intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Ôn thi Cao học ngành Kinh tế vĩ mô trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phần 2)

Chia sẻ: Nguyễn Ngọc Quốc Việt | Ngày: | Loại File: XLS | Số trang:83

148
lượt xem
17
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Ôn thi Cao học ngành Kinh tế vĩ mô trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phần 2) sau đây sẽ trang bị cho các bạn những kiến thức về tổng cầu, tổng cung và cân bằng; các chỉ tiêu kinh tế; cân bằng kinh tế theo các mô hình; lạm phát - thất nghiệp.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Ôn thi Cao học ngành Kinh tế vĩ mô trường ĐH Kinh tế TP. Hồ Chí Minh (Phần 2)

  1. MACRO Document my sweet subject 01. TỔNG CẦU TỔNG CUNG VÀ CÂN BẰNG 02. CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ 03. CÂN BẰNG KINH TẾ theo các mô hình: a. SỐ NHÂN (Tổng cầu và chính sách tài khóa) b. IS LM (Chính sách tài khóa và chính sách tiền tệ) c. IS LM BP (Kinh tế mở) 04. LẠM PHÁT ­ THẤT NGHIỆP (Tự đọc) Biên soạn và chỉnh sửa bởi Việt PU ^_^ Lưu ý: Muốn trở về trang đầu thì bấm Ctrl + H là nhanh nhất ^_^ Good luck to you!
  2. ửa bởi Việt PU ^_^
  3. PHẦN 1: TỔNG CẦU, TỔNG CUNG VÀ CÂN BẰNG I. TỔNG CẦU, AD, TỔNG CHI TIÊU, AE: AD = C + I + G + X ­ M hay  AD = C + I + G +NX 1. TIÊU DÙNG, C: (Chiếm 60­70% trong AD) Gồm 3 nhóm: TD hàng hóa lâu bền (trừ nhà ở) TD hàng hóa không lâu bền  TD cho dịch vụ (Tài chính, Ngân hàng, Y tế, Giao thông ,….du lịch,…) Hàm toán: C = Co + Cm*Yd Co: TD tự định, hằng số Cm=MPC: TD biên Cm cho biết C thay đổi bao nhiêu khi Yd thay đổi 1 đvt. Cm = ∆C/∆Yd Cm = dC/dYd 0
  4. 60 C 50 40 30 C 20 10 0 0 10 20 30 40 50 60 70 80 Khi Yd tăng thì C tăng theo tỷ lệ chậm dần thể hiện ở Cm giảm dần Theo Keynes điều này là xấu!!! 2. TIẾT KIỆM, S: S = Yd ­ C S = ­ Co + (1­Cm)*Yd (1­ Cm)=Sm=MPS=Tiết kiệm biên Tiêu dùng biên + Tiết kiệm biên = 1 Cm + (1 ­ Cm ) = 1 Ví dụ: C=500+0.8*Yd Co= 500 TD tự định Cm= 0.80 TD biên Cm=0.8 cho biết khi Yd thay đổi 1 đvt thì C thay đổi 0.8 đvt =>S= ­500+0.2*Yd (1­Cm)= 0.20 TK biên Ví dụ: C=5000+0.75*Yd Với S= 500 thì C=??? =>S= ­5000+0.25*Yd Đặt S=500 =>Yd=??? ­5000+0.25*Yd = 500 Thế Yd=??? Vào C=>C=??? Yd = 22,000 C = 21,500 3. THUẾ RÒNG, Tn: Tn=T­Tr 3.1 THUẾ T T=To+Tm*Y
  5. To= Thuế tự định, hằng số Tm= Thuế biên Tm cho biết T thay đổi bao nhiêu khi Y thay đổi 1 đvt. Tm=∆T/∆Y Tm=dT/dY Ví dụ: T=100+0.1*Y To = 100 = Thuế tự định Tm = 0.10 = Thuế biên Thuế biên # Thuế suất Thuế suất t (%)=Thuế/Giá trị tính thuế=T/Y Ví dụ: T=100+0.1*Y Thuế biên Tm=dT/dY=0.1 hay 10% Thuế suất t (%)=??? Y T t=T/Y Với: 0 100 n/a To = 100 1,000 200 20% 5,000 600 12% 8,000 900 11.25% 10,000 1,100 11% Thuế suất = Thuế biên  Thuế tự định = 0 T/Y= dT/dY  To= 0 3.2 TRỢ CẤP, Tr: Tr = Tro Trợ cấp là trợ cấp tự định, hằng số 3.3 THUẾ RÒNG, Tn: Tn = T­Tr Tn = (To­Tro) + Tm*Y Tn = Tno + Tm*Y Tno = To­Tro = Thuế ròng tự định Ví dụ: T=500+0.1*Y Tr=600 =>Tn=T­Tr=(500­600)+0.1*Y=­100+0.1*Y To= 500 = Thuế tự định Tro= 600 = Trợ cấp hay trợ cấp tự định Tno= ­100 = Thuế ròng tự định Tm= 0.1 = Thuế biên 4. ĐẦU TƯ, I:
  6. Gồm 3 nhóm: ĐT mua máy móc thiết bị mới, ĐT tư bản mới ĐT xây dựng mới (nhà xưởng, nhà kho, nhà ở,…..) ĐT tồn kho (Tồn kho cuối năm ­ Tồn kho đầu năm) Hàm toán: I = Io + Imy*Y ­ Imi*i Io = ĐT tự định, hằng số Imy = ĐT biên theo thu nhập Y Imi = ĐT biên theo lãi suất i Imy > 0  Y và I đồng biến Imi > 0  Lãi suất i và I nghịch biến Dấu trừ (­) thể hiện lãi suất và đầu tư nghịch biến I = 100 + 0.4*Y ­ 25*i Io = 100 = ĐT tự định Imy = 0.4 = ĐT biên theo thu nhập Y Imy = 0.4 cho biết khi Y thay đổi 1 đvt thì đầu tư I thay đổi đồng biến 0.4 đvt Imi = 25 = ĐT biên theo lãi suất Imi = 25 cho biết khi lãi suất thay đổi 1% thì đầu tư thay đổi nghịch biến 25 Đvt. Dấu trừ (­) là của công thức, thể hiện lãi suất và đầu tư nghịch biến 5. CHI TIÊU CHÍNH PHỦ, G: Chi tiêu chính phủ là chi tiêu tự định, hằng số G = Go Phân biệt G và Tr!!! Giống: Đều chi ra từ ngân sách B của chính phủ Khác: G:  Các khoản chi có đối ứng hàng hóa dịch vụ Ví dụ: Chi mua vũ khí, Chi quản lý, Chi xây dựng công trình,… Tr: Các khoản chi Kg có đối ứng hàng hóa dịch vụ Ví dụ: Chi trợ cấp thất nghiệp, Chi trợ cấp bão lụt thiên tai, chi bù lỗ của DN nhà nước,…… 6. XUẤT KHẨU RÒNG, CÁN CÂN THƯƠNG MẠI,…… (X­M=Xn=Nx=NX) 6.1 XUẤT KHẨU, X, EX: X=Xo Xuất khẩu là xuất khẩu tự định, hằng số 6.2 NHẬP KHẨU, M, IM: M=Mo+Mm*Y Mo= Nhập khẩu tự định, hằng số Mm= Nhập khẩu biên Mm > 0  Nhập khẩu M và Thu nhập Y đồng biến 6.3 XUẤT KHẨU RÒNG, Xn
  7. Xn = X ­ M Xn = (Xo ­ Mo) ­ Mm*Y Xn = Xno ­ Mm*Y Xno = Xo ­ Mo = Xuất khẩu ròng tự định Xn và Y nghịch biến TÓM LẠI: AD = C + I + G + X ­ M = C + I + G + Xn C = Co + Cm*Yd S = ­ Co + (1 ­ Cm)*Yd Yd = Y ­ T + Tr = Y ­ Tn = C + S T = To + Tm*Y Tr = Tro Tn = T ­ Tr= (To ­ Tro) + Tm*Y= Tno + Tm*Y I= Io + Imy*Y ­ Imi*i (Imy >0; Imi>0) G = Go X = Xo M = Mo + Mm*Y Xn =X ­ M= (Xo ­ Mo) ­ Mm*Y= Xno ­ Mm*Y (Mm>0) 7. DẠNG CỦA ĐƯỜNG TỔNG CẦU AD THEO GIÁ P: Trục tung=Trục mức giá chung, chỉ số giá,…giá P Trục hoành=Sản lượng, Giá trị sản lượng, Thu nhập,….Y AD CÓ DẠNG DỐC XUỐNG TỪ TRÁI SANG PHẢI (Giống đường cầu trong Vi mô) AD DỊCH SANG PHẢI AD TĂNG AD DỊCH SANG TRÁI  AD GIẢM AD TĂNG LÀ DO??? (C+I+G+Xn) TĂNG IS TĂNG LM TĂNG IS LM TĂNG II. TỔNG CUNG, AS: Có 2 nhánh: NGẮN HẠN, SR: AS DỐC LÊN (P và Y đồng biến) DÀI HẠN, LR:
  8. AS DỐC ĐỨNG HAY // TRỤC GIÁ P (P và Y Kg quan hệ) Tại sao??? Giả định: Lao động L và giá cả lao động PL hay Tiền lương thực Wr nghịch biến Lao động L và Sản lượng Y đồng biến Ví dụ: P1= 2 Đvt/SP = Giá cả hàng hóa Wn1= 100 Đvt/Tháng = Tiền lương danh nghĩa Wr1= 50 SP/tháng = Tiền lương thực P2= 4 Đvt/SP = Giá cả hàng hóa Wn2= 200 Đvt/Tháng = Tiền lương danh nghĩa Wr2= 50 SP/tháng = Tiền lương thực => Khi giá P tăng => Tiền lương danh nghĩa Wn tăng tương ứng => Tiền lương thực Wr Kg đổi=> Lao động L Kg đổi => Sản lượng Y Kg đổi. =>P và Y kg quan hệ =>AS DỐC ĐỨNG HAY // TRỤC GIÁ Ví dụ: P1= 2 Đvt/SP = Giá cả hàng hóa Wn1= 100 Đvt/Tháng = Tiền lương danh nghĩa Wr1= 50 SP/tháng = Tiền lương thực P2= 4 Đvt/SP = Giá cả hàng hóa Wn2= 100 Đvt/Tháng = Tiền lương danh nghĩa Wr2= 25 SP/tháng = Tiền lương thực => Khi giá P tăng =>Tiền lương danh nghĩa Kg đổi do HĐLĐ khống chế =>Tiền lương thực Wr sẽ giảm => Lao động được thuê gia tăng => Sản lượng Y gia tăng. => Giá P và Sản lượng Y đồng biến => AS DỐC LÊN TÓM LẠI: ĐƯỜNG AS DỊCH SANG PHẢI HAY TĂNG LÀ DO: CÔNG NGHỆ TIẾN BỘ NGUỒN LỰC SẢN XUẤT GIA TĂNG GIÁ YẾU TỐ SẢN XUẤT CHỦ YẾU GIẢM ……………………………………………… SẢN LƯỢNG TẠI ĐƯỜNG AS DỐC ĐỨNG TA GỌI ĐÓ LÀ:
  9. SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG (Yp,…) SẢN LƯỢNG TIỀM NĂNG là sản lượng thỏa giả định: * Mọi người đều có việc làm hay chính xác là thất nghiệp = thất nghiệp tự nhiên * Mọi người đều làm việc theo đúng qui định của pháp luật về thời gian lao động III. CÂN BẰNG AD VÀ AS: AD DỐC XUỐNG AS DỐC LÊN (Ngắn hạn) => Giao điểm 2 đường AD và AS => Điểm cân bằng => Giá cân bằng P => Sản lượng cân bằng Y NẾU: AS KG ĐỔI, AD TĂNG => Pe TĂNG Qe TĂNG AD TĂNG LÀ DO???? XEM LÝ THUYẾT!!! AD KG ĐỔI, AS TĂNG => Pe GIẢM Qe TĂNG AS TĂNG LÀ DO???? XEM LÝ THUYẾT!!! Trang đầu
  10. PHẦN 2: CÁC CHỈ TIÊU KINH TẾ VĨ MÔ I. GDP, TỔNG SẢN PHẨM TRONG NƯỚC, (...QUỐC NỘI,…NỘI ĐỊA) 1. KHÁI NIỆM: Gồm các ý sau: * Tổng giá trị (USD, VND,….) * Các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng * Tính trong thời gian nhất định (Năm, Quí, tháng,…) * Tính trong vùng Không gian nhất định (Lãnh thổ, tỉnh,…) "Hàng hóa cuối cùng" HH phục vụ cho nhu cầu chi tiêu cuối cùng "Hàng hóa trung gian" HH tham gia đầu vào của quá trình SX nhưng tham gia 1 lần, nghĩa là giá của nó phải chuyển hết vào giá trị hàng hóa mới. HH trung gian Kg tính vào GDP!!! "Hàng hóa đầu tư" HH tham gia đầu vào của quá trình SX nhưng tham gia NHIỀU lần, nghĩa là giá của nó phải chuyển DẦN vào giá trị hàng hóa mới, thông qua khấu hao. Theo qui ước "HH đầu tư" được xem là hàng hóa cuối cùng!!! "Hàng hóa sức lao động" Theo qui ước "HH SLĐ" được xem là hàng hóa cuối cùng!!! 2. CÁCH TÍNH GDP: 2.1 TÍNH GDP DANH NGHĨA, GDPn: GDPn năm t ($) = ∑(Pt*Qt) của tất cả hàng hóa cuối cùng, tính theo giá bán lẻ, của vùng không gian nào đó, trong năm t. Pt = Giá bán lẻ năm t Qt= Sản lượng năm t P0= Giá bán lẻ năm gốc, năm cố định Q0= Sản lượng năm gốc, năm cố định Năm gốc hay năm cố định do Thống Kê hay đề toán qui định 2.2 TÍNH GDP THỰC, GDPr: GDPr năm t ($) = ∑(P0*Qt) của tất cả hàng hóa cuối cùng, tính theo giá bán lẻ, của vùng không gian nào đó, theo giá năm gốc, P0 và sản lượng năm t, Qt .
  11. 2.3 TÍNH GDP THEO LUỒNG CHI TIÊU: GDP = C+I+G+X­M (Công thức này dùng Ig=I=Đầu tư gộp để tính) I = Ig = Tổng đầu tư = Đầu tư gộp = Đầu tư Ig=In + De In= Đầu tư ròng De= Khấu hao 2.4 TÍNH GDP THEO LUỒNG THU NHẬP: GDP= w + i + r +∏  +De +Ti w = Tiền lương=Thu nhập của lao động i = Tiền lãi=Thu nhập của tiền r = Tiền thuê=Thu nhập của vốn ∏  = Thu nhập của nhà kinh doanh De = Khấu hao Ti = Thuế gián thu 2.5 TÍNH THEO LUỒNG SẢN XUẤT HAY LUỒNG GIÁ TRỊ GIA TĂNG GDP = TỔNG XUẤT LƯỢNG ­ TỔNG CHI PHÍ TRUNG GIAN Tổng xuất lượng = Tổng giá trị sản lượng sản xuất ra Tổng chi phí trung gian = Tổng chi phí mua hàng hóa trung gian Tổng chi phí trung gian 
  12. ∑(P90*Q90) ∑(P91*Q91) ∑(P92*Q92) Tính: GDP THỰC các năm: GDPr năm t ($) = ∑(P0*Qt) của tất cả hàng hóa cuối cùng, tính theo giá bán lẻ, của vùng không gian nào đó, trong giá năm gốc và sản lượng năm t. Lấy giá năm 1991 làm giá gốc NĂM 285 437 589 1990 1,358 ∑(P91*Q90) 320 480 640 1991 2,014 ∑(P91*Q91) 357 525 693 1992 2,670 ∑(P91*Q92) 396 572 748 ∑(P91*Q90) ∑(P91*Q91)∑(P91*Q92) GHI CHÚ: GDP danh nghĩa = GDP tính theo giá bán lẻ năm tính toán, năm t GDP thực = GDP tính theo giá bán lẻ năm gốc, năm O GDP gộp = GDP có tính khấu hao De GDP ròng = GDP không tính khấu hao De GDP theo giá thị trường = GDP có tính thuế gián thu Ti GDP theo giá yếu tố sản xuất = GDP không tính thuế gián thu Ti 3. SỐ LIỆU GDP: Nên biết số liệu GDP của các nước trong vài năm gần đây!!! 4. ƯU ĐIỂM VÀ HẠN CHẾ: Ưu điểm: Là chỉ tiêu thế giới đang dùng để đánh giá thành tựu kinh tế Hạn chế: Tính sót Chỉ tính các giao dịch thông qua thị trường Hoạt động tự cấp, tự túc,…Không được tính Hợp pháp … mới tính vào GDP!!! GDP là "Luồng" "Dòng" chứ kg phải là "Khối" II. TỔNG SẢN PHẨM QUỐC GIA, TỔNG THU NHẬP QUỐC GIA: (GNP, GNI) 1. KHÁI NIỆM: Gồm các ý sau: *Tổng giá trị (USD, VND,….) * Các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng * Tính trong thời gian nhất định (Năm, Quí, tháng,…) * Tính trong SỞ HỮU nhất định (Vn, Mỹ,…) Ví dụ: GDP Vn năm 2010 = 90 tỷ USD *Tổng giá trị (USD, VND,….) * Các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng * Tính trong thời gian 2010 * Tính trong lãnh thổ Vn GNI Vn năm 2010 = 78 tỷ USD *Tổng giá trị (USD, VND,….)
  13. * Các hàng hóa, dịch vụ cuối cùng * Tính trong thời gian năm 2010 * Tính trong SỞ HỮU VN GDP Vn > GNI Vn  2. Cách tính: GNI = GDP + NIA NIA=Thu nhập ròng từ yếu tố nước ngoài NIA= Thu nhập từ xuất khẩu yếu tố sản xuất ­ Thu nhập từ nhập khẩu yếu tố sản xuất * Thu nhập từ xuất khẩu yếu tố sản xuấ(Khác Xu t ất khẩu X!!!) Thu nhập từ XK sức lao động Thu nhập từ XK Vốn Thu nhập từ bán bản quyền, giấy phép, bí quyết,…. * Thu nhập từ nhập khẩu yếu tố sản xuấ t (Khác nh ập khẩu M!!!) Thu nhập từ NK sức lao động Thu nhập từ NK Vốn Thu nhập từ mua bản quyền, giấy phép, bí quyết,…. III. THU NHẬP BÌNH QUÂN ĐẦU NGƯỜI, PCI: (Per Capita Income) PCI theo GDPr = GDPr/ POP PCI theo GDPn = GDPn/ POP PCI theo GNI = GNI/ POP ……………………………….. POP=Dân số IV. CHỈ SỐ GIÁ, PRICE INDEX: Có 3 loại: 1. Chỉ số giá khử lạm phát theo GDP, GDP deflator, GDPd: GDPdeflator năm t (100)=GDPn năm t/GDPr năm t GDPdeflator năm t (100)=∑(Pt*Qt)/∑(Po*Qt) của tất cả hàng hoá cuối cùng 2. CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG, CPI: CPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo) của vài trăm hàng hoá liên quan đến tiêu dùng và tính theo giá bán lẻ. Hạn chế: Số mẫu nghiên cứu ít
  14. Tính chính xác kg cao, phản ánh kg đúng do: Q luôn dùng năm gốc 3. CHỈ SỐ GIÁ SẢN XUẤT, PPI: PPI năm t (100)=∑(Pt*Qo)/∑(Po*Qo) của vài ngàn hàng hoá liên quan đến sản xuất và tính theo giá bán buôn. V. TÍNH TỶ LỆ LẠM PHÁT, Inf, In: Inf năm t (%)=[Chỉ số giá năm t/Chỉ số giá năm(t­1)]­1 Inf năm t (%) = %∆Chỉ số giá Inf năm t (%)=[(1+gGDPn năm t)/(1+gGDPr năm t)]­1 "Chỉ số giá" có thể là GDPdeflator hay CPI hay PPI Ví dụ: GDPn          GDPr        GDPd  Inf           Năm ($)     ($) (100) (%) gGDPn gGDPr Inf 1 800 900 0.89 2 850 920 0.92 3.94 6.25% 2.22% 3.94% 3 900 950 0.95 2.54 5.88% 3.26% 2.54% 4 1,000 1,000 1.00 5.56 11.11% 5.26% 5.56% 5 1,200 1,100 1.09 9.09 20.00% 10.00% 9.09% 6 1,400 1,300 1.08 ­1.28 16.67% 18.18% ­1.28% 7 1,800 1,500 1.20 11.43 28.57% 15.38% 11.43% Lưu gốc thì: GDPn=GDPr và GDPdeflator=100 Hệ quả: Inf > 0  Lạm phát Inf  0 và giảm dần theo thời gian  Lạm phát giảm, Disinflation VI. TÍNH TỶ LỆ TĂNG TRƯỞNG: "Tính tăng trưởng của Y" "Y" có thể là GDPn hay GDPr hay POP hay PCI,….. 1. Tính tỷ lệ tăng trưởng hàng kỳ, g của Y vào kỳ t, gYt: gYt (%)=[Yt/Y(t­1)]­1 => Yt=Y(t­1)*(1+gYt) Y(t­1)=Yt/(1+gYt) Ví dụ:
  15. Y92= 200.00 Y91= 180.00 gY92 = 11.11% =200/180­1 Ví dụ: GDP 95= 100.00 100.00 GDP 95= GDP96= 110.00 10.00% =gGDP96 110.00 GDP96= GDP97= 125.00 13.64% =gGDP97 125.00 GDP97= GDP98= 130.00 4.00% =gGDP98 130.00 GDP98= GDP99= 150.00 15.38% =gGDP99 150.00 GDP99= 2. Tính tỷ lệ tăng trưởng bình quân của Y/Kỳ gY bình quân/kỳ = [Y kỳ cuối/Y kỳ đầu]^[1/Số kỳ] ­ 1 Số kỳ = Số kỳ cuối ­ Số kỳ đầu * gY bình quân/ năm giai đoạn 95 đến 99 là ?% Y kỳ cuối=Y99= 150.00 Y kỳ đầu=Y95= 100.00 Số năm=99­95= 4.00 gY bình quân/năm giai đoạn 95­99 là: 10.67% * gY bình quân/ tháng giai đoạn 95 đến 99 là ?% Y kỳ cuối=Y99= 150.00 Y kỳ đầu=Y95= 100.00 Số tháng=(99­95)*12= 48.00 0.85% 0.85% Ví dụ: Gố c Nền kinh tế có số liệu: 100.00 Tỷ lệ tăng trưởng Quí 1 là: 5.00% 105.00 Tỷ lệ tăng trưởng Quí 2 là: 10.00% 115.50 Tỷ lệ tăng trưởng Quí 3 là: 15.00% 132.83 Tỷ lệ tăng trưởng Quí 4 là: 20.00% 159.39 Tỷ lệ tăng trưởng 4 Quí là: 59.39% 59.39% 159.39 Tỷ lệ tăng trưởng BQ/Quí là: 12.36% gY chung K kỳ (%)=[(1+gY1)*(1+gY2)*…..*(1+gYk)]­1 gY bình quân/kỳ cho K kỳ (%)={[(1+gY1)*(1+gY2)*…..*(1+gYk)]^[1/K kỳ]}­1 VII. DỰ BÁO SỐ LIỆU: Ya=Yb*(1+i)^(a­b) Ya=Giá trị của Y tại thời điểm a Yb=Giá trị của Y tại thời điểm b i=g=rate=Tỷ lệ tăng trưởng bình quân/kỳ=Lãi suất bình quân/kỳ
  16. a=Thời điểm a b=Thời điểm b Ví dụ: GDP Vn 2010 (Tỷ$)= 100.00 gGDP bq/năm = 8.00% Ước tính: GDP Vn 2000 (Tỷ$)= 46.32 =100*(1+8%)^(2000­2010) GDP Vn 2005 (Tỷ$)= 68.06 =100*(1+8%)^(2005­2010) GDP Vn 2015 (Tỷ$)= 317.22 =100*(1+8%)^(2015­2010) GDP Vn 2020 (Tỷ$)= 466.10 =100*(1+8%)^(2020­2010) Ví dụ: gGDPr năm 2010 = 8.00% 8.00% Inf năm 2010= 20.00% 20.00% gGDPn năm 2010 = 29.60% Trang đầu
  17. PHẦN 3: CÂN BẰNG KINH TẾ THEO MÔ HÌNH SỐ NHÂN I. CÂN BẰNG KINH TẾ: CÂN BẰNG  AS = AD AS = Y = GDP = Tổng mức cung = Tổng cung AD = C+I+G+X­M = Tổng mức cầu = Tổng cầu Đặt: Y = C+I+G+X­M Trong đó: C, I, G, X, M là các hàm số đã bàn. Riêng trong mô hình này Keynes giả định đầu tư kg phụ thuộc vào lãi suất hay đầu tư biên theo lãi suất Imi=0  Nên hàm đầu tư đơn giản có dạng: I = I0 + Imy*Y Thế các hàm số trên vào phương trình cân bằng AS = AD Cuối cùng Keynes tạo ra phương trình cân bằng như sau: Y=m*AD0  Y=Ycb=Sản lượng cân bằng=Thu nhập cân bằng m=k=…=Số nhân của tổng cầu tự định=Số nhân tổng cầu=Số nhân AD0=Tổng cầu tự định Trong đó: m=1/[1­Cm*(1­Tm)­Imy+Mm] AD0=C0+I0+G0+Xn0­Cm*Tn0  Xn0=X0­M0  Tn0=T0­Tr0  Ví dụ: Nền kinh tế có số liệu: C=100+0.8*Yd C0= 100 X0 = 2,500 T=50+0.1*Y Cm= 0.80 M0 = 150 Tr=200 T0= 50 Mm= 0.20 G=3000 Tm= 0.10 Xn0= 2,350 X=2500 Tr0= 200 I0 = 1,200 M=150+0.2*Y Tn0= ­150 Imy= 0.40 I=1200+0.4*Y G0 = 3,000 1. Tìm: Số nhân m= 12.50 =1/(1­Cm*(1­Tm)­Imy+Mm) Tổng cầu tự định AD0= 6,770 =Co+Io+Go+Xno­Cm*Tno
  18. Sản lượng cân bằng Y= 84,625 =m*Ado 2. Tại Y cân bằng ta hãy tìm: C= 61,150.00 72.26% =Co+Cm*Yd I= 35,050.00 41.42% G= 3,000.00 3.55% Xn= ­14,575.00 ­17.22% =X­M=Xo­Mo­Mm*Y B= 5,312.50 Yd=Y­T+Tr=Y­Tn T= 8,512.50 Tr= 200.00 Tn= 8,312.50 Yd= 76,312.50 Cán cân ngân sách B (Budget): B=Thu ­ Chi = Thuế ­ Trợ cấp ­ Chi tiêu chính phủ B=T ­ Tr ­ G= Tn ­G B=To ­ Tro +Tm*Y ­ G B=Tno +Tm*Y ­ G B> 0 Thu > Chi  Bội thu hay Thặng dư B
  19. Cân bằng  AS=AD  Hay Y=C+I+G+Xn Thế C, I, G với các hàm số cho trước…..Cuối cùng có pt cân bằng: Y=m*AD0   m=1/(1­Cm*(1­Tm)­Imy+Mm) Ado=Co+Io+Go+Xno­Cm*Tno => ∆Y=m*∆AD0  m=1/(1­Cm*(1­Tm)­Imy+Mm) ∆Ado=∆Co+∆Io+∆Go+∆Xno­Cm*∆Tno Nếu các yếu tố khác kg đổi,  Chính phủ tăng chi tiêu thêm 100 hay ∆G=100 thì sản lượng thay đổi bao nhiêu??? ∆Y=m*100 m=1/(1­Cm*(1­Tm)­Imy+Mm) 100=∆Co+∆Io+100+∆Xno­Cm*∆Tno 1 m 1 Cm *(1 Tm) Im y Mm Theo mô hình số nhân thì: Giá trị số nhân m càng lớn ý nghĩa gia tăng sản lượng Y càng mạnh. Để giá trị số nhân m tăng ta phải: * Gia tăng Cm hay tăng tiêu dùng biên!!! =>Gia tăng tiêu dùng C =>Giảm tiết kiện biên =>Giảm tiết kiệm * Thuế biên Tm giảm =>Giảm thuế!!! * Gia tăng Imy hay gia tăng đầu tư biên theo thu nhập!!! =>Gia tăng đầu tư * Giảm Mm hay giảm nhập khẩu biên!!! =>Giảm nhập khẩu III. ĐỒNG NHẤT THỨC KHI NỀN KINH TẾ CÂN BẰNG Cân bằng  AS = AD AS=Y AD=C+I+G+X­M
  20. Đặt: Y=C+I+G+X­M Yd+Tn=C+I+G+X­M C+S+Tn=C+I+G+X­M S+Tn+M=I+G+X ĐỒNG NHẤT THỨC KHI NỀN KINH TẾ CÂN BẰNG (S+Tn+M)=Tổng luồng rò rỉ khỏi nền kinh tế (I+G+X)=Tổng luồng bơm vào nền kinh tế S+Tn+M=I+G+X Cân bằng 4 khu vực: Tiêu dùng C Nhà đầu tư I Chính phủ G và Tn Nước ngoài X và M S+Tn=I+G Cân bằng 3 khu vực: Tiêu dùng C Nhà đầu tư I Chính phủ G và Tn S=I Cân bằng 2 khu vực: Tiêu dùng C Nhà đầu tư I S+Tn+M=I+G+X (S­I)+(Tn­G)=(X­M) (S­I)=Hiệu số giữa Tiết kiệm và Đầu tư (Tn­G)=B=Cán cân ngân sách của chính phủ (X­M)=Xn=Cán cân thương mại Khi chính phủ tăng thuế tự định To = Tăng chi tiêu Go. Hỏi bạn: AD tăng hay giảm? TĂNG Y tăng hay giảm? TĂNG Khi chính phủ giảm thuế tự định To = Giảm chi tiêu Go. Hỏi bạn:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2