intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phần 3: Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word 2000

Chia sẻ: Pham Thi Thanh | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:81

180
lượt xem
9
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word là một phần mềm ứng dụng thuộc bộ chương trình MicroSoft Office 2000 của hãng Microsoft, là một bộ soạn thảo trực quan, hay còn gọi là WYSIWYG, có giao diện đẹp và dễ sử dụng. MS-Word 2000 có nhiều tính năng mạnh mẽ, được coi như một công cụ chuyên nghiệp trong công nghệ chế bản. Tham khảo nội dung tài liệu phần 3 "Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word 2000" để hiểu hơn về phần mềm này.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phần 3: Phần mềm soạn thảo văn bản MS-Word 2000

  1. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư PHẦN MỀM SOẠN THẢO VĂN BẢN MS-Word 2000 Phần mềm soạn thảo văn bản: Là một phần mềm  ứng dụng thuộc bộ  chương trình MicroSoft Office   2000 của hãng Microsoft. Là một bộ soạn thảo trực quan, hay còn gọi là WYSIWYG (What You See   Is What You Get), có giao diện đẹpvà dễ sử dụng. MS­Word2000 có nhiều tính   năng mạnh mẽ, được coi như một công cụ chuyên nghiệp trong công nghệ chế   bản.  KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁT KHỎI WORD 2000 I. KHỞI ĐỘNG WORD 2000 Có thể mở chương trình MS­ Word theo 3 cách: Cách 1: Bấm đúp chuột vào biểu tượng Winword.lnk ở trên màn hình nền. Cách 2: Nhắp chuột vào Start\Program\Microsoft Word. Cách 3: Nhắp chuột vào biểu tượng Winword.lnk trên màn hình nền và ấn phím Enter II. THOÁT KHỎI WORD 2000 Thoát khỏi Word bằng một trong các cách sau: Cách 1: Vào Menu File, chọn Exit. Cách 2: Bấm tổ hợp phím Alt+F4 Cách 3: Bấm chuột vào nút    (nút phía trên bên phải màn hình) Chú ý:  Nếu mở một văn bản mới để soạn thảo hoặc mở một văn bản mới để  sửa chữa mà chưa lưu lên đĩa thì máy sẽ hỏi lại: 60  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  2. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư           Thoát có lưu trên đĩa Thoát không lưu trên đĩa Trở về màn hình soạn thảo III. GIAO DIỆN LÀM VIỆC CỦA WORD 2000 Sau khi khởi động,  màn hình làm việc của Word 2000 như sau: Thanh tiêu đề Thanh thực đơn ngang Thanh công cụ Thước Thanh thực đơn dọc Thanh cuốn Thanh trạng  thái IV. CÁC THÀNH PHẦN 1. Thanh tiêu đề. (Title Bar): Là thanh chứa tên chương trình, tên tệp văn bản   (khi văn bản chưa đặt tên nó có tên mặc định là Document…) và có các nút sau:  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 61
  3. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư   Nút thu nhỏ cực tiểu Nút hoàn nguyên. Nút đóng cửa sổ  Bấm chuột vào nút  , tài liệu trở thành một nút trên thanh tác vụ.  Có hai trạng thái: Toàn màn hình và một phần màn hình.  Thoát khỏi Word 2. Thực đơn ngang (menu Bar): Là thanh chứa các nhóm lệnh của Word 2000,  mỗi nhóm lệnh tương ứng với một thực đơn dọc (Menu PopUp) Thao tác để mở một thực đơn dọc: Cách 1: Bấm chuột vào tên thực đơn dọc cần mở. Cách 2:  Ấn F10, dùng các phím mũi tên   ,     di vệt sáng đến thực đơn dọc  cần mở và ấn phím Enter  Cách 3: Ấn Alt + Ký tự đại diện (Ký tự gạch chân) Nguyên tắc sử dụng thực đơn dọc:  ­ Các dòng lệnh rõ, khi chọn sẽ thực hiện một chức năng nào đó. ­ Các dòng lệnh mầu xám nhạt là các dòng lệnh tạm thời không thực   hiện.  ­ Các dòng lệnh có ghi kèm tổ hợp phím, ta có thể chọn dòng lệnh đó  bằng cách bấm tổ hợp phím. 3. Thanh công cụ (Tools Bar): Chứa các nút được gắn sẵn chức năng lệnh. ­ Mỗi lệnh sẽ được thực hiện nếu ta chọn nút đó. ­ Khi đưa chuột đến bên phải nút lệnh sẽ hiện ra tên của nó. Có 3 thanh công cụ thường dùng. Formating: Thanh định dạng 62  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  4. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư Standard: Thanh công  cụ chuẩn.  Drawing: Thanh công cụ vẽ.   Bật tắt các thanh công cụ (Tools bar): Cách 1: Vào View\ Toolbars\ nếu dòng nào có  là đang bật ngược lại là tắt. Cách 2: Đặt con trỏ vào thanh menu ngang, bấm chuột phải, nếu dòng nào có   là đang bật ngược lại là tắt. Thêm bớt các nút chức năng trên thanh công cụ:  C ách 1:     ­ Bấm chọn nút mũi tên   (nút ngoài cùng trên thanh công cụ)     ­ Di chuột vào Add or Remove Button xuất hiện danh sách liệt kê các  nút chức năng. Quy định: Có  là nút đang hiển thị trên thanh công cụ, ngược lại là không. Cách   2:  Bấm   chuột   phải   vào   thanh   công   cụ   hoặc   thanh   Menu   chọn  Customize... chọn thẻ Command có hộp thoại:  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 63
  5. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư Mỗi nút trên  Các nút  thực đơn  trên  ngang thanh  công cụ  tương  ứng ­ Lấy một nút lên thanh công cụ: Chọn nút cần lấy nhấn kéo và thả  lên  thanh công cụ. ­ Hủy bỏ nút trên thanh công cụ: Nhấn kéo nút cần huỷ và đưa ra vùng soạn  thảo. Chú ý: Chúng ta có thể thay đổi vị trí các thanh công cụ, bằng cách đặt con trỏ  vào tên của thanh công cụ  hoặc điểm đầu của thanh công cụ. Khi con trỏ  có  dạng   thi ta ấn và di chuột đến vị trí cần. 4. Thước (Ruler). Điều chỉnh màn hình soạn thảo, con trỏ soạn thảo... Thao tác hiển thị/ẩn thước trên màn hình:  Vào View, nếu  là cho hiển thị, ngược lại là ẩn. 5. Vùng văn bản (Text Area):  Vùng chứa con trỏ  soạn thảo (dạng   |  nhấp  nháy) là nơi để tiến hành soạn thảo. 6. Thanh cuốn (Scroll bar): Cho phép xem phần văn bản bị che khuất. ­ Vào  Tools/Options/View, ta có hộp thoại khi đó cần chú ý đến một số  nút  sau: 64  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  6. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư Thanh  cuốn  ngang Thanh    Thanh  trạng  cuốn  thái dọc Ngăn  cách  giữa  phần  soạn  thảo  và  lề  bằng  đường  kẻ  chấm Quy định: Nếu có  ở trước là hiển thị, ngược lại là không hiển thị. 7. Thanh trạng thái (Status Bar): Cho biết thông tin về số trang như tổng số  trang của tài liệu, trang hiện thời, vị trí con trỏ (dòng, cột... Thao tác hiển thị hoặc ẩn thanh trạng thái:  Vào Tools/Options/View/ nếu có   ở  trước Status Bar là cho hiển thị,  ngược lại là ẩn. 8. Menu tắt (Shorcut menu): Là menu được kích hoạt bằng cách bấm chuột  phải vào vùng văn bản.                BÀI TẬP THỰC HÀNH 1. Thực hiện thao tác khởi động và thoát khỏi chương trình soạn thảo Word  bằng các cách.  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 65
  7. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư 2. Nhận biết các thành phần màn hình làm việc của Word, thực hiện thao tác  bật tắt các thành phần. 66  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  8. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư CÁC THAO TÁC CƠ BẢN ĐỂ SOẠN THẢO VĂN BẢN I. VẤN ĐỀ TIẾNG VIỆT 1. Mã và phông chữ tiếng việt Do cách mã hoá một số ký tự đặc biệt và dấu thanh khác nhau dẫn đến  có nhiều bộ phông chữ khác nhau. 2. Các bộ  mã và phông chữ tiếng việt thường gặp ­ Bộ mã (gõ) TCVN3: Bộ mã tiêu chuẩn quốc gia năm 1993, bộ phông kèm  theo tương  ứng với nó là ABC (những phông bắt đầu có chữ  Vn(...) Ví dụ:  Vn Time, Vn Time.H... Phông chữ hoa kết thúc bằng chữ H. ­ Bộ  mã phông VNI:  Do công ty Vietnam Internatinonal (USA) phát triển,  các bộ phông tương ứng thường bắt đầu có tên là VNI.(...) ví dụ VNI­Time. ­ Bộ  tiếng việt  16  bít  TCVN   6909:  Là  bộ  gõ   theo  tiêu  chuẩn Unicode  (chuẩn quốc gia). Bộ Font Unicode có sẵn trong mọi máy tính cài đặt hệ  điều  hành Windows Ví dụ: Times New Roman, Arial... 3. Giới thiệu bộ gõ VietKey Phần mềm VietKey của tác giả  Đặng Minh Tuấn (Công ty CAPIT) với   hai kiểu gõ: Telex và VNI.  3.1. Cài đặt bộ gõ Thao tác: ­ Tìm vị trí bộ cài, để mở bộ cài ra (Thường để trong một ổ đĩa lôgic Ví dụ:  D\Setup\Font\VietKey). ­ Nhấn đúp vào biểu tượng  ­ Các hộp thoại hiện ra ta chọn Next và đợi (làm theo yêu cầu nếu có).  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 67
  9. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư ­ Cuối cùng chọn  Finish  để  kết thúc khi đó máy tính sẽ  hỏi lại bạn có  muốn  khởi động lại máy không. 3.2. Chuẩn bị bộ gõ Trước khi tiến hành soạn thảo văn bản thì việc đầu tiên chúng ta phải   làm là cần có một bộ gõ (chương trình gõ tiếng việt), có thể  là VietKey hoặc   Unikey…., ở đây chúng ta sử dụng bộ gõ VietKey. Thao tác khởi động bộ gõ: Cách 1: Nhắp đúp chuột vào biểu tượng  trên màn hình nền. Cách 2:  Nhắp vào Start chọn biểu tượng  Khi đó giao diện chương trình hiện ra, ta thiết lập môi trường làm việc  cần quan tâm đến thẻ Kiểu gõ (Input Methods) và Bảng mã (Char Sets). Trong thẻ kiểu gõ ta chọn như sau: Trong thẻ Bảng mã: Chọn theo tiêu chuẩn: TCVN3 (ABC) hoặc Unicode. Chú ý: 1. Nên dùng Unicode cho phù hợp với quy định hiện nay của chính phủ. 68  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  10. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư     2. Sau khi thiết lập xong chọn   để thu nhỏ chương trình thành  một biểu tượng trên thanh tác vụ. Trong quá trình soạn thảo muốn: ­ Chuyển từ kiểu gõ tiếng Anh sang tiếng Việt hoặc ngược lại: Ta bấm vào   biểu tượng VietKey ở góc dưới bên phải, chọn  : Tiếng việt,  : Tiếng anh. ­ Chuyển bảng mã: Bấm chuột phải vào biểu tượng VietKey sẽ  hiện ra   một bảng chọn nóng. Quy định: Có   Đang chọn.           Không có là không chọn. 3.3 Cách gõ tiếng việt theo kiểu Telex và VNI a. Quy tắc gõ tiếng việt theo kiểu Telex Gõ Kết quả Gõ Được dấu aa â s Dấu sắc ee ê f Dấu huyền oo ô r Dấu hỏi aw ă x Dấu ngã dd đ j Dấu nặng uw, w hoặc ] ư z Xoá dấu ow hoặc [ ơ b. Quy tắc gõ tiếng việt theo kiểu VNI Gõ phím  Kết quả Gõ phím số Kết quả 6 Dấu của mũ â, ê, ô 1 Dấu sắc 7 Dấu râu của ư và ơ 2 Dấu huyền 8 Dấu trăng của ă 3 Dấu hỏi 9 Dấu ghạch ngang của đ 4 Dấu ngã  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 69
  11. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư 5 Dấu nặng 0 Xoá dấu Ở  đây chúng ta sử  dụng quy tắc gõ theo kiểu Texlex, các kiểu khác chỉ  mang tính chất tham khảo. II. NHẬP NỘI DUNG 1. Một số quy tắc chung khi nhập văn bản ­ Viết hoa một ký tự:  Ấn Shift + Chữ cái. ­ Với bộ  gõ Unicode muốn viết chữ  hoa  ấn phím  Caps Lock  để  bật đèn  Caps Lock, muốn trở lại gõ chữ thường ấn Caps Lock một lần nữa. ­ Nhập văn bản trước khi định dạng: Nhập chính xác nội dung sau đó mới   tiến hành định dạng. 2. Các phím thường dùng khi soạn thảo ­ Phím xoá ký tự:  (Back Space Phím bên trên phím Enter): Xoá một ký tự phía trước con  trỏ. Delete (Del): Xoá một ký tự phía sau con trỏ. ­ Phím di chuyển con trỏ:  ,   Phím di chuyển con trỏ sang phải, trái một ký tự.    ,  :  Phím di chuyển con trỏ lên trên, xuống dưới một dòng.  Home: Di chuyển con trỏ về đầu dòng văn bản.  End: Di chuyển con trỏ về cuối dòng văn bản.  Page Up: Dịch chuyển con trỏ nhập lên một trang màn hình.  Page Down: Dịch chuyển con trỏ nhập xuống dưới một trang màn hình.  Ctrl + Home: Đưa con trỏ nhập về vị trí đầu tiên của văn bản (dòng đầu   tiên, cột đầu tiên).  Ctrl + End: Đưa con trỏ về vị trí cuối cùng của văn bản. ­ ESC: Huỷ một công việc đang thực hiện. 70  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  12. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư ­ Tab: Viết thụt vào đầu dòng. ­ Enter: Ngắt đoạn và đưa con trỏ xuống đầu dòng đoạn dưới. ­ Space Bar (phím dài nhất, còn gọi là phím cách): Chèn ký tự trống tại vị trí  con trỏ. ­ Caps Lock: Bật/ tắt chế độ chữ cái hoa. ­ Num lock: Bật (tắt) các phím số bên phải, khi đèn Numlock sáng cho phép  sử dụng được các phím số ngược lại thì không. ­ Phím  Shift   +   :   Viết   chữ   cái   hoa   trong   trường   hợp   đèn  CapsLock tắt. ­ Phím Insert: Chuyển đổi chế độ chèn/đè. Lưu ý: 1. Chuyển con trỏ đến một trang xác định. 1. Vào Edit\ Go to hoặc ấn Ctrl + G hoặc ấn F5. 2. Gõ vào số trang trong mục: Enter page Number 3. Nhắp Next. 4. Nhắp Close để kết thúc hộp thoại. 2. Chèn thêm văn bản. ­ Đưa con trỏ nhập đến nơi cần chèn. ­ Gõ văn bản cần thêm. 3. Chế độ chèn (Insert) và chế độ đè (Overwrite) Xét ví dụ: Cho văn bản: 1234566, chèn số 7 vào sau số 3 nếu ­ Kết quả là 12374566, chế độ chèn ­ Kết quả là 1237566, chế độ ghi đè Phím Insert là phím dùng để chuyển đổi từ chế độ chèn sang chế độ ghi  đè hoặc ngược lại. Khi đang  ở  chế  độ  ghi đè thì trên thanh trang thái cụm từ  OVR sẽ nổi lên. Lưu ý: Khi soạn thảo nếu gõ một ký tự  mà ký tự  sau đó bị  mất thì ta lưu ý   đến cụm từ OVR trên thanh trạng thái.  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 71
  13. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư 4. Chèn thêm ký tự đặc biệt ­ Những ký tự  đặc biệt có trên bàn phím: (Nằm cùng ô với phím số  nhưng nằm ở bên trên): Gõ bằng cách ấn shift + phím cần gõ. ­ Ký tự đặc biệt không có trên bàn phím: Cách thực hiện: Bước 1: Đưa con trỏ đến nơi cần chèn.  Bước 2 :   Vào Insert\Symbol khi đó xuất hiện hộp thoại:    Chọn Font chứa các ký hiệu Bước 3: Nháy chuột vào hộp Font để chọn bộ Font chứa các ký hiệu Bước 4. Bấm chuột vào ký hiệu cần chèn chọn Insert (hoặc nhắp đúp chuột  vào ký tự cần chèn)  và nhấn Close để đóng hộp thoại. Định nghĩa một ký hiệu: Khi dùng nhiều lần một ký tự đặc biệt, để cho việc  soạn thảo nhanh, chúng ta có thể định nghĩa ký tự đó bằng một tổ hợp phím. Thao tác: ­ Vào Insert\Symbol xuất hiện hộp thoại (như trên). ­     Chọn Shorcut Key xuất hiện hộp thoại. 2 Gõ tổ hợp phím 72  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  14. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư ­ Trong  Press New Shortcut Key  Gõ tổ  hợp phím (Thường là  Ctrl + một  phím nào đó). ­ Chọn Assign (2). ­ Chọn Close. ­ Khi đó muốn chèn ký tự trên ta chỉ cần gõ tổ hợp phím đã định nghĩa. Lưu ý: Để bỏ tổ hợp phím đó, ta chọn tổ hợp phím trong Current keys và  chọn Remove. 5. Tạo chỉ số mũ và chỉ số chân Ví dụ: x2 + 5x = 1 hoặc H2SO4  Cách nhập chỉ số mũ: Cách 1: ­ Ấn  Ctrl +Shift + =, con trỏ nhập thu nhỏ ở chỉ số trên ta gõ ký tự cần. ­ Gõ xong ấn Ctrl +Shift + =,  một lần nữa để đưa con trỏ nhập về trạng   thái bình thường. Cách 2: Muốn định dạng một ký tự ở chỉ số  trên ta bôi đen ký tự  đó và ấn tổ  hợp phím Ctrl +Shift + =  Cách nhập chỉ số chân: Cách 1: ­ Ấn Ctrl + =, con trỏ nhập thu nhỏ ở chỉ số dưới ta gõ ký tự cần. ­ Gõ xong  ấn Ctrl + =,   một lần nữa để  đưa con trỏ  nhập về  trạng thái  bình thường. Cách 2: Muốn định dạng một ký tự ở chỉ số dưới ta bôi đen ký tự đó và ấn tổ  hợp phím Ctrl + =  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 73
  15. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư THỰC HÀNH 1. Hãy soạn thảo văn bản sau: CHÂN DUNG NHÀ KHOA HỌC          "Ước mơ  của em: nhà khoa học tương lai...". Nhưng có lúc nào bạn tự  hỏi mình: Thế nào là nhà khoa học?  Song còn câu trả  lời độc đáo của bạn trẻ  Việt nam thì sao, nhất là câu  trả lời rất riêng của chính bạn?   Câu hỏi này đã được 2.500 học sinh từ 10 đến 17 tuổi  ở   Ấn Độ, Chilê,   Pháp, Mỹ, Ý, Mêhicô, Braxin và Nigiêria trả lời qua những bức tranh tham gia   cuộc thi vẽ chân dung nhà khoa học. Lạ làm sao khi hầu hết đều vẽ nhà khoa   học như  một người... đeo kính trắng dày cộp, tóc tai bù xù và lúc nào cũng  khoác áo choàng trắng, bận bịu với lỉnh kỉnh những chai lọ cùng  ống nghiệm  và luôn làm việc đơn độc,...     Giáo sư Leopoldo de Meis, người có sáng kiến mở ra cuộc thi này, nhận  xét:" Đó là chân dung của người kỹ thuật viên trong phòng thí nghiệm, hay của  những người làm nghề  giả  kim hồi thế  kỷ  18,19 chứ  nào phải là nhà khoa   học!". Theo giáo sư, có lẽ  các bạn trẻ  đã "thừa hưởng" hình  ảnh  ấy từ  các  phim hoạt hình và truyện tranh.        2. Thực hiện với các phím thường dùng khi soạn thảo văn bản. 3. Gõ một dòng văn bản, bật chế  độ  ghi đè. Đặt con trỏ  vào giữa dòng gõ  thêm một đoạn văn bản và quan sát. 4. Định nghĩa một ký tự  đặc biệt bằng một tổ  hợp phím nào, gõ tổ  hợp  phím đó lên màn hình 5. Hãy soạn thảo theo mẫu: 74  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  16. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư 1. a2(b + c ­ a) + b2(c + a ­ b) = c2(a + b ­ c)   3abc 2.  4X2  + 5X3­ 2X5   7X2 3. Cho góc 30 0 ; 45 0 ; R 15 ; 15cm 4. Chứng minh đẳng thức sau: (a b) 3 a3 3a 2 b 3ab 2 b3 5. NaAlO2 CO2 2H 2O Al (OH ) 3 NaHCO3 III. LÀM VIỆC VỚI VĂN BẢN 1. Chọn văn bản Khi thực hiện bất kỳ  một thao tác nào với văn bản như: xoá văn bản,   copy, định dạng... ta đều phải chọn chúng (bôi đen). Chúng ta có thể tiến hành  bôi đen theo các nội dung sau:  Chọn một câu: Ấn Shift và nhắp đúp vào một ký tự bất kỳ của câu.  Chọn một dòng: Cách 1:  Nhắp chuột vào khoảng trống bên trái của dòng. Cách 2: Ấn Shift + End  Chọn một đoạn: (Đoạn văn bản là vùng văn bản bắt đầu từ khi gõ văn  bản đến khi gõ phím Enter): Nhắp đúp chuột vào khoảng trống bên trái của  dòng bất kỳ trong đoạn.  Chọn một khối: (Khối văn bản là tập hợp các ký tự) để chọn một khối  chúng ta đưa con trỏ đến đầu của khối và thực hiện một trong các cách sau: Cách 1:  Ấn Shift, đồng thời dùng các phím di chuyển con trỏ để chọn đến   vị trí cuối khối. Cách 2: Nhấp và rê chuột đến vị trí cuối của khối. Cách 3: Giữ Shift, đưa con trỏ chuột đến vị trí cuối rồi nhắp chuột trái. Chú ý: 1. Chọn toàn bộ văn bản: Ấn Ctrl+ A   2. Chọn một khối văn bản có hình chữ nhật bất kỳ ­ Đặt con trỏ tại vị trí phía trên bên trái. ­ Bấm Ctrl+ Shift+ F8   Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 75
  17. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư ­ Di chuột tạo hình chữ nhật của khối cần chọn. Hoặc       ­ Đặt con trỏ tại vị trí phía trên bên trái      ­ Ấn Shift + Alt + Di chuột để chọn. 3. Một khối văn bản khi được chọn thì khả năng nó vô tình bị xoá là rất   cao khi đó ta khôi phục lại văn bản vừa xoá bằng cách ấn  Ctrl + Z hoặc nhấp  chuột vào nút Undo  2. Huỷ bỏ thao tác chọn văn bản Khi văn bản đã được chọn để hủy bỏ thao tác chọn văn bản (bỏ bôi đen) ta  làm như sau: Cách 1: Nhắp chuột vào vị trí bất kỳ trên vùng soạn thảo. Cách 2: Ấn vào một trong các phím mũi tên. 3. Các thao tác với văn bản a. Copy một văn bản Bước 1: Chọn văn bản muốn Copy. Bước 2:  Thực hiện một trong các cách sau để  đưa văn bản đã chọn vào bộ  đệm:  Vào Edit\Copy  Ấn Ctrl+ C  Nháy chuột vào biểu tượng copy:  Bước 3: Chuyển con trỏ đến vị trí mới. Bước 4: Thực hiện lệnh dán bằng một trong các cách sau:  Vào Edit\Paste  Ấn Ctrl +V  Nháy vào biểu tượng paste:  76  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  18. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư Lưu ý: Ta có thể copy văn bản trên thành nhiều bản bằng các dán nhiều lần,  và ở nhiều vị trí khác nhau cho đến khi nào một văn bản khác được đưa vào bộ  đệm. b. Di chuyển một văn bản Bước 1: Chọn khối văn bản muốn di chuyển. Bước 2: Thực hiện một trong các cách sau để  chuyển khối văn bản đã chọn   vào bộ đệm:  Vào Edit\Cut  Ấn Ctrl+ X  Nháy chuột vào biểu tượng cut:  Bước 3: Đưa con trỏ đến vị trí mới. Bước 4: Thực hiện lệnh dán bằng một trong các cách sau:  Vào Edit\Paste  Ấn Ctrl +V  Nháy vào biểu tượng paste:  c. Xoá một khối văn bản. Cách 1:  ­     Chọn khối văn bản muốn xoá. ­ Nhấn phím Delete hoặc vào Edit\Clear, chọn Xóa định dạng Xóa toàn bộ Cách 2:  Bước 1: Chọn khối văn bản muốn xoá. Bước 2: Thực hiện một trong các cách sau:  Vào Edit\Cut  Ấn Ctrl+ X  Nháy chuột vào biểu tượng:   Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 77
  19. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư Lưu ý: Cách 1 xoá hẳn khối văn bản, cách 2 xoá đưa vào bộ  đệm nếu cần ta   có thể dán nó ra. d. Sử dụng Undo\Redo (khôi phục lại một thao tác) Trong khi soạn thảo không may ta thực hiện nhầm một thao tác nào đó,  ta có thể khôi phục lại thao tác này bằng cách sử dụng chức năng Undo Undo: Trả lại nội dung của trạng thái trước đó. Redo: Trả lại nội dung của trạng thái trước khi thực hiện Undo. Cách thực hiện:                                 Undo Redo Lưu ý: Để khôi phục lại trạng thái trước ta có thể ấn Ctrl+ Z. THỰC HÀNH: Với văn bản đã gõ ở trên, thực hiện các thao tác (bằng tất cả các cách): ­ Chọn văn bản: Bằng tất cả các trường hợp. ­ Copy, di chuyển, xóa một khối văn bản. 78  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word
  20. Bộ môn Tin học  ­ Đại học Hoa lư QUẢN LÝ TÀI LIỆU TRONG WORD 2000 I. MỞ TÀI LIỆU  1. Mở tài liệu mới Mở  một tài liệu mới là thao tác mở  phần soạn thảo để  tiến hành soạn  thảo. Khi một tài liệu mới được mở, nó có tên mặc định là Document... (tuỳ  theo số lần ta mở). Thao tác: Cách 1: Vào menu File\New\khi đó màn hình xuất hiện thêm vùng bên  phải hoặc một cửa sổ chọn Blank document Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng:   trên thanh công cụ chuẩn Cách 3: Ấn Ctrl + N 2.  Mở một tài liệu đã có trên đĩa Khi một tài liệu đã được lưu trên đĩa để  mở  nó nó chúng ta thực hiện   theo các cách sau: Cách 1: Vào menu File\Open. Cách 2: Kích chuột vào biểu tượng:   trên thanh công cụ Cách 3: Ấn Ctrl + O. Cả ba cách trên đều xuất hiện một hộp thoại:  Phần III: Phần mềm soạn thảo văn bản MS­Word 79
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2