T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br />
<br />
PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ CÂY ĐU ĐỦ RỪNG<br />
(Trevesia palmata)<br />
Lê Thị Thanh Thảo*; Đỗ Quyên**; Nguyễn Thị Ngọc*<br />
Lê Thanh Sơn*; Bùi Hữu Tài***; Phan Văn Kiệm***<br />
TÓM TẮT<br />
Mục tiêu: phân lập một số hợp chất saponin từ dịch chiết methanol của lá cây đu đủ rừng<br />
(Trevesia palmata). Phương pháp: lá cây đu đủ rừng được sấy khô ở 40°C, nghiền nhỏ, chiết<br />
siêu âm với methanol và cô đặc tới cặn chiết. Cặn chiết được tạo huyền phù với nước và<br />
chiết lần lượt với các dung môi tăng dần độ phân cực (n-hexan, dicloromethan, ethyl acetat).<br />
Tinh chế phân đoạn nước bằng phương pháp sắc ký (sắc ký bản mỏng, sắc ký cột) sử dụng<br />
các chất hấp phụ silica gel, pha đảo (RP C-18), diaion (HP-20) để thu được hợp chất saponin.<br />
Xác định cấu trúc hóa học của hợp chất phân lập được trên thông số lý hóa của chúng như độ<br />
quay cực, số liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 chiều và 2 chiều), phổ khối lượng và so sánh<br />
với các số liệu đã công bố. Kết quả: từ phân đoạn nước của lá cây đu đủ rừng, ba hợp chất<br />
saponin với dạng khung aglycon ursan (1, ilekudinosid C) và olean [2, hederagenin-3-O-β-Dglucopyranosyl-(1’3)-α-L-rhamnopyranosyl-(1’2)-α-L-arabinopyranosid và 3, davisianosid B] đã<br />
được phân lập và xác định cấu trúc hóa học. Kết luận: kết quả bước đầu làm sáng tỏ thành<br />
phần hóa học của lá cây đu đủ rừng bao gồm ba hợp chất saponin 1-3 có cấu trúc khung<br />
aglycon dạng ursan và olean.<br />
* Từ khóa: Đu đủ rừng; Ursan saponin; Olean saponin.<br />
<br />
Isolation of Saponin Constituents from Trevesia palmata<br />
Summary<br />
Objectives: To isolate several saponin compounds from methanol extract of Trevesia palmata<br />
leaves. Material and methods: Dried and powdered leaves of Trevesia palmata were ultrasonically<br />
extracted with methanol and evaporated to get dry residue. The extract residue was partitioned<br />
with n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate to give corresponding fractions and water layer.<br />
The water layer was purified using various chromatographic technique to obtain separate saponin<br />
compounds. Chemical structures of the isolated compounds were determined based on their<br />
physico-chemical properties such as optical rotation, NMR and MS data and were then compared<br />
with those published data. Results: Three saponin compounds with ursane-type (1, ilekudinoside C)<br />
and oleane-type [2, hederagenin-3-O-β-D-glucopyranosyl-(1’3)-α-L-rhamnopyranosyl-(1’2)-αL-arabinopyranoside; and 3, davisianoside B] were isolated and identified. Conclusions:<br />
Chemical constituents of the leaves of T. palmata were roughly clarified including three ursanetypes and oleane-type saponins (1-3).<br />
* Key words: Trevesia palmata; Ursane-type saponin; Oleane-type saponin.<br />
* Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông<br />
** Trường Đại học Dược Hà Nội<br />
*** Viện Hóa sinh Biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br />
Người phản hồi (Corresponding): Lê Thị Thanh Thảo (lethanhthao2604@gmail.com)<br />
Ngày nhận bài: 20/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/08/2016<br />
Ngày bài báo được đăng: 14/09/2016<br />
<br />
23<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Cây đu đủ rừng có tên khoa học Trevesia<br />
palmata thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae).<br />
Theo Từ điển Cây thuốc Việt Nam, ở một<br />
số nơi, đu đủ rừng còn có tên gọi khác<br />
là Thông thảo gai hay Thầu dầu núi [1].<br />
Cây mọc ở chỗ ẩm, phân bố rộng khắp<br />
các tỉnh ở nước ta như Sơn La, Lào Cai,<br />
Hà Nội, Quảng Trị, Lâm Đồng. Người dân<br />
thường sử dụng đu đủ rừng với tác dụng<br />
giải nhiệt, mát gan, chữa phù thũng, đái dắt,<br />
tê thấp, gãy xương [1]. Nghiên cứu trên<br />
thế giới về loài T. palmata cho thấy sự có<br />
mặt của nhiều hợp chất triterpen saponin.<br />
Đây cũng là một lớp hợp chất chính mang<br />
lại tác dụng sinh học của loài này [2].<br />
Nhằm góp phần làm sáng tỏ thành phần<br />
hóa học của cây đu đủ rừng, trong bài<br />
báo này: Chúng tôi công bố kết quả phân<br />
lập và xác định cấu trúc hóa học của 3<br />
hợp chất saponin từ dịch chiết methanol<br />
của lá cây đu đủ rừng.<br />
<br />
* Thiết bị, dụng cụ:<br />
- Sắc ký lớp mỏng (TLC): thực hiện<br />
trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien 60<br />
F254 (Merck 1,05715), RP18 F254S (Merck);<br />
phát hiện vết chất bằng đèn tử ngoại ở<br />
hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc<br />
dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 10%<br />
được phun đều lên bản mỏng, sấy khô rồi<br />
hơ nóng từ từ đến khi hiện màu.<br />
- Sắc ký cột (CC): tiến hành với chất hấp<br />
phụ là silica gel, pha đảo, diaion (HP-20).<br />
Silica gel có cỡ hạt 0,040 - 0,063 mm (Đức)<br />
và pha đảo RP C-18 cỡ hạt 150 µm<br />
(Nhật Bản). Nhựa trao đổi ion loại HP-20<br />
(Nhật Bản).<br />
- Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR):<br />
đo trên máy Bruker AM500 (Đức).<br />
- Phổ khối lượng phân giải cao (HRESI-MS): đo trên máy Agilent 6550 iFunnel<br />
Q-TOF LC/MS (Mỹ).<br />
2. Phương pháp nghiên cứu.<br />
* Phân lập một số hợp chất saponin:<br />
<br />
NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br />
PHÁP NGHIÊN CỨU<br />
1. Nguyên liệu và thiết bị nghiên cứu.<br />
* Nguyên liệu:<br />
- Dược liệu: lá cây đu đủ rừng được<br />
thu hái tại xã Thanh Thùy, huyện Vị Xuyên,<br />
tỉnh Hà Giang, tên khoa học: Trevensia<br />
palmata (Robx. ex Lindl.) Vis. Họ: Nhân sâm;<br />
mẫu tiêu bản HNIP/18247/16. Mẫu sau<br />
khi thu hái được sấy khô (40°C), xay nhỏ<br />
và bảo quản ở phòng chứa dược liệu đến<br />
khi nghiên cứu.<br />
Dung môi: n-hexan, dicloromethan, ethyl<br />
acetat, aceton và methanol là các dung<br />
môi công nghiệp và được cất lại trước khi<br />
sử dụng.<br />
24<br />
<br />
- Bột lá của loài T. palmata (5 kg) được<br />
chiết siêu âm với methanol (3 lần x 8 lít<br />
ở 50oC, mỗi lần 1 giờ). Gom lại dịch chiết,<br />
lọc qua giấy lọc và cất loại dung môi dưới<br />
áp suất giảm thu được 530 g cặn chiết<br />
metanol. Lắc đều cặn chiết này với 3 lít<br />
nước cất và chiết phân bố lần lượt với<br />
n-hexan (3 x 3 lít), dicloromethan (3 x 3 lít)<br />
và ethyl acetat (3 x 3 lít), sau đó cất loại<br />
dung môi dưới áp suất giảm thu được<br />
các phân đoạn n-hexan (TPH, 30 g),<br />
dicloromethan (TPD, 70 g), ethyl acetat<br />
(TPE, 60 g) và lớp nước (TPW, 370 g).<br />
Phân đoạn nước TPW được đưa lên cột<br />
diaion HP-20P để loại đường bằng nước,<br />
sau đó rửa giải bằng methanol trong<br />
nước có nồng độ tăng dần (25, 50, 75 và<br />
<br />
T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br />
100%, v/v) thu được 4 phân đoạn, TPW1TPW4.<br />
- Phân đoạn TPW3 và TPW4 có sắc đồ<br />
TLC giống nhau được gộp lại và phân tách<br />
thô trên cột sắc ký silica gel, rửa giải với<br />
hệ dung môi gradient dicloromethan/methanol<br />
(100/1 # 1/1, v/v) thu được 6 phân đoạn<br />
TPW3A-TPW3F. Tiếp tục phân tách phân<br />
đoạn TPW3D trên cột sắc ký silica gel<br />
với hệ dung môi rửa giải dicloromethan/<br />
aceton/nước (1/4/0,4, v/v/v) thu được<br />
<br />
12 phân đoạn TPW3D1-TPW3D12. Tiếp<br />
tục phân tách phân đoạn TPW3D2 trên<br />
cột sắc ký pha đảo với hệ dung môi rửa<br />
giải aceton/nước (1/1,5, v/v) thu được hợp<br />
chất 1 (100,3 mg) và hợp chất 2 (90,0<br />
mg). Phân đoạn TPW3D4 tiếp tục được<br />
phân tách trên cột sắc ký cột pha đảo với<br />
hệ dung môi rửa giải bằng aceton/nước<br />
(1/1,4, v/v) và tinh chế thêm bằng cột silica<br />
gel rửa giải với dicloromethan/aceton/nước<br />
(1/4/0,4, v/v/v) thu được hợp chất 3 (140,0 mg).<br />
<br />
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br />
1. Hợp chất 1.<br />
<br />
Hình 1: Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1 - 3.<br />
<br />
Hình 2: Các tương tác COSY và HMBC chính của hợp chất 1 và 2.<br />
25<br />
<br />
T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br />
Bảng 1: Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR phần aglycon của hợp chất 1 - 3 và các chất tham khảo.<br />
1<br />
STT<br />
<br />
#,d<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
2<br />
a,c<br />
<br />
δH<br />
<br />
%,d<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
(mult, J Hz)<br />
1<br />
<br />
47,3<br />
<br />
47,3<br />
<br />
0,84 (m)<br />
<br />
66,9<br />
<br />
68,0<br />
<br />
3,78 (m)<br />
<br />
a,c<br />
<br />
δH<br />
<br />
$,e<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
(mult, J Hz)<br />
39,2<br />
<br />
39,6<br />
<br />
2,01 (m)<br />
2<br />
<br />
3<br />
<br />
0,99 (m)<br />
<br />
26,5<br />
<br />
1,75 (m)<br />
<br />
δH<br />
<br />
(mult, J Hz)<br />
38,7<br />
<br />
39,7<br />
<br />
1,63 (m)<br />
26,5<br />
<br />
a,c<br />
<br />
0,99 (m)<br />
1,62 (m)<br />
<br />
25,8<br />
<br />
26,6<br />
<br />
1,90 (m)<br />
<br />
1,77 (m)<br />
1,89 (m)<br />
<br />
3<br />
<br />
88,4<br />
<br />
88,3<br />
<br />
3,44 (d, 9,5)<br />
<br />
81,4<br />
<br />
82,4<br />
<br />
3,64 (m)<br />
<br />
79,8<br />
<br />
82,4<br />
<br />
3,63 (m)<br />
<br />
4<br />
<br />
44,7<br />
<br />
45,1<br />
<br />
-<br />
<br />
43,8<br />
<br />
43,9<br />
<br />
-<br />
<br />
42,8<br />
<br />
44,0<br />
<br />
-<br />
<br />
5<br />
<br />
47,7<br />
<br />
47,7<br />
<br />
1,30 (m)<br />
<br />
47,8<br />
<br />
48,0<br />
<br />
1,29 (m)<br />
<br />
46,6<br />
<br />
48,1<br />
<br />
1,29 (m)<br />
<br />
6<br />
<br />
18,2<br />
<br />
18,8<br />
<br />
1,35 (m)<br />
<br />
18,3<br />
<br />
18,8<br />
<br />
1,38 (m)<br />
<br />
17,6<br />
<br />
18,8<br />
<br />
1,39 (m)<br />
<br />
1,46 (m)<br />
7<br />
<br />
33,2<br />
<br />
33,5<br />
<br />
1,30 (m)<br />
<br />
1,52(m)<br />
33,0<br />
<br />
33,4<br />
<br />
1,62 (m)<br />
<br />
1,29 (m)<br />
<br />
1,50 (m)<br />
32,7<br />
<br />
33,4<br />
<br />
1,64 (m)<br />
<br />
1,28 (m)<br />
1,64 (m)<br />
<br />
8<br />
<br />
40,8<br />
<br />
40,9<br />
<br />
-<br />
<br />
39,9<br />
<br />
40,4<br />
<br />
-<br />
<br />
39,2<br />
<br />
40,5<br />
<br />
-<br />
<br />
9<br />
<br />
48,2<br />
<br />
48,7<br />
<br />
1,60 (m)<br />
<br />
48,4<br />
<br />
48,9<br />
<br />
1,65 (m)<br />
<br />
47,8<br />
<br />
49,2<br />
<br />
1,66 (m)<br />
<br />
10<br />
<br />
37,8<br />
<br />
38,5<br />
<br />
-<br />
<br />
37,1<br />
<br />
37,6<br />
<br />
-<br />
<br />
36,5<br />
<br />
37,6<br />
<br />
-<br />
<br />
11<br />
<br />
23,9<br />
<br />
24,5<br />
<br />
1,96 (m)<br />
<br />
24,0<br />
<br />
24,5<br />
<br />
1,91 (m)<br />
<br />
23,4<br />
<br />
24,5<br />
<br />
1,92 (m)<br />
<br />
12<br />
<br />
126,2<br />
<br />
126,9<br />
<br />
5,24 (br s)<br />
<br />
122,6<br />
<br />
123,5<br />
<br />
5,26 (br s)<br />
<br />
120,2<br />
<br />
123,5<br />
<br />
5,26 (br s)f<br />
<br />
13<br />
<br />
138,4<br />
<br />
139,2<br />
<br />
-<br />
<br />
145,3<br />
<br />
145,2<br />
<br />
-<br />
<br />
146,2<br />
<br />
145,0<br />
<br />
-<br />
<br />
14<br />
<br />
42,6<br />
<br />
43,3<br />
<br />
-<br />
<br />
42,4<br />
<br />
42,9<br />
<br />
-<br />
<br />
42,2<br />
<br />
43,0<br />
<br />
-<br />
<br />
15<br />
<br />
28,7<br />
<br />
29,2<br />
<br />
1,08 (m)<br />
1,93 (m)<br />
<br />
28,6<br />
<br />
28,8<br />
<br />
1,10 (m)<br />
1,80 (m)<br />
<br />
28,1<br />
<br />
28,9<br />
<br />
1,10 (m)<br />
<br />
16<br />
<br />
24,7<br />
<br />
25,2<br />
<br />
1,74 (m)<br />
2,06 (m)<br />
<br />
24,0<br />
<br />
24,0<br />
<br />
1,61 (m)<br />
2,02 (m)<br />
<br />
22,5<br />
<br />
24,1<br />
<br />
1,65 (m)<br />
2,00 (m)<br />
<br />
17<br />
<br />
48,4<br />
<br />
49,3<br />
<br />
-<br />
<br />
46,9<br />
<br />
47,6<br />
<br />
-<br />
<br />
47,4<br />
<br />
47,3<br />
<br />
-<br />
<br />
18<br />
<br />
53,4<br />
<br />
54,1<br />
<br />
2,22 (d, 11,5)<br />
<br />
42,3<br />
<br />
42,7<br />
<br />
2,86 (br d,<br />
10,5)<br />
<br />
42,0<br />
<br />
42,8<br />
<br />
2,88 (br s)<br />
<br />
19<br />
<br />
39,2<br />
<br />
40,3<br />
<br />
1,38 (m)<br />
<br />
46,8<br />
<br />
47,2<br />
<br />
1,16 (m)<br />
1,71 (m)<br />
<br />
46,0<br />
<br />
47,3<br />
<br />
1,14 (m)<br />
1,71 (m)<br />
<br />
20<br />
<br />
39,4<br />
<br />
40,2<br />
<br />
0,98 (m)<br />
<br />
31,1<br />
<br />
31,6<br />
<br />
-<br />
<br />
31,2<br />
<br />
31,6<br />
<br />
-<br />
<br />
21<br />
<br />
30,8<br />
<br />
31,7<br />
<br />
1,32 (m)<br />
<br />
34,4<br />
<br />
34,9<br />
<br />
1,22 (m)<br />
<br />
33,5<br />
<br />
35,0<br />
<br />
1,22 (m)<br />
<br />
1,50 (m)<br />
22<br />
<br />
36,8<br />
<br />
37,4<br />
<br />
1,62 (m)<br />
<br />
1,40 (m)<br />
30,1<br />
<br />
33,8<br />
<br />
1,73(m)<br />
23<br />
<br />
63,8<br />
<br />
64,0<br />
<br />
3,25 (d, 11,5)<br />
3,68 (d, 11,5)<br />
<br />
26<br />
<br />
1,56 (m)<br />
<br />
1,40 (m)<br />
31,7<br />
<br />
34,0<br />
<br />
1,57 (m)<br />
<br />
63,5<br />
<br />
64,6<br />
<br />
3,35 (d, 10,0)<br />
<br />
1,77 (m)<br />
64,3<br />
<br />
64,5<br />
<br />
3,35 (d, 11,5)<br />
3,58 (d, 11,5)<br />
<br />
3,57 (d, 10,0)<br />
<br />
T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br />
24<br />
<br />
14,7<br />
<br />
14,5<br />
<br />
0,73 (s)<br />
<br />
14,3<br />
<br />
13,7<br />
<br />
0,72 (s)<br />
<br />
13,5<br />
<br />
13,7<br />
<br />
0,72 (s)<br />
<br />
25<br />
<br />
17,4<br />
<br />
17,9<br />
<br />
1,04 (s)<br />
<br />
16,3<br />
<br />
16,4<br />
<br />
0,99 (s)<br />
<br />
16,0<br />
<br />
16,4<br />
<br />
0,99 (s)<br />
<br />
26<br />
<br />
17,6<br />
<br />
17,9<br />
<br />
0,82 (s)<br />
<br />
17,7<br />
<br />
17,8<br />
<br />
0,83 (s)<br />
<br />
17,9<br />
<br />
17,8<br />
<br />
0,85 (s)f<br />
<br />
27<br />
<br />
23,8<br />
<br />
24,1<br />
<br />
1,11 (s)<br />
<br />
26,4<br />
<br />
26,5<br />
<br />
1,19 (s)<br />
<br />
26,1<br />
<br />
26,5<br />
<br />
1,20 (s)<br />
<br />
28<br />
<br />
176,2<br />
<br />
177,8<br />
<br />
-<br />
<br />
181,1<br />
<br />
181,9<br />
<br />
-<br />
<br />
181,2<br />
<br />
ND<br />
<br />
-<br />
<br />
29<br />
<br />
17,8<br />
<br />
17,7<br />
<br />
0,88 (d, 6,5)<br />
<br />
33,5<br />
<br />
33,6<br />
<br />
0,93 (s)<br />
<br />
33,8<br />
<br />
33,6<br />
<br />
0,93 (s)<br />
<br />
30<br />
<br />
21,3<br />
<br />
21,6<br />
<br />
0,94*<br />
<br />
24,0<br />
<br />
24,0<br />
<br />
0,96 (s)<br />
<br />
24,2<br />
<br />
24,0<br />
<br />
0,96 (s)<br />
<br />
(a)đo trong CD3OD, b)125 MHz, c)500 MHz, d)đo trong Pyridine-d5, e)đo trong DMSOd6, fpic tín hiệu có cường độ thấp chân rộng, NDtín hiệu không quan sát được do cường<br />
độ yếu #ilekudinosid C [3], %Hợp chất 2a [6], $davisianosid B [5], mult: độ bội tín hiệu,<br />
*)<br />
tín hiệu bị chồng chập).<br />
Bảng 2: Số liệu phổ 1H-,13C-NMR của phần đường của hợp chất 1 - 3 và các chất<br />
tham khảo.<br />
STT<br />
<br />
1<br />
#,d<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,c<br />
<br />
2<br />
δH (mult, J Hz)<br />
<br />
Ara<br />
<br />
%,d<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,c<br />
<br />
3<br />
δH (mult, J Hz)<br />
<br />
Ara<br />
<br />
$,e<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,b<br />
<br />
δC<br />
<br />
a,c<br />
<br />
δH (mult, J Hz)<br />
<br />
Ara<br />
<br />
1’<br />
<br />
106,6<br />
<br />
106,2<br />
<br />
4,28 (d, 7,5)<br />
<br />
104,8<br />
<br />
104,9<br />
<br />
4,52 (d,5,5)<br />
<br />
103,7<br />
<br />
105,0<br />
<br />
4,51 (d,5,0)<br />
<br />
2’<br />
<br />
73,1<br />
<br />
72,9<br />
<br />
3,57 (dd, 7,5, 9,5)<br />
<br />
75,6<br />
<br />
76,9<br />
<br />
3,67 (m)<br />
<br />
74,5<br />
<br />
76,8<br />
<br />
3,68 (m)<br />
<br />
3’<br />
<br />
74,9<br />
<br />
74,5<br />
<br />
3,51 (dd, 3,0, 9,5)<br />
<br />
74,8<br />
<br />
73,9<br />
<br />
3,68 (m)<br />
<br />
73,6<br />
<br />
74,0<br />
<br />
3,68 (m)<br />
<br />
4’<br />
<br />
69,7<br />
<br />
70,0<br />
<br />
3,81 (m)<br />
<br />
69,6<br />
<br />
69,6<br />
<br />
3,80 (m)<br />
<br />
68,6<br />
<br />
69,7<br />
<br />
3,79 (br s)<br />
<br />
5’<br />
<br />
67,8<br />
<br />
67,8<br />
<br />
3,50 (br d, 11,0)<br />
<br />
66,2<br />
<br />
65,6<br />
<br />
3,53 (dd, 3,5, 11,0)<br />
<br />
65,4<br />
<br />
65,7<br />
<br />
3,52*<br />
<br />
*<br />
<br />
3,61<br />
Glc<br />
<br />
3,86*<br />
<br />
3,86 (br d, 11,0)<br />
Rham<br />
<br />
Rham<br />
<br />
1”<br />
<br />
95,7<br />
<br />
95,6<br />
<br />
5,34 (d, 8,5)<br />
<br />
101,4<br />
<br />
101,7<br />
<br />
5,18 (br s)<br />
<br />
100,3<br />
<br />
101,7<br />
<br />
5,20 (br s)<br />
<br />
2”<br />
<br />
74,1<br />
<br />
73,8<br />
<br />
3,31 (m)<br />
<br />
71,6<br />
<br />
71,0<br />
<br />
4,26 (br s)<br />
<br />
69,8<br />
<br />
71,1<br />
<br />
4,25 (br s)<br />
<br />
3”<br />
<br />
78,9<br />
<br />
78,1<br />
<br />
3,40 (m)<br />
<br />
82,8<br />
<br />
82,7<br />
<br />
3,90 (m)<br />
<br />
81,9<br />
<br />
82,9<br />
<br />
3,90 (dd, 3,0, 9,5)<br />
<br />
4”<br />
<br />
71,4<br />
<br />
71,7<br />
<br />
3,34 (m)<br />
<br />
72,8<br />
<br />
72,5<br />
<br />
3,59 (m)<br />
<br />
71,2<br />
<br />
72,5<br />
<br />
3,59 (m)<br />
<br />
5”<br />
<br />
79,2<br />
<br />
78,4<br />
<br />
3,34 (m)<br />
<br />
69,7<br />
<br />
70,1<br />
<br />
3,93 (m)<br />
<br />
68,6<br />
<br />
70,1<br />
<br />
3,94 (m)<br />
<br />
18,4<br />
<br />
18,1<br />
<br />
1,28 (d, 6,0)<br />
<br />
18,3<br />
<br />
18,1<br />
<br />
1,28 (d, 6,0)<br />
<br />
6”<br />
<br />
62,5<br />
<br />
62,4<br />
<br />
*<br />
<br />
3,78<br />
<br />
*<br />
<br />
3,66<br />
Glc<br />
<br />
Glc<br />
<br />
Glc<br />
<br />
1”’<br />
<br />
106,5<br />
<br />
105,7<br />
<br />
4,54 (d, 7,5)<br />
<br />
104,6<br />
<br />
105,6<br />
<br />
4,55 (d, 8,0)<br />
<br />
2”’<br />
<br />
75,6<br />
<br />
75,3<br />
<br />
3,33 (m)<br />
<br />
68,3<br />
<br />
75,5<br />
<br />
3,37 (m)<br />
<br />
3”’<br />
<br />
78,4<br />
<br />
77,7<br />
<br />
3,41 (dd, 8,5, 9,0)<br />
<br />
75,1<br />
<br />
76,4<br />
<br />
3,51 (m)<br />
<br />
27<br />
<br />