intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tách dự án đầu tư

Chia sẻ: Bcjxc Gdfgf | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:25

108
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phân chia để hiểu rõ hơn và quản lý hiệu quả hơn trong thực hiện các dự án phức tạp .Dự án phức tạp phân tách thành những phần nhỏ hơn đơn giản hơn .Phân loại và phân cấp .Không bỏ sót các chi tiết

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tách dự án đầu tư

  1. 3. Phân tách dự án đầu tư 1
  2. Phân chia dự án Giới thiệu chung  Phân chia để hiểu rõ hơn và quản lý hiệu quả hơn trong thực hiện các dự án phức tạp  Dự án phức tạp phân tách thành những phần nhỏ hơn đơn giản hơn  Phân loại và phân cấp  Không bỏ sót các chi tiết 2
  3. Các khái niệm Các tiêu chí để phân tách  Chức năng (đo lường, phục vụ)  Các đơn vị kỹ thuật (công trường A,B..)  Các đơn vị chức năng kỹ thuật (nhà thầu X, công ty Y..) 3
  4. Các khái niệm Các tiêu chí để phân tách (tiếp)  Theo từng loại nhiệm vụ (nghiên cứu, thực hiện)  Theo các nguồn lực (kỹ sư, kỹ thuật viên công cụ) 4
  5. Các khái niệm Các tiêu chí để phân tách (tiếp)  Chi phí (theo hoá đơn, hợp đồng..)  Bảo trì  Nguồn tài liệu Cho phép quản lý dự án một cách có hiệu quả khi dự án sử dụng cơ cấu này 5
  6. Các khái niệm Cần hạn chế các cách phân chia, Nên tận dụng theo một số mô hình thực tế, Nên tránh cách phân chia theo cơ cấu kỹ thuật 6
  7. Các phân chia cơ bản  Hệ thống kiến trúc: Phân chia theo vật chất (PBS : Product breakdown structure)  Tổ chức công việc : theo các nhiệm vụ dự án (WBS : Work breakdown structure) 7
  8. Các phân chia cơ bản  Cơ cấu Tổ chức (OBS - Organization breakdown structure)  Tổ chức theo nguồn lực(RBS - Resources breakdown structure) 8
  9. Các phân chia cơ bản Ví dụ về các cách phân chia xem PDF chương 3 (5-8) 9
  10. CÊu tróc ph©n tÝch c«ng viÖc (WBS)  WBS là bước chính trong quá trình lập kê hoạch. Nó chia dần toàn bộ dự án thành những gói công việc nhỏ hơn cho đến khi : Tất cả các công việc có ý nghĩa được xác định (các hoạt động không bị chồng chéo) Mỗi công việc có thể được lập kế hoạch, lập dự toán, được giám sát và kiểm tra 10
  11. Xây dựngWBS của dự án  Ở tất cả các bước cần đảm bảo việc phân chia là toàn diện và tách biệt  Ở mối bước không nên chia quá nhỏ (Tốt nhất là từ 5-15 đầu mối)  Ở cấp độ thấp nhất mỗi gói công việc bao gồm việc xác định công việc (phạm vi, mục tiêu, các chỉ số kỹ thuật); nhân sự chính; ngân sách; thời gian thực hiện và dự tính các nguồn lực khác 11
  12. Xây dựngWBS của dự án  WBS do những người hiểu công việc xây dựng  WBS chưa cần chỉ rõ thứ tự công việc (sẽ được quyết định khi lập thời gian biểu dự án)  WBS không cần phải chia cùng xuống một cấp độ: Thường, dự án được chia đến cấp độ thích hợp để tính toán ước lượng đến độ chính xác theo yêu cầu (tài chính, nhân công, thời gian và các nguồn lực khác) 12
  13. WBS xây dựng nhà máy điện Project XYZ 1.0 PSWBS Level 1 Design Procurement Construction Test Management 1.1 1.2 1.3 1.4 1.5 Level 2 Common Building 1 Building 1 Building 1 Building 2 Building 1 Building 2 Bulk Material Utilities 1.1.1 1.1.2 1.2.1 1.2.2 1.3.1 1.3.2 1.3.3 1.3.4 Level 3 Emergency Control Title I Title II Title III Power System 1.1.2.1 1.1.2.2 1.1.2.3 1.2.2.1 1.2.2.2 CWBS Level 4 Safety Site Structure Utilities Internals Systems 1.3.1.1 1.3.1.2 1.3.1.4 1.3.1.4 1.3.1.3 "The WBS always reflects the way a project has been planned, cost estimated and will be managed." Security Electrical Sanitary Water Air System Substation System 1.3.4.3 1.3.4.5 1.3.4.1 1.3.4.2 1.3.4.4 13
  14. WBS xây dựng một ngôi nhà HOUSE Level 1 House House Project Grounds Structure Subsystems Management Level 2 Front Rear Mechanical Electrical Driveway HVAC Yard Yard Systems Systems Level 3 Electrical Mechanical Interior Door & Roof Framing Concrete Wiring Plumbing Detailing Windows 14
  15. ví dụ về WBS: giới thiệu sản phẩm mới  Bao bì  Lực lượng bán hàng  Phân phối  Quảng cáo 15
  16. vÝ dô vÒ WBS: giíi thiÖu s¶n phÈm míi Bao bì đóng gói:: Phân phối  Thiết kế  Chọn nhà phân phối  Trang thiết bị bao gói  Thương lượng và ký hợp đồng  Hàng vào kho với nhà phân phối  Chở hàng đã đóng gói đến cho  Đóng gói nhà phân phối Lực lượng bán hàng: Quảng cáo  Chỉ định giám đốc bán hàng  Chọn hãng quảng cáo  Thuê nhân viên bán hàng  Lập kế hoạch chiến dịch quảng  Đào tạo nhân viên bán hàng cáo  Hãng quảng cáo tiến hành chiến 16 dịch quảng cáo
  17. Yếu tố thành công của WBS Một gói công việc được coi là rõ ràng, bao gồm những đặc tính sau: Tình trạng và sự hoàn thành của công việc có thể xác định được Gói công việc có những công tác khởi đầu và kết thúc được xác định rõ ràng Gói công việc phải quen thuộc, thời gian, chi phí và các nguồn lực khác phải được dự báo một cách dễ dàng 17
  18. Yếu tố thành công của WBS Gói công việc bao gồm những phần việc nhỏ có thể quản lý, xác định được và phải tương đối độc lập với các công việc khác Gói công việc thường được thực hiện liên tục. 18
  19. BIỂU ĐỒ TRÁCH NHIỆM TRỰC TUYẾN (LRC)  LRC là công cụ quản lý và lập kế hoạch. Nó phân công trách nhiệm về các hoạt động của dự án cho các thành viên dự án  Cấu trúc thông dụng của LRC là một ma trận trong đó cột dọc ghi các thành viên dự án và hàng ngang ghi các gói công việc lấy ra từ WBS  Các loại quy ước trách nhiệm hay sử dụng: chính, hỗ trợ, phê duyệt, thông báo, giám sát, ... 19
  20. BIỂU ĐỒ TRÁCH NHIỆM TRỰC TUYẾN (LRC)  Biểu đồ ma trận trách nhiệm LRC là biểu đồ mô tả, tổng kết mối quan hệ giữa các thành viên tham gia dự án với trách nhiệm của họ trong yếu tố của dự án.  Một yếu tố có thể là một hoạt động cụ thể, một quyết định, hay một báo cáo...  Cột của biểu đồ giới thiệu người phụ trách, quản lý các yếu tố của tổ chức  Dòng tương ứng là các yếu tố thực hiện của tổ chức. 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2