intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân lập một số hợp chất saponin từ cây đu đủ rừng (Trevesia palmata)

Chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Triều | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

107
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày kết quả phân lập và xác định cấu trúc hóa học của 3 hợp chất saponin từ dịch chiết methanol của lá cây đu đủ rừng. Kết quả bước đầu làm sáng tỏ thành phần hóa học của lá cây đu đủ rừng bao gồm ba hợp chất saponin 1-3 có cấu trúc khung aglycon dạng ursan và olean.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân lập một số hợp chất saponin từ cây đu đủ rừng (Trevesia palmata)

T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br /> <br /> PHÂN LẬP MỘT SỐ HỢP CHẤT SAPONIN TỪ CÂY ĐU ĐỦ RỪNG<br /> (Trevesia palmata)<br /> Lê Thị Thanh Thảo*; Đỗ Quyên**; Nguyễn Thị Ngọc*<br /> Lê Thanh Sơn*; Bùi Hữu Tài***; Phan Văn Kiệm***<br /> TÓM TẮT<br /> Mục tiêu: phân lập một số hợp chất saponin từ dịch chiết methanol của lá cây đu đủ rừng<br /> (Trevesia palmata). Phương pháp: lá cây đu đủ rừng được sấy khô ở 40°C, nghiền nhỏ, chiết<br /> siêu âm với methanol và cô đặc tới cặn chiết. Cặn chiết được tạo huyền phù với nước và<br /> chiết lần lượt với các dung môi tăng dần độ phân cực (n-hexan, dicloromethan, ethyl acetat).<br /> Tinh chế phân đoạn nước bằng phương pháp sắc ký (sắc ký bản mỏng, sắc ký cột) sử dụng<br /> các chất hấp phụ silica gel, pha đảo (RP C-18), diaion (HP-20) để thu được hợp chất saponin.<br /> Xác định cấu trúc hóa học của hợp chất phân lập được trên thông số lý hóa của chúng như độ<br /> quay cực, số liệu phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 chiều và 2 chiều), phổ khối lượng và so sánh<br /> với các số liệu đã công bố. Kết quả: từ phân đoạn nước của lá cây đu đủ rừng, ba hợp chất<br /> saponin với dạng khung aglycon ursan (1, ilekudinosid C) và olean [2, hederagenin-3-O-β-Dglucopyranosyl-(1’3)-α-L-rhamnopyranosyl-(1’2)-α-L-arabinopyranosid và 3, davisianosid B] đã<br /> được phân lập và xác định cấu trúc hóa học. Kết luận: kết quả bước đầu làm sáng tỏ thành<br /> phần hóa học của lá cây đu đủ rừng bao gồm ba hợp chất saponin 1-3 có cấu trúc khung<br /> aglycon dạng ursan và olean.<br /> * Từ khóa: Đu đủ rừng; Ursan saponin; Olean saponin.<br /> <br /> Isolation of Saponin Constituents from Trevesia palmata<br /> Summary<br /> Objectives: To isolate several saponin compounds from methanol extract of Trevesia palmata<br /> leaves. Material and methods: Dried and powdered leaves of Trevesia palmata were ultrasonically<br /> extracted with methanol and evaporated to get dry residue. The extract residue was partitioned<br /> with n-hexane, dichloromethane, ethyl acetate to give corresponding fractions and water layer.<br /> The water layer was purified using various chromatographic technique to obtain separate saponin<br /> compounds. Chemical structures of the isolated compounds were determined based on their<br /> physico-chemical properties such as optical rotation, NMR and MS data and were then compared<br /> with those published data. Results: Three saponin compounds with ursane-type (1, ilekudinoside C)<br /> and oleane-type [2, hederagenin-3-O-β-D-glucopyranosyl-(1’3)-α-L-rhamnopyranosyl-(1’2)-αL-arabinopyranoside; and 3, davisianoside B] were isolated and identified. Conclusions:<br /> Chemical constituents of the leaves of T. palmata were roughly clarified including three ursanetypes and oleane-type saponins (1-3).<br /> * Key words: Trevesia palmata; Ursane-type saponin; Oleane-type saponin.<br /> * Trường Cao đẳng Y tế Hà Đông<br /> ** Trường Đại học Dược Hà Nội<br /> *** Viện Hóa sinh Biển, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> Người phản hồi (Corresponding): Lê Thị Thanh Thảo (lethanhthao2604@gmail.com)<br /> Ngày nhận bài: 20/07/2016; Ngày phản biện đánh giá bài báo: 19/08/2016<br /> Ngày bài báo được đăng: 14/09/2016<br /> <br /> 23<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ<br /> Cây đu đủ rừng có tên khoa học Trevesia<br /> palmata thuộc họ Nhân sâm (Araliaceae).<br /> Theo Từ điển Cây thuốc Việt Nam, ở một<br /> số nơi, đu đủ rừng còn có tên gọi khác<br /> là Thông thảo gai hay Thầu dầu núi [1].<br /> Cây mọc ở chỗ ẩm, phân bố rộng khắp<br /> các tỉnh ở nước ta như Sơn La, Lào Cai,<br /> Hà Nội, Quảng Trị, Lâm Đồng. Người dân<br /> thường sử dụng đu đủ rừng với tác dụng<br /> giải nhiệt, mát gan, chữa phù thũng, đái dắt,<br /> tê thấp, gãy xương [1]. Nghiên cứu trên<br /> thế giới về loài T. palmata cho thấy sự có<br /> mặt của nhiều hợp chất triterpen saponin.<br /> Đây cũng là một lớp hợp chất chính mang<br /> lại tác dụng sinh học của loài này [2].<br /> Nhằm góp phần làm sáng tỏ thành phần<br /> hóa học của cây đu đủ rừng, trong bài<br /> báo này: Chúng tôi công bố kết quả phân<br /> lập và xác định cấu trúc hóa học của 3<br /> hợp chất saponin từ dịch chiết methanol<br /> của lá cây đu đủ rừng.<br /> <br /> * Thiết bị, dụng cụ:<br /> - Sắc ký lớp mỏng (TLC): thực hiện<br /> trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien 60<br /> F254 (Merck 1,05715), RP18 F254S (Merck);<br /> phát hiện vết chất bằng đèn tử ngoại ở<br /> hai bước sóng 254 nm và 365 nm hoặc<br /> dùng thuốc thử là dung dịch H2SO4 10%<br /> được phun đều lên bản mỏng, sấy khô rồi<br /> hơ nóng từ từ đến khi hiện màu.<br /> - Sắc ký cột (CC): tiến hành với chất hấp<br /> phụ là silica gel, pha đảo, diaion (HP-20).<br /> Silica gel có cỡ hạt 0,040 - 0,063 mm (Đức)<br /> và pha đảo RP C-18 cỡ hạt 150 µm<br /> (Nhật Bản). Nhựa trao đổi ion loại HP-20<br /> (Nhật Bản).<br /> - Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (NMR):<br /> đo trên máy Bruker AM500 (Đức).<br /> - Phổ khối lượng phân giải cao (HRESI-MS): đo trên máy Agilent 6550 iFunnel<br /> Q-TOF LC/MS (Mỹ).<br /> 2. Phương pháp nghiên cứu.<br /> * Phân lập một số hợp chất saponin:<br /> <br /> NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG<br /> PHÁP NGHIÊN CỨU<br /> 1. Nguyên liệu và thiết bị nghiên cứu.<br /> * Nguyên liệu:<br /> - Dược liệu: lá cây đu đủ rừng được<br /> thu hái tại xã Thanh Thùy, huyện Vị Xuyên,<br /> tỉnh Hà Giang, tên khoa học: Trevensia<br /> palmata (Robx. ex Lindl.) Vis. Họ: Nhân sâm;<br /> mẫu tiêu bản HNIP/18247/16. Mẫu sau<br /> khi thu hái được sấy khô (40°C), xay nhỏ<br /> và bảo quản ở phòng chứa dược liệu đến<br /> khi nghiên cứu.<br /> Dung môi: n-hexan, dicloromethan, ethyl<br /> acetat, aceton và methanol là các dung<br /> môi công nghiệp và được cất lại trước khi<br /> sử dụng.<br /> 24<br /> <br /> - Bột lá của loài T. palmata (5 kg) được<br /> chiết siêu âm với methanol (3 lần x 8 lít<br /> ở 50oC, mỗi lần 1 giờ). Gom lại dịch chiết,<br /> lọc qua giấy lọc và cất loại dung môi dưới<br /> áp suất giảm thu được 530 g cặn chiết<br /> metanol. Lắc đều cặn chiết này với 3 lít<br /> nước cất và chiết phân bố lần lượt với<br /> n-hexan (3 x 3 lít), dicloromethan (3 x 3 lít)<br /> và ethyl acetat (3 x 3 lít), sau đó cất loại<br /> dung môi dưới áp suất giảm thu được<br /> các phân đoạn n-hexan (TPH, 30 g),<br /> dicloromethan (TPD, 70 g), ethyl acetat<br /> (TPE, 60 g) và lớp nước (TPW, 370 g).<br /> Phân đoạn nước TPW được đưa lên cột<br /> diaion HP-20P để loại đường bằng nước,<br /> sau đó rửa giải bằng methanol trong<br /> nước có nồng độ tăng dần (25, 50, 75 và<br /> <br /> T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br /> 100%, v/v) thu được 4 phân đoạn, TPW1TPW4.<br /> - Phân đoạn TPW3 và TPW4 có sắc đồ<br /> TLC giống nhau được gộp lại và phân tách<br /> thô trên cột sắc ký silica gel, rửa giải với<br /> hệ dung môi gradient dicloromethan/methanol<br /> (100/1 # 1/1, v/v) thu được 6 phân đoạn<br /> TPW3A-TPW3F. Tiếp tục phân tách phân<br /> đoạn TPW3D trên cột sắc ký silica gel<br /> với hệ dung môi rửa giải dicloromethan/<br /> aceton/nước (1/4/0,4, v/v/v) thu được<br /> <br /> 12 phân đoạn TPW3D1-TPW3D12. Tiếp<br /> tục phân tách phân đoạn TPW3D2 trên<br /> cột sắc ký pha đảo với hệ dung môi rửa<br /> giải aceton/nước (1/1,5, v/v) thu được hợp<br /> chất 1 (100,3 mg) và hợp chất 2 (90,0<br /> mg). Phân đoạn TPW3D4 tiếp tục được<br /> phân tách trên cột sắc ký cột pha đảo với<br /> hệ dung môi rửa giải bằng aceton/nước<br /> (1/1,4, v/v) và tinh chế thêm bằng cột silica<br /> gel rửa giải với dicloromethan/aceton/nước<br /> (1/4/0,4, v/v/v) thu được hợp chất 3 (140,0 mg).<br /> <br /> KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN<br /> 1. Hợp chất 1.<br /> <br /> Hình 1: Cấu trúc hóa học của các hợp chất 1 - 3.<br /> <br /> Hình 2: Các tương tác COSY và HMBC chính của hợp chất 1 và 2.<br /> 25<br /> <br /> T¹p chÝ y - d−îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br /> Bảng 1: Số liệu phổ 1H-, 13C-NMR phần aglycon của hợp chất 1 - 3 và các chất tham khảo.<br /> 1<br /> STT<br /> <br /> #,d<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> 2<br /> a,c<br /> <br /> δH<br /> <br /> %,d<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> (mult, J Hz)<br /> 1<br /> <br /> 47,3<br /> <br /> 47,3<br /> <br /> 0,84 (m)<br /> <br /> 66,9<br /> <br /> 68,0<br /> <br /> 3,78 (m)<br /> <br /> a,c<br /> <br /> δH<br /> <br /> $,e<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> (mult, J Hz)<br /> 39,2<br /> <br /> 39,6<br /> <br /> 2,01 (m)<br /> 2<br /> <br /> 3<br /> <br /> 0,99 (m)<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 1,75 (m)<br /> <br /> δH<br /> <br /> (mult, J Hz)<br /> 38,7<br /> <br /> 39,7<br /> <br /> 1,63 (m)<br /> 26,5<br /> <br /> a,c<br /> <br /> 0,99 (m)<br /> 1,62 (m)<br /> <br /> 25,8<br /> <br /> 26,6<br /> <br /> 1,90 (m)<br /> <br /> 1,77 (m)<br /> 1,89 (m)<br /> <br /> 3<br /> <br /> 88,4<br /> <br /> 88,3<br /> <br /> 3,44 (d, 9,5)<br /> <br /> 81,4<br /> <br /> 82,4<br /> <br /> 3,64 (m)<br /> <br /> 79,8<br /> <br /> 82,4<br /> <br /> 3,63 (m)<br /> <br /> 4<br /> <br /> 44,7<br /> <br /> 45,1<br /> <br /> -<br /> <br /> 43,8<br /> <br /> 43,9<br /> <br /> -<br /> <br /> 42,8<br /> <br /> 44,0<br /> <br /> -<br /> <br /> 5<br /> <br /> 47,7<br /> <br /> 47,7<br /> <br /> 1,30 (m)<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 48,0<br /> <br /> 1,29 (m)<br /> <br /> 46,6<br /> <br /> 48,1<br /> <br /> 1,29 (m)<br /> <br /> 6<br /> <br /> 18,2<br /> <br /> 18,8<br /> <br /> 1,35 (m)<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 18,8<br /> <br /> 1,38 (m)<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> 18,8<br /> <br /> 1,39 (m)<br /> <br /> 1,46 (m)<br /> 7<br /> <br /> 33,2<br /> <br /> 33,5<br /> <br /> 1,30 (m)<br /> <br /> 1,52(m)<br /> 33,0<br /> <br /> 33,4<br /> <br /> 1,62 (m)<br /> <br /> 1,29 (m)<br /> <br /> 1,50 (m)<br /> 32,7<br /> <br /> 33,4<br /> <br /> 1,64 (m)<br /> <br /> 1,28 (m)<br /> 1,64 (m)<br /> <br /> 8<br /> <br /> 40,8<br /> <br /> 40,9<br /> <br /> -<br /> <br /> 39,9<br /> <br /> 40,4<br /> <br /> -<br /> <br /> 39,2<br /> <br /> 40,5<br /> <br /> -<br /> <br /> 9<br /> <br /> 48,2<br /> <br /> 48,7<br /> <br /> 1,60 (m)<br /> <br /> 48,4<br /> <br /> 48,9<br /> <br /> 1,65 (m)<br /> <br /> 47,8<br /> <br /> 49,2<br /> <br /> 1,66 (m)<br /> <br /> 10<br /> <br /> 37,8<br /> <br /> 38,5<br /> <br /> -<br /> <br /> 37,1<br /> <br /> 37,6<br /> <br /> -<br /> <br /> 36,5<br /> <br /> 37,6<br /> <br /> -<br /> <br /> 11<br /> <br /> 23,9<br /> <br /> 24,5<br /> <br /> 1,96 (m)<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 24,5<br /> <br /> 1,91 (m)<br /> <br /> 23,4<br /> <br /> 24,5<br /> <br /> 1,92 (m)<br /> <br /> 12<br /> <br /> 126,2<br /> <br /> 126,9<br /> <br /> 5,24 (br s)<br /> <br /> 122,6<br /> <br /> 123,5<br /> <br /> 5,26 (br s)<br /> <br /> 120,2<br /> <br /> 123,5<br /> <br /> 5,26 (br s)f<br /> <br /> 13<br /> <br /> 138,4<br /> <br /> 139,2<br /> <br /> -<br /> <br /> 145,3<br /> <br /> 145,2<br /> <br /> -<br /> <br /> 146,2<br /> <br /> 145,0<br /> <br /> -<br /> <br /> 14<br /> <br /> 42,6<br /> <br /> 43,3<br /> <br /> -<br /> <br /> 42,4<br /> <br /> 42,9<br /> <br /> -<br /> <br /> 42,2<br /> <br /> 43,0<br /> <br /> -<br /> <br /> 15<br /> <br /> 28,7<br /> <br /> 29,2<br /> <br /> 1,08 (m)<br /> 1,93 (m)<br /> <br /> 28,6<br /> <br /> 28,8<br /> <br /> 1,10 (m)<br /> 1,80 (m)<br /> <br /> 28,1<br /> <br /> 28,9<br /> <br /> 1,10 (m)<br /> <br /> 16<br /> <br /> 24,7<br /> <br /> 25,2<br /> <br /> 1,74 (m)<br /> 2,06 (m)<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 1,61 (m)<br /> 2,02 (m)<br /> <br /> 22,5<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> 1,65 (m)<br /> 2,00 (m)<br /> <br /> 17<br /> <br /> 48,4<br /> <br /> 49,3<br /> <br /> -<br /> <br /> 46,9<br /> <br /> 47,6<br /> <br /> -<br /> <br /> 47,4<br /> <br /> 47,3<br /> <br /> -<br /> <br /> 18<br /> <br /> 53,4<br /> <br /> 54,1<br /> <br /> 2,22 (d, 11,5)<br /> <br /> 42,3<br /> <br /> 42,7<br /> <br /> 2,86 (br d,<br /> 10,5)<br /> <br /> 42,0<br /> <br /> 42,8<br /> <br /> 2,88 (br s)<br /> <br /> 19<br /> <br /> 39,2<br /> <br /> 40,3<br /> <br /> 1,38 (m)<br /> <br /> 46,8<br /> <br /> 47,2<br /> <br /> 1,16 (m)<br /> 1,71 (m)<br /> <br /> 46,0<br /> <br /> 47,3<br /> <br /> 1,14 (m)<br /> 1,71 (m)<br /> <br /> 20<br /> <br /> 39,4<br /> <br /> 40,2<br /> <br /> 0,98 (m)<br /> <br /> 31,1<br /> <br /> 31,6<br /> <br /> -<br /> <br /> 31,2<br /> <br /> 31,6<br /> <br /> -<br /> <br /> 21<br /> <br /> 30,8<br /> <br /> 31,7<br /> <br /> 1,32 (m)<br /> <br /> 34,4<br /> <br /> 34,9<br /> <br /> 1,22 (m)<br /> <br /> 33,5<br /> <br /> 35,0<br /> <br /> 1,22 (m)<br /> <br /> 1,50 (m)<br /> 22<br /> <br /> 36,8<br /> <br /> 37,4<br /> <br /> 1,62 (m)<br /> <br /> 1,40 (m)<br /> 30,1<br /> <br /> 33,8<br /> <br /> 1,73(m)<br /> 23<br /> <br /> 63,8<br /> <br /> 64,0<br /> <br /> 3,25 (d, 11,5)<br /> 3,68 (d, 11,5)<br /> <br /> 26<br /> <br /> 1,56 (m)<br /> <br /> 1,40 (m)<br /> 31,7<br /> <br /> 34,0<br /> <br /> 1,57 (m)<br /> <br /> 63,5<br /> <br /> 64,6<br /> <br /> 3,35 (d, 10,0)<br /> <br /> 1,77 (m)<br /> 64,3<br /> <br /> 64,5<br /> <br /> 3,35 (d, 11,5)<br /> 3,58 (d, 11,5)<br /> <br /> 3,57 (d, 10,0)<br /> <br /> T¹P CHÝ Y - D¦îc häc qu©n sù sè chuyªn ®Ò d−îc-2016<br /> 24<br /> <br /> 14,7<br /> <br /> 14,5<br /> <br /> 0,73 (s)<br /> <br /> 14,3<br /> <br /> 13,7<br /> <br /> 0,72 (s)<br /> <br /> 13,5<br /> <br /> 13,7<br /> <br /> 0,72 (s)<br /> <br /> 25<br /> <br /> 17,4<br /> <br /> 17,9<br /> <br /> 1,04 (s)<br /> <br /> 16,3<br /> <br /> 16,4<br /> <br /> 0,99 (s)<br /> <br /> 16,0<br /> <br /> 16,4<br /> <br /> 0,99 (s)<br /> <br /> 26<br /> <br /> 17,6<br /> <br /> 17,9<br /> <br /> 0,82 (s)<br /> <br /> 17,7<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> 0,83 (s)<br /> <br /> 17,9<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> 0,85 (s)f<br /> <br /> 27<br /> <br /> 23,8<br /> <br /> 24,1<br /> <br /> 1,11 (s)<br /> <br /> 26,4<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 1,19 (s)<br /> <br /> 26,1<br /> <br /> 26,5<br /> <br /> 1,20 (s)<br /> <br /> 28<br /> <br /> 176,2<br /> <br /> 177,8<br /> <br /> -<br /> <br /> 181,1<br /> <br /> 181,9<br /> <br /> -<br /> <br /> 181,2<br /> <br /> ND<br /> <br /> -<br /> <br /> 29<br /> <br /> 17,8<br /> <br /> 17,7<br /> <br /> 0,88 (d, 6,5)<br /> <br /> 33,5<br /> <br /> 33,6<br /> <br /> 0,93 (s)<br /> <br /> 33,8<br /> <br /> 33,6<br /> <br /> 0,93 (s)<br /> <br /> 30<br /> <br /> 21,3<br /> <br /> 21,6<br /> <br /> 0,94*<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 0,96 (s)<br /> <br /> 24,2<br /> <br /> 24,0<br /> <br /> 0,96 (s)<br /> <br /> (a)đo trong CD3OD, b)125 MHz, c)500 MHz, d)đo trong Pyridine-d5, e)đo trong DMSOd6, fpic tín hiệu có cường độ thấp chân rộng, NDtín hiệu không quan sát được do cường<br /> độ yếu #ilekudinosid C [3], %Hợp chất 2a [6], $davisianosid B [5], mult: độ bội tín hiệu,<br /> *)<br /> tín hiệu bị chồng chập).<br /> Bảng 2: Số liệu phổ 1H-,13C-NMR của phần đường của hợp chất 1 - 3 và các chất<br /> tham khảo.<br /> STT<br /> <br /> 1<br /> #,d<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,c<br /> <br /> 2<br /> δH (mult, J Hz)<br /> <br /> Ara<br /> <br /> %,d<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,c<br /> <br /> 3<br /> δH (mult, J Hz)<br /> <br /> Ara<br /> <br /> $,e<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,b<br /> <br /> δC<br /> <br /> a,c<br /> <br /> δH (mult, J Hz)<br /> <br /> Ara<br /> <br /> 1’<br /> <br /> 106,6<br /> <br /> 106,2<br /> <br /> 4,28 (d, 7,5)<br /> <br /> 104,8<br /> <br /> 104,9<br /> <br /> 4,52 (d,5,5)<br /> <br /> 103,7<br /> <br /> 105,0<br /> <br /> 4,51 (d,5,0)<br /> <br /> 2’<br /> <br /> 73,1<br /> <br /> 72,9<br /> <br /> 3,57 (dd, 7,5, 9,5)<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 76,9<br /> <br /> 3,67 (m)<br /> <br /> 74,5<br /> <br /> 76,8<br /> <br /> 3,68 (m)<br /> <br /> 3’<br /> <br /> 74,9<br /> <br /> 74,5<br /> <br /> 3,51 (dd, 3,0, 9,5)<br /> <br /> 74,8<br /> <br /> 73,9<br /> <br /> 3,68 (m)<br /> <br /> 73,6<br /> <br /> 74,0<br /> <br /> 3,68 (m)<br /> <br /> 4’<br /> <br /> 69,7<br /> <br /> 70,0<br /> <br /> 3,81 (m)<br /> <br /> 69,6<br /> <br /> 69,6<br /> <br /> 3,80 (m)<br /> <br /> 68,6<br /> <br /> 69,7<br /> <br /> 3,79 (br s)<br /> <br /> 5’<br /> <br /> 67,8<br /> <br /> 67,8<br /> <br /> 3,50 (br d, 11,0)<br /> <br /> 66,2<br /> <br /> 65,6<br /> <br /> 3,53 (dd, 3,5, 11,0)<br /> <br /> 65,4<br /> <br /> 65,7<br /> <br /> 3,52*<br /> <br /> *<br /> <br /> 3,61<br /> Glc<br /> <br /> 3,86*<br /> <br /> 3,86 (br d, 11,0)<br /> Rham<br /> <br /> Rham<br /> <br /> 1”<br /> <br /> 95,7<br /> <br /> 95,6<br /> <br /> 5,34 (d, 8,5)<br /> <br /> 101,4<br /> <br /> 101,7<br /> <br /> 5,18 (br s)<br /> <br /> 100,3<br /> <br /> 101,7<br /> <br /> 5,20 (br s)<br /> <br /> 2”<br /> <br /> 74,1<br /> <br /> 73,8<br /> <br /> 3,31 (m)<br /> <br /> 71,6<br /> <br /> 71,0<br /> <br /> 4,26 (br s)<br /> <br /> 69,8<br /> <br /> 71,1<br /> <br /> 4,25 (br s)<br /> <br /> 3”<br /> <br /> 78,9<br /> <br /> 78,1<br /> <br /> 3,40 (m)<br /> <br /> 82,8<br /> <br /> 82,7<br /> <br /> 3,90 (m)<br /> <br /> 81,9<br /> <br /> 82,9<br /> <br /> 3,90 (dd, 3,0, 9,5)<br /> <br /> 4”<br /> <br /> 71,4<br /> <br /> 71,7<br /> <br /> 3,34 (m)<br /> <br /> 72,8<br /> <br /> 72,5<br /> <br /> 3,59 (m)<br /> <br /> 71,2<br /> <br /> 72,5<br /> <br /> 3,59 (m)<br /> <br /> 5”<br /> <br /> 79,2<br /> <br /> 78,4<br /> <br /> 3,34 (m)<br /> <br /> 69,7<br /> <br /> 70,1<br /> <br /> 3,93 (m)<br /> <br /> 68,6<br /> <br /> 70,1<br /> <br /> 3,94 (m)<br /> <br /> 18,4<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> 1,28 (d, 6,0)<br /> <br /> 18,3<br /> <br /> 18,1<br /> <br /> 1,28 (d, 6,0)<br /> <br /> 6”<br /> <br /> 62,5<br /> <br /> 62,4<br /> <br /> *<br /> <br /> 3,78<br /> <br /> *<br /> <br /> 3,66<br /> Glc<br /> <br /> Glc<br /> <br /> Glc<br /> <br /> 1”’<br /> <br /> 106,5<br /> <br /> 105,7<br /> <br /> 4,54 (d, 7,5)<br /> <br /> 104,6<br /> <br /> 105,6<br /> <br /> 4,55 (d, 8,0)<br /> <br /> 2”’<br /> <br /> 75,6<br /> <br /> 75,3<br /> <br /> 3,33 (m)<br /> <br /> 68,3<br /> <br /> 75,5<br /> <br /> 3,37 (m)<br /> <br /> 3”’<br /> <br /> 78,4<br /> <br /> 77,7<br /> <br /> 3,41 (dd, 8,5, 9,0)<br /> <br /> 75,1<br /> <br /> 76,4<br /> <br /> 3,51 (m)<br /> <br /> 27<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2