intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam

Chia sẻ: _ _ | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:5

17
lượt xem
3
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide so với phương pháp điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi (

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung Budesonide vào điều trị thông thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi tại Việt Nam

  1. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 phương thức chẩn đoán hình ảnh như CT và MRI 3. Yusuf S.W., Reardon M.J., and Banchs J. (2014). rất hữu ích trong việc chẩn đoán và đánh giá khả Cardiac Tumors. Cardiology, 129(3), 197–198. 4. Li W., Teng P., Xu H., et al. (2015). Cardiac năng phẫu thuật cắt bỏ u. Cắt bỏ hoàn toàn Hemangioma: A Comprehensive Analysis of 200 bằng phẫu thuật vẫn là ưu tiên hàng đầu. Đối với Cases. Ann Thorac Surg, 99(6), 2246–2252. đa số bệnh nhân, tiên lượng thường thuận lợi 5. fan guangpu and Chen Y. (2020), Surgical nếu được phát hiện và xử trí kịp thời. resection of a giant cardiac hemangioma encroached upon the right coronary artery: A case TÀI LIỆU THAM KHẢO report, preprint, Preprints. 1. Inoue T., Kitamura T., Torii S., et al. (2018). 6. Chundriger Q., Tariq M.U., Abdul-Ghafar J., et Cardiac hemangioma with epicardial infiltration. J al. (2021). Kaposiform Hemangioendothelioma: Thorac Dis, 10(9), E704–E706. clinicopathological characteristics of 8 cases of a 2. Jonjev Z.S., Torbica V., Vučković D., et al. rare vascular tumor and review of literature. Diagn (2014). Cavernous hemangioma of the heart. Pathol, 16(1), 23. Herz, 39(6), 716–717. PHÂN TÍCH CHI PHÍ HIỆU QUẢ CỦA VIỆC BỔ SUNG BUDESONIDE VÀO ĐIỀU TRỊ THÔNG THƯỜNG TRONG ĐIỀU TRỊ ĐỢT CẤP HEN PHẾ QUẢN Ở NGƯỜI BỆNH NHI TẠI VIỆT NAM Lê Đặng Tú Nguyên1, Nguyễn Thị Quỳnh Nga1, Nguyễn Thị Thúy Hà2, Trương Văn Đạt1, Nguyễn Thị Hải Yến1 TÓM TẮT thường tiết kiệm chi phí và tăng chất lượng sống đối với người bệnh < 12 tuổi tại Việt Nam. 37 Mục tiêu: Phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ Từ khóa: Budesonide, đợt cấp hen phế quản, sung Budesonide so với phương pháp điều trị thông phân tích chi phí-hiệu quả, người bệnh nhi thường trong điều trị đợt cấp hen phế quản ở người bệnh nhi (
  2. vietnam medical journal n01 - october - 2022 Keywords: Budesonide, asthma exacerbation, nghiên cứu này được thực hiện nhằm mục tiêu Cost-effectiveness analysis, pediatric. phân tích chi phí hiệu quả của việc bổ sung I. ĐẶT VẤN ĐỀ Budesonide vào liệu pháp thông thường trong điều Hen phế quản (HPQ) là tình trạng viêm mạn trị HPQ cấp ở trẻ em dưới 12 tuổi. Từ đó, cung cấp tính đường thở với sự tham gia của nhiều tế bào các minh chứng khoa học cho việc tối ưu hóa phác và thành phần tế bào làm tăng tính đáp ứng đồ điều trị, cân bằng giữa chi phí và hiệu quả trong đường thở (co thắt, phù nề, tăng tiết đờm) gây điều trị HPQ cho trẻ em tại Việt Nam. tắc nghẽn, hạn chế luồng khí thở làm xuất hiện II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU các dấu hiệu khò khè, khó thở, nặng ngực và ho 2.1. Đối tượng nghiên cứu. Đối tượng tái diễn nhiều lần [6]. Theo thống kê của Học nghiên cứu là quần thể người bệnh HPQ trẻ em viện Dị ứng và Miễn dịch lâm sàng châu Âu (
  3. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 trả tại Việt Nam. nguồn dữ liệu liên quan. Các tham số đưa vào Khung thời gian phân tích: Khung thời gian mô hình được trình bày chi tiết trong Bảng 1. phân tích của mô hình là 7 ngày. Mô hình không đánh giá nửa chu kỳ (half-cycle) vì thời gian mỗi chu kỳ ngắn (một ngày). Mô hình không được thiết lập để thay đổi khung thời gian, không bao gồm thông số tử vong cũng như khấu hao cho chi phí và hiệu quả. Dữ liệu đầu vào của mô hình. Nghiên cứu tiến hành tổng hợp các nguồn dữ liệu đã được công bố bao gồm: (i) Đặc điểm dân số trong phân tích nền; (ii) Các thông số về chi phí; (iii) Các dữ liệu về hiệu quả từ các nghiên cứu và Hình 9. Cấu trúc mô hình Markov Bảng 8. Danh sách các tham số đưa vào mô hình phân tích chi phí hiệu quả Tham số Giá trị Nguồn (i) Đặc điểm dân số trong phân tích nền Dân số trẻ em tại Việt Nam 22.576.747 Data worldbank in Vietnam Cân nặng trung bình trẻ em ở Việt nam 10,20 Adopt Vietnam Global Burden of Disease Tỷ lệ hiện mắc HPQ ở trẻ em 0,04 Study 2019 Tỷ lệ đợt cấp HPQ 0,02 Engelkes (2014) (ii)Các thông số về chi phí (VND) Chi phí thuốc Budenoside cho một đơn vị đóng gói* 13,835 Cục Quản lý Dược, Bộ Y tế Chi phí thuốc Methylprednisolone cho một đợt điều trị 30,000 Việt Nam Chi phí thuốc Ventolin cho một đợt điều trị 172,620 Chi phí thuốc Combivent cho một đợt điều trị 160,750 Chi phí giường bệnh 171,100 Thông tư 13/2019/TT-BYT (iii) Dữ liệu về hiệu quả 0,89 Hệ số chất lượng sống của tình trạng đợt cấp HPQ Nghiên cứu của Mayoral và (0,72 – 0,91) cộng sự (2022) trên tạp chí 0,94 Hệ số chất lượng sống của tình trạng khỏi bệnh Value in Health (0,91 – 0,96) *Chi phí thuốc Budenoside được ước tính từ chi phí của Pulmicort® 500 mcg/2ml Phân tích chi phí-hiệu quả. Kết quả phân Phân tích độ nhạy xác suất. Nghiên cứu tích chi phí hiệu quả là chi phí tăng thêm và hiệu sử dụng phương pháp phân tích độ nhạy xác quả tăng thêm của việc sử dụng bổ sung suất bằng phần mềm Ersartz nhằm đánh giá tác Budesonide so với điều trị thông thường. Từ đó, chỉ động đồng thời của nhiều biến số đến chi phí số gia tăng chi phí-thỏa dụng ICUR (Incremential hiệu quả của mô hình. Trong phương pháp phân cost-utility ratio) được tính toán. Chỉ số ICUR – chỉ tích độ nhạy xác suất PSA, mỗi biến số đầu vào số cho biết chi phí gia tăng trên một đơn vị hiệu của mô hình đều có một mức độ bất định nhất quả gia tăng (QALY) được ước tính theo công thức: định và được mô tả thông qua một phân phối xác suất. Các biến số đầu vào của nghiên cứu được liệt kê ở bảng 2. Bảng 2. Danh sách các tham số phân tích độ nhạy xác suất Biến số Phân phối Giá trị LCI UCI Nguồn Tỷ lệ hiện mắc HPQ ở trẻ Phân phối xác suất Global Burden of Disease 0,04 0,02 0,05 em Loga chuẩn Study 2019 Phân phối xác suất Tỷ lệ đợt cấp HPQ 0,02 0,02 0,02 Engelkes (2014) Loga chuẩn Cân nặng trẻ em Phân phối chuẩn 10,20 9,10 13,20 Razi (2015), WHO Hệ số chất lượng sống của Phân phối Beta 0,89 0,72 0,91 Mayoral (2022) đợt cấp HPQ 151
  4. vietnam medical journal n01 - october - 2022 Hệ số chất lượng sống của Phân phối Beta 0,94 0,91 0,96 Mayoral (2022) tình trạng khỏi bệnh 220.521 176.416 264.625 Cục Quản lý Dược, Nghiên Chi phí điều trị ± 20% VND VND VND cứu chi phí bệnh tật Nghiên cứu sử dụng 10.000 vòng lặp Monte QALY – Bổ sung 327,65 0,02021 Carlo để ghi nhận các cặp giá trị chi phí và hiệu budesonide quả khác nhau. Kết quả sẽ được trình bày thông QALY – Điều trị thông qua giá trị ước lượng điểm ICUR kèm theo 325,52 0,02007 thường khoảng tin cậy 95%, đường cong chấp nhận chi QALY tăng thêm 2,13 0,00013 phí hiệu quả và mặt phẳng chi phí hiệu quả với đám mây ước lượng chỉ số ICUR. ICUR Vượt trội: -198.231.967 III. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.3. Phân tích độ nhạy. Kết quả phân tích 3.1. Phân tích chi phí-hiệu quả. Từ dữ liệu độ nhaỵ một chiều được trình bày trong Hình 2. tỉ lệ hiện mắc HPQ của trẻ em tại Việt Nam và tỉ Biến số có tác động lớn nhất đến giá trị ICER là lệ gặp đợt cấp HPQ, dân số nghiên cứu được ước chi phí điều trị, tiếp đó là hệ số chất lượng sống tính là 16.216 người. Kết quả phân tích chi phí – của trạng thái khỏi bệnh và trạng thái đợt cấp hiệu quả của sử dụng Budesonide như một liệu HPQ. Trong đa số trường hợp, giá trị ICER đều pháp bổ sung vào điều trị thông thường được âm, cho thấy bổ sung Budesonide vượt trội so trình bày trong Bảng 3. Đối với một người bệnh, với điều trị thông thường. khi sử dụng bổ sung Budesonide, chi phí thuốc tăng thêm 160.486 VND; nhưng tổng chi phí giảm 26.069 VND và mang lại hiệu quả tăng thêm là 0,00013 QALYs so với điều trị thông thường. Ước tính trên toàn bộ dân số nghiên cứu (N = 16.216), chi phí thuốc tăng thêm do sử dụng bổ sung Budesonide là 2.602.451.345 VND; nhưng tổng chi phí giảm 422.734.341 VND. Về hiệu quả, tổng số QALYs của bổ sung Budesonide và điều trị thông thường ước tính trên dân số nghiên cứu lần lượt là 327,65 QALYs và 325,52 QALYs. Do đó, sử dụng bổ sung Budesonide vào điều trị thông thường mang lại Hình 2. Kết quả phân tích độ nhạy một chiều hiệu quả tăng thêm là 2,13 QALYs trên tổng dân Kết quả phân tích độ nhaỵ xác suất PSA sử số mục tiêu. Chính vì vậy, so sánh về tính chi phí dụng phương pháp Monte-Carlo với 10.000 vòng – hiệu quả, việc sử dụng bổ sung Budesonide lặp và được trình bày trong Bảng 4 và Hình 3 làm tăng hiệu quả và giảm chi phí so với điều trị trình bày kết quả phân tích độ nhạy xác suất. Với thông thường. ngưỡng chi trả được đề xuất bởi WHO là 3 lần Bảng 3. Kết quả phân tích chi phí-hiệu quả giá trị thu nhập bình quân đầu người cho một Bổ sung Budesonide QALY tăng thêm, tương đương 198,5 triệu/QALY so với Điều trị thông N = 16.216 N = 1 tăng thêm tại Việt Nam (Nguồn: GDP bình quân thường đầu người năm 2021, Tổng cục Thống kê), việc Chi phí (VND) sử dụng bổ sung Budesonide có xác suất 99,78% Chi phí thuốc tăng thêm 2.602.451.345 160.486 vượt trội (giảm chi phí, tăng hiệu quả) so với can Tổng chi phí tăng thêm -422.734.341 -26.069 thiệp điều trị thông thường và 0,22% đạt chi phí Chỉ số hiệu quả hiệu quả khi so sánh với ngưỡng chi trả. Bảng 4. Kết quả phân tích độ nhạy xác suất Chỉ số Giá trị trung bình Cận dưới KTC 95% Cận trên KTC 95% QALYs tăng thêm 5,18 1,21 11.08 Chi phí thuốc tăng thêm 1303.941.001 841.645.789 1.919.790.533 Tổng chi phí tăng thêm -353.426.927 -687.920.899 -105.568.831 ICUR Vượt trội Vượt trội Vượt trội 152
  5. TẠP CHÍ Y HỌC VIỆT NAM TẬP 519 - THÁNG 10 - SỐ 1 - 2022 3) trên đối tượng người bệnh nhi [5]. Nghiên cứu áp dụng mô hình Markov bao gồm hai trạng thái sức khỏe phù hợp với diễn tiến lâm sàng của bệnh HPQ ở đối tượng bệnh nhi
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2