intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

12
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm trình bày việc sử dụng một số phương pháp như nuôi cấy vi sinh vật truyền thống, phân loại định tên, đánh giá khả năng tạo màng sinh học và một số phân tích chỉ tiêu hoá học như COD, BOD5, TSS.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm

  1. Vietnam J. Agri. Sci. 2023, Vol. 21, No. 3: 345-353 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2023, 21(3): 345-353 www.vnua.edu.vn Nguyễn Tiến Đạt1, Đỗ Thị Liên2, Trần Thị Huyền Nga1*, Nguyễn Mạnh Khải1, Trần Thị Đào3, Cung Thị Ngọc Mai2, Nguyễn Trọng Gia Khánh4, Lê Thị Nhi Công2 1 Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội 2 Viện Công nghệ sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học & Công nghệ Việt Nam 3 Khoa Công nghệ sinh học, Học viện Nông nghiệp Việt Nam 4 Trường PTTH Chuyên Khoa học Tự nhiên, Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội * Tác giả liên hệ: tranthihuyennga@hus.edu.vn Ngày nhận bài: 01.02.2023 Ngày chấp nhận đăng: 27.03.2023 TÓM TẮT Nước thải dệt nhuộm có độ pH kiềm, nhiệt độ đầu ra tương đối cao, tổng chất rắn hòa tan, hồ tinh bột và hàm lượng kim loại nặng cao gây độc cho thủy sinh và ảnh hưởng tới các hệ thống thoát nước. Để việc xử lý nước thải dệt nhuộm đạt hiệu quả cao trong điều kiện nhiệt độ nước thải đầu ra từ 40-50C thì việc sử dụng vi sinh vật nhóm ưa ấm có khả năng phát triển trong điều này ví dụ như nhóm vi khuẩn tía quang hợp (VKTQH) sẽ là một giải pháp hữu hiệu và thân thiện với môi trường. Nghiên cứu này đã sử dụng một số phương pháp như nuôi cấy vi sinh vật truyền thống, phân loại định tên, đánh giá khả năng tạo màng sinh học và một số phân tích chỉ tiêu hoá học như COD, BOD5, TSS. Kết quả, từ mẫu nước thải đã phân lập ra được chủng DN62 và đã xác định được chủng DN62 thuộc loài Rhodopseudomonas sp. Bằng việc sử dụng VKTQH tạo màng sinh học trên chất mang sỏi keramizite, bước đầu cho thấy khả năng xử lý BOD5 và COD lần lượt đạt 67,77% và 81,99% sau 14 ngày xử lý dưới điều kiện nhiệt độ 40-50C. Từ khóa: Biofilm, nước thải dệt nhuộm, ưa ấm, vi sinh vật, sỏi keramizite. Isolation and Application of Photosynthetic Purple Bacteria in Textile Wastewater Treatment ABSTRACT Textile dyeing wastewater with alkaline pH, high outlet temperature, high total dissolved solids, starch slurry, and heavy metal content is toxic to aquatic life and affects drainage systems. Towards a safe and environmentally friendly textile industry, utilization of mesophilic bacteria capable of growing at temperature of 40-50C, such as photosynthetic purple bacteria is considered bio-friendly and effective solution for textile dyeing wastewater treatment. Photosynthetic bacterium was isolated based on its cell growth rate and biofilm forming capability. The isolate was genetically analyzed and its capability of dyeing wastewater degradation on keramizite gravel carriers was evaluated. As the results, from wastewater samples, the strain 62 was isolated and identified as Rhodopseudomonas sp. This photosynthetic purple bacterial strain was used to create biofilms on keramizite gravel carriers. It was initially shown that BOD5 and COD removal capacity of this strain reached 67.77 and 81.99%, respectively, after 14 days of treatment at temperature range 40-50C.Keywords: Biofilm, textile wastewater, mesophilic, microorganisms, keramizite. Keywords: Biofilm, textile wastewater, mesophilic, microorganisms, keramizite. 345
  2. Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm    346
  3. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Thị Liên, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Mạnh Khải, Trần Thị Đào, Cung Thị Ngọc Mai, Nguyễn Trọng Gia Khánh, Lê Thị Nhi Công × ×  - µl µ µ  µ  347
  4. Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm µ  µ  µ            × × × 348
  5. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Thị Liên, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Mạnh Khải, Trần Thị Đào, Cung Thị Ngọc Mai, Nguyễn Trọng Gia Khánh, Lê Thị Nhi Công (a) (b) 349
  6. Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm 0,01 350
  7. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Thị Liên, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Mạnh Khải, Trần Thị Đào, Cung Thị Ngọc Mai, Nguyễn Trọng Gia Khánh, Lê Thị Nhi Công    Kết quả phân tích Chỉ tiêu Đơn vị Phương pháp phân tích NT1 NT2 NT3 BOD5 mg/l 24,6 250,7 179,2 TCVN 6001-1:2008 COD mg/l 316,8 432 259,2 SMEWW 5220C:2017 pH 7,6 8,1 7,9 Nhiệt độ C 55 61 54 COD BOD5 TSS Chất hoạt động bề mặt (mg/l) (mg/l) (g/l) (cm) ĐC MT + sỏi 432 250,7 0,07 1,4/0 Sỏi keramizite 0MT:1NT 87,8 79,5 0,025 1,4/0 Sỏi keramizite 1MT:1NT 78,0 78,9 0,025 1,4/0 Sỏi keramizite 1MT:3NT 77,8 80,8 0,017 1,4/0 Sỏi keramizite 1MT:5NT 119,5 80,5 0,022 1,4/0 Sỏi keramizite 1MT:10NT 60,9 80,8 0,022 1,4/0 351
  8. Phân lập và ứng dụng vi khuẩn tía quang hợp trong xử lý nước thải dệt nhuộm Ban đầu Sau 4 ngày Sau 8 ngày Sau 14 ngày  352
  9. Nguyễn Tiến Đạt, Đỗ Thị Liên, Trần Thị Huyền Nga, Nguyễn Mạnh Khải, Trần Thị Đào, Cung Thị Ngọc Mai, Nguyễn Trọng Gia Khánh, Lê Thị Nhi Công Nakasaki K., Sasaki M., Shoda M. & Kubota H. (1985). Characteristics of Mesophilic Bacteria Isolated during Thermophilic Composting of Sewage Sludge. Appl Environ Microbiol. 49(1): 42-45. Ortega L., Barrington S. & Guiot S.R. (2008). Thermophilic adaptation of a mesophilic anaerobic sludge for food waste treatment. J. Environ Manage. 88(3): 517-25. O’Toole G.A., Kaplan H.B. & Kolter R. (2000). Biofilm formation as microbial development. Annual Review Microbiology. 54: 49-79. Ren Z., Ward T.E., Logan B.E. & Regan J.M. (2007). Bolzonella D., Innocenti L. & Cecchi F. (2002). Characterization of the cellulolytic and hydrogen- Biological nutrient removal wastewater treatments producing activities of six mesophilic Clostridium and sewage sludge anaerobic mesophilic digestion species. J. Appl Microbiol 103(6): 2258-2266. performances. Water Sci Technol. 46(10): 199-208. doi:10.1111/j.1365-2672.2007.03477. Imhoff J.F. & Trueper H.G. (1989). Purple non-sulfur Sambrook J. & Russell D.W. (2001). Molecular bacteria (Rhodospirillaceae Pfening and Trueper cloning: a laboratory manual, Vol. 1. Cold Spring 197, 17AL), In: Staley J.T.B.M., Pfening N. & Harbor, NY: Cold Spring Harbor Laboratory. Holt J.G. (Eds.). Bergey’ manual of Systematic Schiraldi C. & de Rosa M. (2014). Mesophilic Bacteriology. 3: 1438-1680. Williams and Wilkins. Organisms. Encyclopedia of Membranes. 1-2. Bantimore. doi:10.1007/978-3-642-40872-4_1610-2. Lin Y., Wang D., Li Q. & Xiao M. (2011). Mesophilic Singh V. & Das D. (2019). Potential of hydrogen batch anaerobic co-digestion of pulp and paper production from biomass. In: de Miranda P.E.V. sludge and monosodium glutamate waste liquor for (Ed). Science and Engineering of Hydrogen-Based methane production in a bench-scale digester. Bioresour Technol. 102(4): 3673-8. Energy Technologies. Academic Press. 123-164. doi:10.1016/j.biortech.2010.10.114. Epub 2010 doi:10.1016/b978-0-12-814251-6.00003-4. Oct 28. Suvilampi J., Lehtomäki A. & Rintala J. (2005). Morikawa M., Kagihiro S., Haruki M., Takano K., Comparative study of laboratory-scale Branda S., Kolter R. & Kanaya S. (2006). Biofilm thermophilic and mesophilic activated sludge formation by a Bacillus subtilis strain that processes. Water Res. 39(5): 741-50. produces gamma-polyglutamate. Microbiology. Trịnh Xuân Lai (2009). Xử lý nước thải công nghiệp. 152: 2801-7. Nhà xuất bản Xây Dựng, Hà Nội. 353
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
4=>1