intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PARACETAMOL

Chia sẻ: Nguyen Uyen | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

1.343
lượt xem
33
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Paracetamol là N-(4-hydroxyphenyl) acetamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C8H9NO2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether, dễ tan trong dung dịch kiềm, ethanol 96%, methylen clorid. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A và C.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PARACETAMOL

  1. PARACETAMOL Paracetamolum C8H9NO2 P.t.l: 151,2 Paracetamol là N-(4-hydroxyphenyl) acetamid, phải chứa từ 99,0 đến 101,0% C8H9NO2, tính theo chế phẩm đã làm khô. Tính chất Bột kết tinh trắng, không mùi. Hơi tan trong nước, rất khó tan trong cloroform, ether, dễ tan trong dung dịch kiềm, ethanol 96%, methylen clorid. Định tính Có thể chọn một trong hai nhóm định tính sau: Nhóm I: A và C. Nhóm II: A, B, D và E. A. Điểm chảy (Phụ lục 6.7) : 168-172oC
  2. B. Hoà tan 0,1 g chế phẩm trong methanol (TT) và pha loãng thành 100,0 ml bằng cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch, thêm 0,5 ml dung d ịch acid hydrocloric 10,3 g/l (TT), thêm methanol (TT) thành 100,0 ml. Bảo quản dung dịch này tránh ánh sáng và đem đo độ hấp thụ (Phụ lục 4.1) ngay tức khắc ở bước sóng 249 nm. A (1%, 1 cm) phải trong khoảng 860 - 980. C. Phổ hồng ngoại (Phụ lục 4.2) của chế phẩm phải phù hợp với phổ hồng ngoại của paracetamol chuẩn. D. Đun nóng 0,1 g chế phẩm trong 1 ml acid hydrocloric (TT) trong 3 phút, thêm 10 ml nước, làm lạnh trong đá, không có tủa tạo thành. Thêm 0,05 ml dung d ịch kali dicromat 4,9 g/l (TT), xuất hiện màu tím và không chuyển sang màu đỏ. E. Chế phẩm phải có phản ứng của nhóm acetyl (Phụ lục 8.1). Thực hiện phản ứng bằng cách đun trực tiếp trên lửa. Kim loại nặng Không được quá 20 phần triệu (Phụ lục 9.4.8). Hoà tan 1,0 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 15 thể tích nước(TT) và 85 thể tích aceton (TT) rồi pha loãng thành 20,0 ml bằng cùng dung môi. Lấy 12 ml dung dịch này thử theo phương pháp 2. Dùng d ung dịch ch ì mẫu 1 phần triệu thu được bằng cách pha loãng dung dịch chì mẫu 100 phần triệu với hỗn hợp dung môi trên để chuẩn bị mẫu đối chiếu. 4 - Aminophenol Không được quá 50 phần triệu.
  3. Hoà tan 0,50 g ch ế phẩm trong hỗn hợp methanol (TT) - n ước (50: 50) và pha loãng thành 10,0 ml b ằng cùng dung môi. Thêm 0,2 ml dung dịch có chứa natri n itroprusiat (TT) 10 g/l và natri carbonat khan (TT) 10 g/l mới pha. Trộn đều và để yên 30 phút. Song song chuẩn bị mẫu đối chiếu trong cùng điều kiện, tiến hành với 10,0 ml hỗn hợp methanol (TT) - n ước (50 : 50) chứa 0,50 g paracetamol không có 4 -aminophenol và 0,5 ml dung dịch 4 -aminophenol 0,05 g /l trong hỗn hợp methanol (TT) - nước (50 : 50). Màu xanh của dung dịch thử không được đậm hơn màu của dung dịch đối chiếu. Tạp chất liên quan Phương pháp sắc ký lớp mỏng (Phụ lục 5.3). Các dung dịch được chuẩn bị ngay khi tiến hành thử nghiệm Dung dịch thử Hoà tan 0,200 g chế phẩm trong 2,5 ml methanol (TT) có chứa 4,6 g/l của dung d ịch tetrabutylamonium hydroxyd 400 g/l (TT) và pha loãng thành 10,0 ml với hỗn hợp đồng thể tích của dung dịch dinatri hyd rophosphat 17,9 g/l (TT) và dung dịch natri hydrophosphat 7,8 g/l (TT). Dung dịch đối chiếu (1) Lấy 1,0 ml dung dịch thử, pha loãng thành 50,0 ml với pha động. Lấy 5,0 ml dung dịch này pha loãng thành 100,0 ml với pha động. Dung dịch đối chiếu (2) Lấy 1,0 ml dung dịch đối chiếu (1) pha loãng thành 10,0 ml với pha động. Dung dịch đối chiếu (3)
  4. Hoà tan 5,0 g 4-aminophenol (TT), 5 mg paracetamol chuẩn và 5,0 mg cloroacetanilid (TT) trong methanol (TT). Pha loãng thành 20,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này pha loãng thành 250 ml với pha động. Dung dịch đối chiếu (4) Hoà tan 20,0 mg 4 -aminophenol (TT) trong methanol (TT). Pha loãng thành 50,0 ml với cùng dung môi. Lấy 1,0 ml dung dịch này pha loãng thành 20,0 ml với pha động. Điều kiện sắc ky Cột : 25 cm, 4,6 mm. Pha tĩnh : octylsilyl silica gel dùng cho sắc ký (TT) (5 µm) Pha động : hỗn hợp 375 thể tích của dung dịch d inatri hydrophosphat 17,9 g/l (TT), 375 thể tích của dung dịch natri hydrophosphat 7,8 g/l (TT) và 250 thể tích của methanol (TT) có chứa 4,6 g/l của dung dịch tetrabutylamoni hydroxid 400 g/l (TT). Tốc độ dòng : 1,5 ml/phút Phát hiện ở bước sóng 245 nm Thể tích tiêm mẫu 20 µl. Thời gian chạy sắc ký : 12 lần thời gian lưu của paracetamol. Th ời gian lưu tương đối Lấy paracetamol làm đối chiếu (thời gian lưu là 4 phút) : tạp chất K khoảng 0,8; tạp chất F khoảng 3; tạp chất J khoảng 7. Tính tương thích của hệ thống Dung dịch đối chiếu (3):
  5. Độ phân giải : tối thiểu là 4 giữa đỉnh của tạp chất K và paracetamol Tỉ lệ tín hiệu nhiễu : tối thiểu 50 cho đỉnh của tạp chất J Giới hạn Tạp chất J : không quá 0,2 lần diện tích của đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3) (10 phần triệu) Tạp chất K : không lớn hơn diện tích của đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (3) (50 phần triệu). Tạp chất F : không lớn hơn ½ diện tích của đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (4) (0,05%). Các tạp chất khác bất kỳ : không lớn hơn ½ diện tích của đỉnh chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (0,05%). Tổng các tạp chất khác : không lớn hơn diện tích của đỉnh tương ứng trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (1) (0,1%). Giới hạn bỏ qua để tính toán tổng các lượng tạp chất khác : diện tích của đỉnh chính trên sắc ký đồ thu được của dung dịch đối chiếu (2) (0,01%). Sắc ký đồ (xin scan và paste vào dùm)
  6. Hình .....Sắc ký đồ của thử nghiệm các tạp chất liên quan 1. Tạp chất K 5. Tạp chất C Tạp 9. chất F 6. Các tạp chất E và D 10. Tạp chất I 2. paracetamol 3. Tạp chất B 7. Tạp chất G 11. Tạp chất J 4. Tạp chất A 8. tạp chất H Mất khối lượng do làm khô Không được quá 0,5% (Phụ lục 9.6). Dùng 1,000 g chế phẩm; sấy ở 100-105OC). Hình ……Sắc ký đồ của paracetamol và các tạp chất liên quan Tro sulfat Khong được quá 0,1% (Phụ lục 9.9, phương pháp 2). Dùng 1,0 g chế phẩm. Định lượng Hoà tan 0,300 g chế phẩm trong hỗn hợp gồm 10 ml nước (TT) và 30 ml dung d ịch acid sulfuric loãng (TT). Đun sôi hồi lưu trong 1 giờ, làm lạnh và pha loãng với nước (TT) vừa đủ 100,0 ml. Lấy 20,0 ml dung dịch, thêm 40 ml n ước (TT), 40 g nước đá, 15 ml dung dịch acid hydrocloric loãng (TT) và 0,1 ml dung dịch feroin (CT). Định lượng bằng dung dịch a moni ceri sulfat 0,1 M (CĐ) cho đến khi xuất hiện màu vàng xanh. Song song tiến hành mẫu trắng trong cùng điều kiện.
  7. 1 ml dung dịch amoni ceri sulfat 0,1 M (CĐ) tương đương với 7,56 mg C8H9NO2. Bảo quản Trong lọ kín, tránh ánh sáng. Chế phẩm Viên nén, viên bao phim, hỗn dịch uống, dung dịch uống, viên nén sủi bọt. Công dụng Hạ nhiệt, giảm đau Các tạp chất R3 R2 R4 O R1 N H A. R1 = R3 = R4 = H, R2 = OH : N-(2-hydroxyphenyl) acetamid B. R1 = CH3, R2 = R3 = H, R4 = OH : N-(4-hydroxyphenyl) propanamid C. R1 = R2 = H, R3 = Cl, R4 = OH : N-(3-cloro-4-hydroxyphenyl) acetamid D. R1 = R2 = R3 = R4 = H : N-phenylacetamid H. R1 = R2 = R3 = H, R4 = O-CO-CH3 : 4-(acetylamino) phenyl acetat J. R1 = R3 = R4 = H, R4 = Cl : N-(4-clorophenyl) acetamid (cloroacetanilid) R2 R4 H3 C X
  8. E. X = O, R2 = H, R4 = OH : 1-(4-hydroxyphenyl) ethanon G. X = N-OH, R2 = H, R4 = OH : 1-(4-hydroxyphenyl) ethanon oxim I. X = O, R2 = OH, R4 = H : 1-(2-hydroxyphenyl) ethanon OH R F. R = NO2 : 4-nitrophenol K. R = NH2 : 4-aminophenol
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2