YOMEDIA
Phân bón Super Photphate
Chia sẻ: Tran Van Dai Dai
| Ngày:
| Loại File: PPT
| Số trang:54
341
lượt xem
135
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Phân bón là những bổ sung cho đất được dùng để thúc đẩy cây cối phát triển; các loại chất dinh dưỡng có trong phân bón là nitơ, phốt pho, và kali (các 'chất dinh dưỡng') và các chất dinh dưỡng khác ('vi chất dinh dưỡng') được thêm vào với những số lượng nhỏ.
AMBIENT/
Chủ đề:
Nội dung Text: Phân bón Super Photphate
- DANH SÁCH NHÓM 8
1. Lê Tích Thọ X-
2. Võ Thái Lưu X+
3. Lê Thị Bích Tuyền X--
4. Cao Thị Hằng X
5. Phan Thị Diễm Hương X
6. Hồ Thị Mỹ Loan X
- ĐỀ TÀI TIỂU LUẬN
- GIỚI THIỆU VỀ PHÂN BÓN
Quá trình phát triển của ngành phân bón:
• Từ xưa loài người đã biết sử dụng phân chuồng,
phân bắc, phân dơi (lấy ở hang núi). Nông nghiệp
phát triển, nguồn phân hữu cơ không đủ đáp ứng.
• Phân hóa học được nghiên cứu và sử dụng
rộng rãi, quy mô sản xuất ngày càng lớn,
trong đó có phân Supe photphat đơn.
- GIỚI THIỆU VỀ PHÂN BÓN
• Khoảng 200 năm trước công nguyên, con người
đã biết dùng phân để bón cho cây trồng.
• Năm 1550, lần đầu tiên con người đã giải thích
sở dĩ phân bón có tác dụng làm cây trồng xanh
tốt và phát triển là do các muối khoáng dễ tan
mà cây cần thiết.
• Năm 1669, ở Đức đã phát hiện nguyên tố
Photpho khi đốt, tác dụng với nước cho axít
H3PO4, nhờ đó mà việc nghiên cứu sản xuất
Supe photphat bắt đầu.
- GIỚI THIỆU VỀ PHÂN BÓN
- Năm 1856, ở Nga và ở Anh đã dùng quặng photphat
bón ruộng trực tiếp.
- Ngày nay, Supe photphat đã trở thành ngành công
nghiệp chủ yếu sản xuất phân bón quan trọng, được
sản xuất khắp nơi trên thế giới bằng phương pháp
sản xuất hiện đại.
- GIỚI THIỆU VỀ PHÂN BÓN
Từ 1954 ở miền Bắc có Ở miền Nam, có các nhà
xây dựng các nhà máy máy sản xuất phân lân
sản xuất phân lân như: như: phân bón Cửu Long,
Supe photphat Lâm phân bón Bình Điền,
Thao, phân lên nung supe Long Thành
chảy Văn Điển, phốt phát
Vĩnh Thịnh, phân lân
Ninh Bình...
- KHÁI NIỆM
Phân bón là gì?
Phân bón là những chất hay hợp
chất cung cấp chất dinh dưỡng cho
cây trồng hoặc bổ sung độ mầu mỡ
cho đất. Chúng là phương tiện tốt
nhất để tăng sản lượng và cải thiện
chất lượng của lương thực, thực
phẩm.
- CÁC LOẠI PHÂN BÓN
Phân phức hợp
Phân lỏng Phân hóa học
Phân hỗn hợp Phân vô cơ
Phân vi sinh Phân hữu cơ
Phân
Phân bón lá
loại Phân đơn
Phân sinh hóa Phân hỗn hợp
Phân lỏng trong suốt Phân hỗn hợp một màu Phân hỗn hợp ba màu
- Qui trình sản xuất supe phốt phát đơn
Khoáng vật phosphate:
Nhóm khoáng vật photphat là một nhóm lớn và gồm
nhiều nhóm nhỏ, tuy nhiên, chỉ có một vài loại là tương
đối phổ biến.
Khoáng vật photphat là các khoáng vật có chứa gốc
photphat (PO43 -) cùng với arsenat (AsO43 -) và vanadat
(VO43 -). Các anion Clo (Cl-), flo (F-), và hydroxit (OH-)
cũng nằm trong cấu trúc tinh thể.
- Qui trình sản xuất supe phốt phát đơn
Khoáng vật phosphate Erythrit Co3(AsO4)2·8H2O
Amblygonit LiAlPO4F
bao gồm:
Clorapatit Ca5(PO4)3Cl Lazulit (Mg,Fe)Al2(PO4)2(OH)2
Pyromorphit Pb5(PO4)3Cl Wavellit Al3(PO4)2(OH)3·5H2O
Vanadinit Pb5(VO4)3Cl Turquois CuAl6(PO4)4(OH)8·5H2O
triphylit Li(Fe,Mn)PO4 Autunit Ca(UO2)2(PO4)2·10-12H2O
Monazit (Ce,La,Y,Th)PO4 Carnotit K2(UO2)2(VO4)2·3H2O
apatit Ca5(PO4)3(F,Cl,OH) Phosphophyllit Zn2(Fe,Mn)
(PO4)2•4H2O
Hydroxylapatit Ca5(PO4)3OH
Struvit (NH4)MgPO4·6H2O
Fluorapatit Ca5(PO4)3F
- Qui trình sản xuất supe phốt phát đơn
Yêu cầu quặng apatit:
Thành phần của quặng đưa
vào sản xuất supe phải đảm
bảo yêu cầu: tạp chất thấp,
hàm lượng P2O5 cao.
Cỡ hạt của quặng đảm bảo
đạt lọt sàng 0.15 mm hoặc
nhỏ hơn.
Độ ẩm không quá cao < 15
- MỘT VÀI HÌNH ẢNH VỀ QUẶNG APATIT
- Qui trình sản xuất supe phốt phát đơn
Yêu cầu tiêu chuẩn đối với acid sunfuric:
Nồng độ phải thích hợp, thường từ 58 đến
68% tùy theo nhiệt độ môi trường.
Lượng axít sunfuric thực tế cần đưa vào phẩn
ứng cao hơn lý thuyết khoảng 5 – 10 %.
Nhiệt độ ban đầu của axít khoảng 55 – 60o C,
tùy theo nhiệt độ môi trường.
- Acid sunfuric
- Qui trình sản xuất supe phốt phát đơn
- 1),lò đốt than (16) phễu cấp quặng
(2),( 6),(21),(33) quạt gió (17) bộ phân ly hạt
(3), động cơ (20) tổ hợp lọc bụi
(4)hộp tháo apatit đã sấy (22) thùng nguyên liệu
(5),(8),(9),(19),(25) băng tải (23),(24) thùng chứa acid,
quặng sấy nước
(7), máy nghiền bi (25) thùng trộn
(10), cần cẩu (26) thùng hóa thành
(11) bun ke chứa quặng (28) bể chứa acid
(12) thùng sấy (29) bể hấp thụ flo
(13)lọc bụi (31) ống khói
(14) phân li hạt (32) bơm huyền phù
(15),(18),(30)xyclo thu hồi bụi
- Thuyết minh qui trình
Quặng apatit từ mỏ đưa về nhà máy qua phân loại sơ bộ được băng tải (8,9) đưa lên thùng
chứa (11) hoặc qua cầu trục (10) đưa vào thúng chứa (11). Từ đây quặng đổ váo máy sấy
(12)đốt nóng bằng khói lò than (1). Quặng sấy đưa qua máy nghiền (7) bằng hệ thống
băng tải. quặng nghiền đưa qua bộ phân ly các hạt đạt yêu cấu đưa về kho chứa (22)
cung cấp cho thùng trộn (25). Tại thùng trộn, bột apatit trộn với acid sunfuric có nồng độ
60 - 67% tứ các thừng chứa(23) phối hợp với thùng chứa nước (24) dể điều chỉnh nồng độ
acid theo yêu cầu về mùa hè hay mùa đông. Hỗn hợp apatit và acid ra khỏi thùng trộn đưa
vào thùng hóa thành (27) để tiếp tục phản ứng tạo thành khối supe phốt phát tơi xốp nhờ
bộ phận dao cắt ra khỏi phòng hóa thành qua ông trung tâm. Supe tươi ra khỏi phòng hóa
thành đưa vào kho ủ và đánh tơi (30) tạo khối supe xốp và tiến hành trung hòa ở kho ủ
đến P2O5 đạt yêu cầu thì xuất xưởng. Khí thoát ra ở thùng trộn và thùng hóa thành được
tập trung đưa vào hệ thống hấp thụ khí flo (29) nhờ quạt hút (34) để phòng không sau khi
hấp thụ flo đạt yêu cầu. dung dịch sau khi hấp thụ khí flo là acid flosilisic được chuyển về
dạng Na2SiF6 nhờ đưa NaCl vào hệ thống xử lý khí flo.
- Một số qui trình sản xuất super
phosphate thực tế
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
ERROR:connection to 10.20.1.100:9315 failed (errno=111, msg=Connection refused)
Đang xử lý...