intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh

Chia sẻ: ViAtani2711 ViAtani2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

89
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết trình bày việc khử trùng mẫu và phân lập vi khuẩn, khảo nghiệm khả năng cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA, phân lập vi khuẩn nội sinh, đặc tính khuẩn lạc và tế bào.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.) trồng ở tỉnh Tây Ninh

TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 12 (37) - Thaùng 2/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Phân lập, xác định đặc tính và nhận diện các vi khuẩn<br /> nội sinh cây mía (Saccharum Officinarum L.)<br /> trồng ở tỉnh Tây Ninh<br /> Isolation, characterization and identification of endophytic bacteria in sugarcane<br /> (Saccharum Officinarum L.) cultivated on soils of Tay Ninh province<br /> SV. Nguyễn Thị Thu Hằng (1)<br /> ThS. Đặng Thị Ngọc Thanh (2)<br /> (1), (2)<br /> Trường Đại học Sài Gòn<br /> <br /> St. Nguyen Thi Thu Hang (1)<br /> M.S. Dang Thi Ngoc Thanh (2)<br /> (1), (2)<br /> Sai Gon University<br /> <br /> Tóm tắt<br /> T ười a u rễ à ười a u h n c y a r ng ại a huy n h u Thành Tr ng àng à T n<br /> i n c a nh T y Ninh h n ư c y ư i òng i hu n n i inh r n i rường G<br /> h ng ạ . h n n c c òng i hu n hu ư c c hu n ạc ạng ròn a nguy n n i ch<br /> hư c – . Đa c c à c ạng u ng n à h n ng chuy n ng. T c c c òng hu<br /> ư c c h n ng c ịnh ạ hòa an n h an à inh ng h . òng i hu n HT h<br /> hi n c a ặc nh n u r n n n ư c uy n chọn nh n i n ằng hư ng h inh học h n<br /> ử. K u gi i r nh ự h ng n h a 16S r N à nh i c ở ữ i u c a N ằng<br /> c ng cụ a n ch h y òng HT c ự ư ng ng 96% i a ry r uca n i ài i hu n<br /> c h n ng húc y ng rưởng hực ư c c .<br /> Từ khóa: cây mía, cố định đạm, hòa tan lân, vi khuẩn thúc đẩy tăng trưởng thực vật, tổng hợp IAA, vi<br /> khuẩn nội sinh…<br /> Abstract<br /> Endophytic bacteria in sugarcane plant cultivated on soils of Tay Ninh province were isolated and<br /> characterized. Sugarcane materials were collected from three districts of this province including Chau<br /> Thanh, Trang Bang, and Tan Bien. There were 75 bacterial isolates that were isolated in N free medium<br /> LGI. The majority of their colonies are round-shaped, climy, smooth, colourless or milk-color, with size<br /> about 0.5-5.0 mm. Cells often have short rod-shape and most of them have motility. All of them have<br /> ability of nitrogen fixation, and phosphate solubilization together with IAA biosynthesis. The best<br /> isolate HTR8 was selected to sequencing 16S rRNA gene fragment. This isolate showed a high degree<br /> of similarity (96%) to reference strain Labrys portucalensis train F11 of the GenBank of NCBI, and one<br /> potential Plant Growth Promoting Bacteria has recently been reported.<br /> Keywords: endophytic bacteria, IAA biosynthesis, nitrogen fixation, phosphate solubilization, Plant<br /> Growth Promoting Bacteria...<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 108<br /> 1. Đặt vấn đề Burkholderia vietnamiensis, B. unamae, B.<br /> Đường giữ vai trò quan trọng trong silvatlantica . … c i hu n này có kh<br /> kh u ph n n hằng ngày c a c n người. n ng húc y ng rưởng thực v t thông<br /> Đường ư c n u a nguy n i u ua c c c ch trực ti p hay gián ti như c<br /> hi n chi h n 6 % ng s n ư ng ường ịnh ạm, hòa tan lân, t ng h p IAA, v.v...<br /> thô c a toàn th gi i. Vi t Nam, cây mía (Hoang Minh Tam và Cao Ngoc Diep, 2014)<br /> ư c tr ng ở nhiều ịa hư ng. Tr ng Nghiên cứu này nhằm tìm ki m và<br /> Tây Ninh là t nh có di n tích tr ng mía l n ư c u nh n di n các dòng vi khu n n i<br /> nh t khu vực Đ ng Na . Tuy nhiên, t inh c y a c c c ặc tính t . Đ y à c c<br /> n 2 1 n n 2 13 i n tích tr ng dòng vi khu n b n ịa có tiề n ng ứng<br /> mía c a t nh này gi m t 25,5 nghìn ha dụng trong s n xu t phân bón vi sinh<br /> xu ng còn 22,3 nghìn ha (T ng cục th ng chuyên dùng cho cây mía c a ịa hư ng.<br /> kê Vi t Nam, 2015). M t trong những cách 2. Vật liệ<br /> hường ư c sử dụng uy r n ng u t 2.1. Khử trùng mẫu và phân lập<br /> và s n ư ng à ng cường bón phân hóa vi khuẩn<br /> học ch c y. ư ng h n ạm hóa học c u thân và rễ c a cây mía<br /> hường ư c n ng n c c nư c sử dụng là (Saccharum officinarum L.) r ng giai ạn<br /> 2 g N/ha/n h ặc th ch n n v a tr cờ ư c thu th p ở các ru ng mía tại<br /> 400 - g N/ha/n (H ang Minh Ta 13 xã thu c 3 huy n Châu Thành, Tr ng<br /> và Cao Ngoc Diep, 2014). Bón phân không Bàng và huy n Tân Biên c a t nh Tây Ninh.<br /> c n i, h p lý sẽ gây tình trạng v a th a M u ư c ti n hành khử trùng qua các<br /> v a thi u inh ưỡng cho cây tr ng, gây giai ạn như c a Hoang Minh Tam<br /> hi n ư ng chai cứng, gi phì, và thay và Cao Ngoc Diep (2014) v i sự ng n ng<br /> i tính ch t v t lý, hóa học và sinh học c n n 96º cũng như ng hời gian khử<br /> c a t tr ng ng thời còn gây nh hưởng m u và xác nh n hi u qu khử trùng qua<br /> x u n i rường và sức khỏ c n người ki ra nư c rửa cu i r n i rường<br /> ( hạ V n T n à Trư ng H T c, TYGA (Tryptone Yeast Glucose Agar). M u<br /> 2004). Do v y ngày nay u hư ng tìm sau khi khử trùng bề mặ hành c ng ư c<br /> ki m các ch ng vi khu n c ch r ng ti n hành thu l y dịch chi t và ch ng vào<br /> có các vi khu n n i sinh, nhằm ứng dụng i rường LGI (Cavalcante và Döbereiner,<br /> như c c ch ph m giúp b sung hoặc thay 1988) kh ng ạ n ặc. Sau 24 – 48 giờ ,<br /> th m t ph n phân bón hóa học cho cây sự xu t hi n c a màng mỏng (pellicle) cách<br /> tr ng ư c chú trọng. bề mặ i rường 1 – 4 mm chứng tỏ có sự<br /> Vi khu n n i sinh tr i qua ph n l n hi n di n c a vi khu n n i sinh. C y ria l p<br /> òng ời trong cây ch . Chúng t p trung bên dịch này ang i rường G ặc và ti p tục<br /> trong t bào, kho ng gian bào hay h th ng c y chuy n ch n hi hu ư c các khu n<br /> mạch mà không gây b nh hoặc b t kỳ h u lạc th t sự thu n nh ưu rữ, b o qu n<br /> qu tiêu cực nà i v i cây ch (Cao Ngọc như c c òng h n p (isolates) theo mô t<br /> Đi p, 2011). Nhiều loài vi khu n n i inh ã c a Cao Ngọc Đi p (2011).<br /> ư c phân l p t c y a như 2.2. Xác định đặc tính khuẩn lạc và<br /> Gluconacetobacter diazotrophicus, tế bào<br /> Herbaspirillum sp., Pantoea sp., Mô t ặc i m hình thái khu n lạc và<br /> <br /> 109<br /> t bào theo Cao Ngọc Đi p (2011) và Tr n gi i v i các trình tự c r ng c ở dữ li u<br /> inh Thư c và ctv. (2001). X c ịnh Gram c a GenBank. Tìm dòng có ch s ư ng<br /> c a c c òng hu ư c bằng hư ng h ng cao, t uy n n ài c a dòng<br /> nhu m Gram theo Nguyễn Đức ư ng và vi khu n uy n chọn.<br /> ctv. (2003) k t h p v i ki m tra nhanh 3. Kết quả và thảo luận<br /> bằng hư ng h “KOH S ring T ” 3.1. Phân lập vi khuẩn nội sinh<br /> (von Graevenitz và Bucher, 1983). Vi khu n n i sinh có trong dịch chi t<br /> 2.3. Khảo nghiệm khả năng cố định các m u c y a hử trùng bề mặt<br /> đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA phát tri n trong c i rường LGI bán<br /> Các dòng mọc r n i rường phân ặc tạo thành màng mỏng như c a<br /> l à G h ng ạ ư c c y chuy n Perin và ctv. (2006), Nguyễn Thị Thu Hà<br /> ang i rường NBRIP chứa và ctv. (2009) (Hình 1). Sau hi ư c c y<br /> orthophosphate khó tan. Dòng nào phát chuy n ang i rường G h ng ạm<br /> tri n ư c trên c hai loại i rường này ặc và làm thu n, các dòng vi khu n ư c<br /> chứng tỏ có kh n ng c ịnh ạm và hòa ti p tục c y ché ang i rường NBRIP<br /> tan lân. Các dòng này ti p tục ư c nh ặc chứa orthophosphate. K t qu hu ư c<br /> giá kh n ng ng h p NH4+ trong môi là 75 dòng vi khu n có cùng lúc hai kh<br /> rường ur ’ ( ar à c 2 ) h ng n ng c ịnh ạ à hòa an n.Tr ng<br /> ạm lỏng, kh n ng hòa an n h an có 46 dòng có ngu n g c t rễ mía<br /> r ng i rường NBRIP (Nautiyal, 1999) (61,33%) và 29 dòng có ngu n g c t<br /> lỏng ng thời c ịnh kh n ng inh (38,67%). Nhiều tác gi khác khi nghiên<br /> r ng i rường LGI lỏng có b sung cứu vi khu n n i inh cũng nh n th y s<br /> 100 mg tryptophan/L h c c hư ng dòng vi khu n n i sinh phân l ư c t rễ<br /> pháp dựa trên ph n ứng màu k t h hường nhiều h n i phân l p t thân<br /> m uang như c a Hoang Minh c y iều này ng h m t trong những gi<br /> Tam và Cao Ngoc Diep (2014). thuy t về ngu n g c vùng rễ (rhizophere)<br /> 2.4. Định danh dòng có khả năng c a vi khu n n i sinh (Rosenblueth và<br /> cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA Martínez-Romero, 2006).<br /> tốt nhất<br /> Chọn dòng vi khu n c ặc tính t t<br /> nh ịnh danh bằng gi i trình tự m t<br /> chiều g n 16S rRNA v i m i ng<br /> (universal primer) 27F (gửi m u cho Công<br /> ty Nam Khoa, Tp. H Chí Minh).<br /> 2.5. Phương pháp xử lý số liệu<br /> Dựa à hư ng r nh ư c chu n và<br /> trị s O ư c c ịnh ư ng NH4+,<br /> P2O5 ( ư ng ư ng) à c r ng u. Hình 1. Vi khuẩn nội sinh phát triển<br /> Tính toán và xử lý th ng kê bằng trên môi trường LGI bán đặc (B) và đối<br /> Microsoft Excel 2010 và SPSS 16.0. chứng âm gồm dịch chiết từ mẫu mô mía<br /> Sử dụng chư ng r nh a n c a đã hấp tiệt trùng (A)<br /> N so sánh trình tự 16S r N<br /> <br /> 110<br /> 3.2. Đặc tính khuẩn lạc và tế bào chi m 56% và Gram (+) chi m 44% (Hình<br /> Về hình thái khu n lạc a các dòng 3). K t qu này ư ng ự như c c t qu<br /> vi khu n phân l ư c có dạng tròn nghiên cứu vi khu n n i sinh trong m t s<br /> (90,67%), s còn lại có dạng h ng ều cây m t lá m h c như h (Nguyễn<br /> (9,33%). Khu n lạc có màu tr ng ục Thị Thu Hà và ctv., 2009), các loại cỏ ch n<br /> chi m 38,67%, màu tr ng trong chi m nuôi (Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi,<br /> 25,33%, màu tr ng ngà chi m 28% và màu 2009), ngô (Dang Thi Ngoc Thanh và Cao<br /> là vàng nhạt chi m 8%. Đa các dòng thu Ngoc Diep, 2014) và vi khu n n i sinh cây<br /> ư c tạo khu n lạc có dạng bìa nguyên mía tr ng ở t nh Đ ng Nai (Hoang Minh<br /> (92%) à n imô (96%), còn lại là dạng Tam và Cao Ngoc Diep, 2014).<br /> a r ng cưa ( %) à n i lài (4%).<br /> Đường kính khu n lạc c a các dòng thu<br /> ư c nằm trong kho ng t 0,5 n 5 mm<br /> (Hình 2).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 3. Kết quả nhuộm Gram của một<br /> số dòng vi khuẩn nội sinh<br /> 3.3. Khả năng cố định đạm, hòa tan<br /> lân và tổng hợp IAA<br /> B ng 1 au y r nh ày ề ngu n<br /> Hình 2. Hình thái khuẩn lạccủa một số<br /> g c và kh n ng c ịnh ạm, hòa tan lân<br /> dòng vi khuẩn nội sinh<br /> và sinh t ng h p IAA c a 10 dòng t t nh t<br /> Qua uan ư c ư i kính hi n vi trong s 75 dòng vi khu n n i sinh cây mía<br /> quang học, nh n th y ch y u các dòng có hân l ư c.<br /> t bào hình que ng n, nhỏ và t t c ều có<br /> kh n ng chuy n ng. Qua k t qu ki m<br /> tra Gram cho th y các dòng Gram (-)<br /> <br /> <br /> Bảng 1. Kết quả định lượng sự cố định đạm, hòa tan lân và tổng hợp IAA của 10<br /> dòng vi khuẩn nổi trội<br /> <br /> Dòng NH4+ P2O5 IAA<br /> STT Nguồn gốc<br /> vi khuẩn (mg/L)* (mg/L)* (mg/L)*<br /> <br /> 1 CT4 Th n n - Châu Thành 1,507 e 57,892 a 18,212 b<br /> <br /> 2 DR2 Rễ, H o Đức - Châu Thành 1,248 f 40,687 c 9,019 f<br /> <br /> 3 KT1 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,625 d 42,458 c 5,562 gh<br /> <br /> <br /> 111<br /> 4 KT2 Th n Đ ng Khởi - Châu Thành 1,059 g 30,170 d 17,450 c<br /> <br /> 5 LT2 Thân, Thành Long - Châu Thành 1,465 c 22,887 e 10,307 d<br /> <br /> 6 TVT1 Thân, Trà Vong - Tân Biên 2,079 b 46,639 b 6,304 g<br /> <br /> 7 TVT4 Thân, Trà Vong - Tân Biên 1,197 fg 41,625 c 5,296 h<br /> <br /> 8 TDT8 Thân, Thạnh Đ ng - Tân Biên 1,207 fg 26,870 d 5,929 gh<br /> <br /> 9 GBR5 Rễ, Gia Bình - Tr ng Bàng 0,254 h 61,315 a 10,413 e<br /> <br /> 10 HTR8 Rễ Hưng Thu n - Tr ng Bàng 2,654 a 58,417 a 18,836 a<br /> <br /> 11 Đ i chứng 0,000 i 0,000 f 0,000 i<br /> <br /> CV (%) 6,391 5,911 5,050<br /> <br /> <br /> *Số liệu trình bày trong bảng là bình quân của 4 đợt đo mẫu với 3 lần lặp: 2, 4, 6, 8<br /> ngày sau khi cấy đối với NH4+ và IAA; 5, 10, 15, 20 ngày sau khi chủng đối với P2O5.<br /> Những số (trong cùng một cột) được theo sau bởi cùng chữ cái không có sự khác biệt<br /> ý nghĩa ở mức 5%.<br /> <br /> Qua nh n th y ư ng ạm c ịnh . … ư c thông báo (Puente và ctv.,<br /> c a 10 dòng t t nh a ng t 0,254 – 2009; de-Bashan và ctv., 2008, Ryan và<br /> +<br /> 2,654 mg/L NH4 ư ng lân hòa tan trong ctv., 2008;).<br /> kho ng 22,87 – 61,315 mg/ L P2O5 và<br /> ư ng ạt t 296 – 1 36 g/ .<br /> Những òng ch u ịnh ư ng ca ề<br /> c a ch i u g c HT TVT1 T<br /> àG (H nh ). c t qu ịnh ư ng<br /> hu ư c ư ng ự như u nghi n cứu<br /> c a m t s tác gi ti n hành trên i ư ng<br /> vi khu n n i sinh cây mía (Ngô H ng<br /> Thanh và ctv., 2014; Hoàng Minh Tâm và<br /> Cao Ngọc Đi p, 2014; Hoang Minh Tam<br /> và Cao Ngoc Diep, 2014) và m t s cây<br /> tr ng h c như à u nành (Glycine max<br /> .) à ng (Zea mays L.) (Cassán và ctv.,<br /> 2009; Szilagyi-Zecchin và ctv., 2014). Hình 4. Phản ứng màu với thuốc thử của<br /> Th ng ua c c c ch c ịnh ạm, hòa tan một số dòng vi khuẩn nổi trội khi đo<br /> phosphate và t ng h nhiều i lượng lân hòa tan vào 5 DAI<br /> khu n n i inh h hi n h n ng húc (day after inoculation)<br /> y ng rưởng thực v ở c c ài<br /> Pachycereus pringlei, Chlorella vulgaris,<br /> <br /> 112<br /> 3.4. Kết quả giải trình tự một phần 4. Kết luận<br /> đoạn gen 16S rRNA của dòng vi khuẩn Có 75 dòng vi khu n n i sinh phân l p<br /> HTR8 ư c t rễ và thân cây mía tr ng tại t nh<br /> Dòng HTR8 có ngu n g c t rễ cây T y Ninh. Tr ng òng i hu n HTR8<br /> mía tr ng tại Hưng Thu n, huy n Tr ng c ư ng ạm c ịnh ư ng lân hòa tan và<br /> Bàng th hi n t t c 3 ặc nh n u r n ư ng IAA sinh ra cao nh . n cứ vào các<br /> ư c tuy n chọn ti p tục nh n di n bằng k t qu gi i trình tự ạn gen 16S rRNA và<br /> hư ng h inh học phân tử. K t qu ò òng ư ng ng, có th xem HTR8<br /> gi i trình tự m t ph n ạn gen 16S rRNA như i hu n Labrys portucalensis(gi<br /> à ò òng ư ng ng c r ng c ở ịnh). Dòng vi khu n này có tiề n ng ứng<br /> dữ li u c a NCBI cho th y dòng HTR8 có dụng như t vi khu n ch h ch ng<br /> sự ư ng ng 96% v i ch ng vi khu n rưởng thực v t cho cây mía.<br /> Labrys portucalensis F11 (Hình 5). Labrys<br /> portucalensis là m t Proteobacteria có hình TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> que và thu c nhóm Gram âm phù h p v i A. Tài liệu tham khảo tiếng Việt<br /> k t qu kh o sát hình thái và nhu m Gram<br /> 1. Cao Ngọc Đi p và Nguyễn Ái Chi (2009),<br /> c a dòng HTR8. “Phân l à ặc tính vi khu n n i sinh cây<br /> khóm (Ananas comosus L.) tr ng r n t<br /> phèn huy n B n Lức, t nh Long An” Tuyển<br /> tập hội nghị Công nghệ sinh học phía Nam<br /> năm 2009, tại thành ph H Chí Minh t ngày<br /> 23-2 h ng 1 n 2 9.<br /> 2. Cao Ngọc Đi p (2011), Sách chuyên khảo Vi<br /> khuẩn nội sinh thực vật, Nxb Đại Học C n<br /> Th n Th .<br /> 3. Nguyễn Thị Thu Hà, Hà Thanh Toàn và Cao<br /> Ngọc Đi p (2009), “Phân l à ặc tính c a<br /> vi khu n n i sinh ở m t s loại cỏ ch n nu i”<br /> Hình 5. Kết quả dò tìm dòng tương đồng Tạp chí Công nghệ Sinh học 7(2): 241-250.<br /> trình tự một phần gen 16S rRNA của 4. Nguyễn Đức ư ng, Phan Thị Huyền à<br /> dòng HTR8 Nguyễn Ánh Tuy t (2003), Thí nghiệm công<br /> nghệ sinh học (t p 2): Thí nghiệm vi sinh vật<br /> Nhiều loài m i trong chi Labrys học, Nxb Đại học Qu c gia, Tp. H Chí Minh.<br /> ư c phân l p t rễ cây tr ng ở nhiều nư c<br /> 5. Hoàng Minh Tâm và Cao Ngọc Đi p (2014),<br /> (Islam và ctv., 2007; Nguyen và ctv.,<br /> “X c ịnh ặc tính và nh n di n vi khu n n i<br /> 2015). M i y Inui-Kishi và ctv. (2012) sinh Gluconacetobacter diazotrophicus trong<br /> ề c p về kh n ng hòa an h ha cây mía ở hai t nh B n Tre và Long An” Tạp<br /> và t ng h p IAA khá t t c a m t dòng chí Nông nghiệp và Phát triển nông thôn 24:<br /> trong t ng s 60 dòng vi khu n à nh 68-74.<br /> c gi ư c phân l p t vùng rễ cây 6. Ngô H ng Thanh, Hoàng Minh Tâm và Cao<br /> mía tr ng tại Brazil òng này ư ng ng Ngọc Đi p (2014), “X c ịnh tính vi khu n<br /> r nh ự 16S r N v i i hu n Labrys n i sinh trong cây mía tr ng ở t nh B n Tre và<br /> Long An” Tạp chí Nông nghiệp và Phát triển<br /> portucalensis. Nông thôn. 2:41-48.<br /> <br /> 113<br /> 7. Tr n inh Thư c Nguyễn Đức H àng han 15. Inui-Kishi R.N., Kishi L.T., Picch S.C.,<br /> Thị hư ng Trang à hạ Thị H ng Tư i Barbosa J.C., Lemos M.T.O., Marcondes J.,<br /> (2001), Thực tập vi sinh vật học, Nxb Ðại học and de Macedo Lemos E.G. (2012),<br /> Qu c gia, Tp. H Chí Minh. “ h h ru u i izing an<br /> production activities inplant growth<br /> 8. hạ V n T n à Trư ng H T c (2 ),<br /> promoting rhizobacteria from brazilian soils<br /> hân n vi sinh trong n ng nghiệp N<br /> un r ugarcan cu i a i n” ARPN Journal<br /> N ng nghi Hà N i.<br /> of Engineering and Applied Sciences 7(11):<br /> 9. T ng cục th ng kê Vi t Nam (2015), (https:// 1446- 1454.<br /> www.gso.gov.vn/Default.aspx?tabid=217)<br /> 16. Islam M.S., Kawasaki H., Nakagawa Y.<br /> B. Tài liệu tham khảo tiếng Anh , Hattori T., Seki T. (2007), Labrys<br /> 10. Cassán F., Perrig D., Sgroy V., Masciarelli okinawensis sp. nov. and Labrys<br /> O., Penna C., and Luna V. (2009), miyagiensis sp. nov., budding bacteria<br /> “Azospirillum brasilense Az39 and isolated from rhizosphere habitats in Japan,<br /> Bradyrhizobium japonicum E109, and emended descriptions of the genus<br /> inoculated singly or in combination, Labrys and Labrys monachus. Int J Syst<br /> promote seed germination and early Evol Microbiol, 57: 552-557.<br /> seedling growth in corn (Zea mays L.) and 17. Nautiyal C.S. (1999), “ n ffici n<br /> soy bean (Glycine max .)” Eur. J. Soil microbiological growth medium for<br /> Biol, 45:28-35. screening phosphate solubilizing<br /> 11. Cavalcante V.A., and Döbereiner J. (1988), icr rgani ” FEMS Microbiology<br /> “ n w aci -tolerant nitrogen-fixing Letters. 170: 265-270.<br /> ac riu a cia wi h ugarcan ” Plan 18. Nguyen N.L., Kim Y.J., Hoang V.A., Kang<br /> and Soil 108: 23-31. J.P., Wang C., Zhang J., Kang C.H., and<br /> 12. Dang Thi Ngoc Thanh and Cao Ngoc Diep Yang D.C. (2015), Labrys soli sp. nov.,<br /> (2 1 ) “ a i n charac riza i n an isolated from the rhizosphere of Korean<br /> identification of endophytic bacteria inmaize ginseng. Int J Syst Evol Microbiol. (Published<br /> (Zea mays L.) cultivated on acrisols of the online:Aug 5. DOI: 10.1099/ijsem.0.000512)<br /> Southea f Vi na ” American Journal of 19. Park M., Kim C., Yang J., Lee H., Shin W.,<br /> Life Sciences. 2(4): 224-233. (Published Ki S. an Sa T. (2 ) “ a i n an<br /> online: Aug. 30, 2014. DOI: 0.11648/j.ajls. characterization of diazotrophic growth<br /> 20140204.16). promoting bacteria from rhizosphere of<br /> 13. De-Bashan L.E., Antoun H., and Bashan Y. agricu ura cr f K r a”<br /> (2 ) “n n f in -3-acetic acid Microbiological Research. 160: 127-133.<br /> produced by the growth-promoting 20. Perin L., Martínez-Aguilar L., Castro-<br /> bacterium Azospirillum ” in r ing González R., Estrada-de los Santos P.,<br /> growth of Chlorella vulgaris. J. Phycol.44: Cabellos-Avelar T., Guedes H.V., Reis<br /> 938-947. V.M., and Caballero-Mellado J. (2006),<br /> 14. Hoang Minh Tam and Cao Ngoc Diep (2014), “ iaz r hic Burkholderia species<br /> “ a i n charac riza i n an i n ification associated with field-grown maize and<br /> of endophytic bacteria in sugarcane ugarcan ” Appl. Environ. Microbiol. 72:<br /> (Saccharum spp. L.) cultivated on soils of the 3103-3110.<br /> ng Nai r inc S u h a f Vi na ” 21. Puentea M.E., Li C.Y., Bashan Y. (2009),<br /> American Journal of Life Sciences. 2(6): 361- “En hy ic ac ria in cac i can<br /> 368. (Published online: Dec. 18, 2014. DOI: improve the development of cactus see ing ”<br /> 10.11648/j.ajls.20140206.16) Environmental and Experimental Botany. 66:<br /> 402-408.<br /> <br /> 114<br /> 22. Rosenblueth M., and Martínez-Romero E. Glienke C., and Galli-Terasawa L.V. (2014),<br /> (2 6) “ ac ria n hy an h ir “Identification and characterization of<br /> in rac i n wi h h ” Molecular Plant- endophytic bacteria from corn (Zea mays L.)<br /> Microbe Interactions.19:827-837. roots with biotechnological potential in<br /> agriculture” AMB Express 4(26).<br /> 23. Ryan R.P., Germanie K., Franks A., Ryan<br /> (Published online: 7 May, DOI: 10.1186/<br /> D.J., and Dowling D.N. (2008),<br /> s13568-014-0026-y).<br /> “ ac ria n hy : r c n n<br /> an a ica i n ” FEMS Microbiol. Lett. 25. Von Gravenitz A., and Bucher C. (1983),<br /> 278:1-9. Accuracy of the KOH and Vancomycin Tests<br /> in Determining the Gram Reaction of Non-<br /> 24. Szilagyi-Zecchin V.J., Ikeda A.C., Hungria<br /> En r ac ria ” J Clin Microbiol.<br /> M. , Adamoski D., Kava-Cordeiro V.,<br /> 16(4):983-985.<br /> <br /> <br /> Ngày nh n bài: 12/01/2016 Biên t p xong: 15/02/2016 Duy t ng: 2 / 2/2016<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 115<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2