rồi trình l n với hoạt động của Nhà QH để thông qua đồng nước. thời 57
  20. Trên thực tế HP cũng như các đạo luật khác, nếu được nhiều người, nhiều cơ quan tổ chức đoàn thể và cá nhân trên các giác độ khác nhau, với góc nhìn khác nhau đóng góp các ý kiến đa chiều, Sở dĩ có sự thay đổi ­   Giám sát tối cao toàn bộ hoạt ­   Giám sát tối cao này là do HP hoạt động của Nhà động của Nhà nước. năm 2013 đã bổ sung ở nước. chương X Chức QH được bổ sung hai thiết chế hiến định năng, thêm một số thẩm độc lập (hai cơ quan) là nhiệm vụ quyền: Hội đồng bầu cử quốc cơ bản - Thẩm quyền đối với gia và Kiểm toán Nhà Hội đồng bầu cử nước. Việc hiến định các Quốc gia, Kiểm toán 58
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2