intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC ĐỘNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC CỦA NÓ ĐẾN GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA CÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NA

Chia sẻ: Nguyen Bao Ngoc | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:98

316
lượt xem
102
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tham khảo luận văn - đề án 'phân tích chính sách cổ tức và tác động phân tích chính sách cổ tức và tác của nó đến giá trị thị trƣờng của các động của nó đến giá trị thị trƣờng của doanh nghiệp niêm yết trên thị trường các doanh nghiệp niêm yết trên thị chứng khoán việt nam trường chứng khoán việt na', luận văn - báo cáo, tài chính - kế toán - ngân hàng phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC ĐỘNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC CỦA NÓ ĐẾN GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA CÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾN GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ TRƯỜNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾT TRÊN THỊ CHỨNG KHOÁN VIỆT NAM TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆT NA

  1. i BỘ G IÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠO BỘ G IÁO DỤ C VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜ NG Đ ẠI H ỌC KINH TẾ TP.HCM TRƢỜ NG Đ ẠI H ỌC KINH TẾ TP.HCM ----------------- ----------------- CÔNG TRÌNH DỰ THI CÔNG TRÌNH DỰ THI G IẢI THƢ Ở NG NGHIÊN CỨU KHOA H ỌC SINH VIÊN G IẢI THƢ Ở NG NGHIÊN CỨU KHOA H ỌC SINH VIÊN “NHÀ KINH TẾ TRẺ – N ĂM 2011” “NHÀ KINH TẾ TRẺ – N ĂM 2011” TÊN CÔNG TRÌNH: TÊN CÔNG TRÌNH: PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC ĐỘNG PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC VÀ TÁC CỦA NÓ ĐẾ N GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA CÁC ĐỘNG CỦA NÓ ĐẾ N GIÁ TRỊ THỊ TRƢỜNG CỦA DOANH NGHIỆP NIÊM YẾ T TRÊN THỊ TRƢỜNG CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾ T TRÊN THỊ CHỨNG KHOÁN VIỆ T NAM TRƢỜNG CHỨNG KHOÁN VIỆ T NAM THUỘ C NHÓM NGÀNH: KHOA H ỌC KINH TẾ THUỘ C NHÓM NGÀNH: KHOA H ỌC KINH TẾ
  2. ii MỤC L ỤC: Trang Trang bìa: .........................................................................................................................i Mục l ục: ............................................................................................................................ii Danh m ục các hình vẽ, b ảng bi ểu và đồ thị :.............................................................v TÓM TẮT Đ Ề TÀI: .......................................................................................................1 1. Lý do chọn đ ề t ài: .......................................................................................................1 2. Mục tiêu nghiên c ứ u: .................................................................................................1 3. P hƣơng pháp nghiên c ứ u: ..........................................................................................1 4. Nội dung nghiên c ứ u: .................................................................................................1 5. Đóng góp c ủa đ ề tài:...................................................................................................2 6. Hƣớ ng phát triển củ a đ ề t ài: ......................................................................................2 P H ẦN MỞ Đ ẦU: ............................................................................................................3 CHƢƠNG 1: TỔ NG QUAN VỀ CỔ TỨC - C ÁC TRƢ Ờ NG PHÁI TRÊN TH Ế G IỚI VÀ GIÁ TR Ị DOANH NGHIỆP : ....................................................................6 Khái ni ệm cổ tức và chính sách c ổ tức: .........................................................6 1.1 1.1.1 Cổ tức: ...................................................................................................................6 Khái niệm: .......................................................................................................6 1.1.1.1 Quá trình chi tr ả cổ tức: ................................................................................6 1.1.1.2 1.1.2 Chính sách c ổ t ức:...............................................................................................7 Khái niệm: .......................................................................................................7 1.1.2.1 Tầm quan tr ọng của chính sách cổ tức: ......................................................7 1.1.2.2 Các ch ỉ tiêu đo lường chính sách cổ tứ c: ....................................................8 1.1.2.3 Các phương th ứ c chi trả cổ tứ c: ...................................................................10 1.1.2.4 1.1.3 Các chính sách c ổ tức trong th ực tiễn: ............................................................13 Chính sách l ợi nh uận giữ lạ i th ụ động:.......................................................13 1.1.3.1 Chính sách cổ tứ c tiền mặt ổ n đ ịnh: ............................................................15 1.1.3.2 Chính sách cổ tứ c có tỷ lệ chi tr ả không đổi: .............................................18 1.1.3.3
  3. iii Chính sách chi tr ả cổ tức nh ỏ hàng quý cộng v ới cổ tức thưởng thêm vào 1.1.3.4 cuố i năm: ...........................................................................................................................19 Các trƣ ờng phái trên thế gi ới về chính sách c ổ tức và giá tr ị doanh nghi ệp:..21 1.2 1.2.1 Trườ ng phái trung dung: ...................................................................................21 1.2.2 Trườ ng phái tả khuynh c ấp tiến: ......................................................................23 1.2.3 Trườ ng phái h ữ u khuynh b ảo th ủ: ..................................................................26 1.2.4 Ý nghĩa trong các tranh luậ n của mỗi trườ ng phái: .....................................27 KẾ T LU ẬN CHƢƠNG 1: ...............................................................................................30 CHƢƠNG 2: P HÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CỔ TỨC CỦ A CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾ T TRÊN TH Ị TRƢỜ NG CHỨNG KHOÁN VI Ệ T NAM:..31 Th ực tr ạng chi tr ả cổ tức của các doanh nghi ệp trong thời gian qua: ...31 2.1 2.1.1 Phân tích theo thời gian: ....................................................................................31 Tính ổn đ ịnh của cổ tức chi tr ả qua các năm: ............................................31 2.1.1.1 Mứ c chi trả cổ tứ c mỗi cổ ph ần qua các năm: ...........................................33 2.1.1.2 Tỷ lệ chi trả cổ t ức qua các n ăm: .................................................................37 2.1.1.3 Tỷ su ất cổ tứ c qua các năm: ..........................................................................41 2.1.1.4 2.1.2 Phân tích theo ngành: ........................................................................................45 Mứ c cổ tứ c mỗi cổ ph ần của các ngành:.....................................................45 2.1.2.1 Tỷ lệ chi trả cổ t ức của các ngành: ..............................................................47 2.1.2.2 Tỷ su ất cổ tứ c củ a các ngành: ......................................................................49 2.1.2.3 Tác động c ủa chính sách c ổ tức lên giá tr ị thị trƣờng c ủ a doanh nghi ệp:..51 2.2 2.2.1 Về mặt đ ịnh tính: .................................................................................................51 2.2.2 Về mặt đ ịnh lư ợng: .............................................................................................53 Đánh giá chính sách c ổ tức củ a các doanh nghi ệp trong th ời gian qua:..58 2.3 2.3.1 Mặt tích c ực:.........................................................................................................58 2.3.2 Mặt hạn chế:.........................................................................................................60 KẾ T LU ẬN CHƢƠNG 2: ...............................................................................................64
  4. iv CHƢƠNG 3: ĐỀ XU ẤT CHÍNH SÁCH CỔ TỨ C P HÙ HỢP CHO CÁC DOANH NGHIỆP NIÊM YẾ T TRÊN TH Ị TRƢỜ NG CHỨNG KHOÁN VI Ệ T NAM:..65 Các nguyên t ắc cơ b ản trong vi ệc đƣa ra quyết đị nh chính sách c ổ tức củ a 3.1 doanh nghi ệp: ..................................................................................................................65 3.1.1 Vận d ụng các nguyên t ắc cơ bả n của Lintner: ..............................................65 3.1.2 Nguyên tắc lựa ch ọ n chính sách c ổ tức phù hợp: .........................................67 Xây dự ng quy trình ra quyết đị nh chính sách c ổ tức cho các doanh nghi ệp:..68 3.2 Một số đề xu ất l ựa chọ n chính sách c ổ tức tố i ƣu cho các doanh nghi ệp:..70 3.3 3.3.1 Tỷ lệ chi trả cổ tức t ối ưu: ..................................................................................71 3.3.2 Hình th ức cổ tức tối ưu: .....................................................................................73 3.3.3 Mức đ ộ ổn đ ịnh c ủa chính sách chi tr ả cổ tức: .............................................74 KẾ T LU ẬN CHƢƠNG 3: ...............................................................................................76 P H ẦN KẾ T LU ẬN:........................................................................................................77 Tài li ệu tham kh ảo: ........................................................................................................79 P hụ l ục: .............................................................................................................................82
  5. v D ANH MỤ C CÁC HÌNH VẼ, ĐỒ TH Ị VÀ B ẢNG BIỂU: Trang Hình 1.1: Lịch sử t huế suất ở Mỹ từ năm 1961 đ ến năm 2011: ................................24 Hình 1.2: Tỷ lệ số lƣợng các doanh nghiệp chi trả cổ tức so với tổ ng số các doanh nghiệp S&P 500 tính theo s ố lƣợ ng và tính theo mức vố n hoá c ủa thị trƣờ ng từ năm 1980-2010 :.........................................................................................................................24 Hình 1.3: Chi phí huy đ ộng vố n tính theo ph ần trăm s ố vốn huy đ ộng bằng cách phát hành trái phiếu và phát hành c ổ ph ần thƣờ ng trên thị trƣờ ng chứ ng khoán M ỹ: .....26 Hình 1.4: Chính sách c ổ tức tố i ƣu - Dung hoà các lập lu ận của trƣờ ng phái cánh t ả và trƣờng ph ải cánh hữ u: ......................................................................................................29 Hình 2.1 : P hần tr ăm số lƣợng các doanh nghiệp ph ân loại theo mức đ ộ ổ n định của cổ tức chi trả t ừ năm 2002 đ ến năm 2009: .........................................................................31 Hình 2.2 : Thu nh ập và cổ tức mỗi c ổ phần trung bình c ủa thị trƣờng từ năm 200 0 đến năm 2010: ..........................................................................................................................32 Hình 2 .3: Số lƣợng các doanh nghiệ p niêm yết phân lo ại theo các nhóm mức cổ tức khác nhau qua các năm: ...................................................................................................34 Hình 2 .4: Tỷ trọng số lƣợng các doanh nghiệ p niêm yết phân lo ại theo các nhóm mức cổ tức khác nhau qua các năm: .......................................................................................35 Hình 2 .5: M ức cổ tức mỗ i cổ phần ( DPS) trung bình c ủa thị trƣờ ng từ năm 2001 đ ến năm 2009 (đơn vị đ ồng): .................................................................................................36 Hình 2 .6: Tỷ lệ c hi trả cổ tức trung bình c ủa thị trƣ ờng t ừ năm 2000 đ ến năm 2010 :..37 Hình 2 .7: Số lƣợng các doanh nghiệ p phân lo ại theo các nhóm tỷ lệ chi trả cổ tức khác nhau qua các năm: ............................................................................................................38 Hình 2 .8: Tỷ trọng số lƣợng c ác doanh nghiệp ph ân lo ại theo c ác nhóm tỷ lệ chi trả cổ tức khác nhau qua các năm: ............................................................................................39 Hình 2 .9: Tỷ s uất cổ tức trung bình củ a t hị trƣờ ng từ năm 2001 đ ến năm 2009:....42
  6. vi Hình 2 .10 : Số lƣợ ng các doanh nghiệ p ph ân loại theo c ác nhó m tỷ s uất cổ tức khác nhau qua các năm: ............................................................................................................43 Hình 2 .11: Tỷ trọng số lƣợng các do anh nghiệp ph ân loại theo các nhóm tỷ su ất c ổ tức khác nhau qua các năm: ...................................................................................................44 Hình 2 .12: Mức cổ tức mỗ i cổ phần c ủa các ng ành từ năm 2005 đ ến năm 2009: ..46 Hình 2 .13: Mức cổ tức mỗ i cổ phần c ủa các ngành trong năm 2009:.......................47 Hình 2 .14: Tỷ lệ chi tr ả cổ tức của c ác ngành từ năm 2005 đ ến năm 2009: ............48 Hình 2 .15: Tỷ lệ chi tr ả cổ tức của các ngành trong năm 2009: ................................49 Hình 2 .16: Tỷ suất cổ tức c ủa các ngành từ năm 2005 đ ến năm 2009 : ...................50 Hình 2 .17: Tỷ suất cổ tức c ủa các ngành trong năm 2009: ........................................51 Hình 3 .1: Quy trình th ực hiện quyết đ ịnh chính sách cổ tức đ ƣợc phân tích theo nhiệm vụ của các bộ phận trong doanh nghi ệp: .......................................................................69 Bả ng 2 .1: M ã chứng kho án của một số doanh nghiệp chi tr ả cổ tức nhiều hơn lợi nhu ận trong năm (t ỷ lệ c hi trả cổ tức lớ n hơn 100%): .................................................40 Bả ng 2 .2: Mã chứng kho án của một số doanh nghiệp có lợi nhu ận âm nhƣ ng trong năm vẫn chi trả cổ tức: .....................................................................................................41
  7. 1 TÓM TẮT Đ Ề TÀI: 1. Lý do chọn đề tài : Chí nh s ách cổ tức là một trong ba quyết đ ịnh t ài chính quan trọng trong doanh nghi ệ p. Trê n thế giới có rất nhiề u nghiê n cứu khác nhau về chính sách c ổ tức, nhƣ ng nó vẫn là mộ t vấn đề còn gây nhiều tranh c ãi . Trong khi tr ên thị trƣờ ng c hứ ng kho án Việt N am, chính sách cổ tức của doanh nghiệp thời gian qua nổ i lên thàn h một trong nhữ ng vấn đề đƣợc các nhà đ ầu t ƣ rất ch ú trọng , đồ ng thời các doanh nghiệp vẫn chƣa có nhận thức sâu sắc về tầm quan trọ ng của chính sách c ổ tức trong công tác tài chính c ủ a mình. Với mong muốn đóng góp một phần vào việc ph ân tích rõ hơn quyết đ ịnh phân phố i cổ tức, cũng nhƣ tầm quan trọ ng c ủa nó đ ối với m ục tiêu tối đa hóa tài s ản c ủa các cổ đông, tôi xin đƣợc chọ n đề tài: “ Phân tích chính sách cổ tứ c và tác đ ộng của nó đ ến giá trị thị trường của các doanh nghiệp niêm y ết trên th ị trường ch ứng khoán Vi ệt Nam” đ ể làm chuyên đ ề nghiên c ứu khoa học. 2. Mục tiêu nghiên c ứ u: Mục tiêu c ủa chuyên đ ề là dự a trên các lý thuyết và th ực nghiệm về chính sách c ổ tức trên thế giới để đƣa ra các phân tích , đánh giá chính sách c ổ tức c ủa các doanh nghi ệp niêm yết trên thị trƣờ ng chứ ng khoán Việt Nam. Từ đó, đ ề ra phƣơng hƣớ ng đ ể xây dự ng chính sách c ổ tức phù hợ p cho các doanh nghi ệ p niêm yết trong thời gian tới. 3. P hƣơng pháp nghiên c ứu: Phương pháp th ống kê : Tập hợ p số liệu và đánh giá thực tr ạng. Phương pháp mô t ả: Đánh giá, so sánh đ ể đƣa ra cái nhìn t ổng quan về chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên thị trƣ ờng chứ ng khoán. Phương pháp phân tích đ ịnh lượng : Kiểm đ ịnh hồi quy các mô hình kinh t ế lƣợ ng đ ể xác đ ị nh mối liên hệ giữ a chính sách c ổ tức và giá trị doanh nghiệp. 4. Nội dung nghiên c ứu: Chương 1 : Tìm hiểu các lý thuyết tổng quan về chính sách c ổ tức, c ũng nhƣ các tranh luận c ủa các trên thế giới về c hính sách c ổ tức và giá tr ị doanh nghiệp.
  8. 2 Chương 2 : Đánh giá chính sách c ổ tức củ a các doanh nghi ệp niêm yết trên thị trƣ ờng chứng khoán Việt Nam và phân tích tác đ ộng c ủa chính sách c ổ tức lên giá tr ị củ a các doanh nghiệp niêm yết. Chương 3 : Chuyên đ ề sẽ đóng góp các ý kiến để xây d ựng một chính s ách cổ tức ph ù hợ p cho c ác doanh nghiệ p niêm yết trong thời gian tới. 5. Đóng góp c ủa đề t ài: Thứ nh ất, trình bày các nghiên cứ u thực nghiệm về c hính sách c ổ tức c ủ a các họ c gi ả trên thế giới và rút ra mô hình chi tr ả cổ tức tối ƣu từ ý nghĩa trong các tranh luận củ a mỗ i trƣờng phái về chính sách c ổ tức. Thứ hai, đánh giá chi tiết bằng cách đ ồ thị hóa chính sách c ổ tức bằng tiền m ặt của các doanh nghiệp niêm yết, đ ồng thời, so sánh chính sách chi tr ả cổ tức giữ a các ngành khác nhau trên thị trƣờ ng ch ứng khoán. Thứ ba , đ ịnh tính và đ ịnh lƣ ợng các tác đ ộng c ủa chính sách c ổ tức b ằng tiền m ặt đến giá trị của các doanh nghi ệp niêm yết trên thị trƣờ ng chứ ng khoán. Thứ năm, xây dự ng mô hình ra quyết đ ịnh chính sách c ổ tức trong doanh nghi ệp. Và đƣa ra phƣơng hƣớ ng lự a chọ n chính sách c ổ tức phù hợ p cho các doanh nghi ệp niêm yết trên thị trƣ ờng chứ ng khoán Việt Nam. 6. Hƣớ ng phát tri ển của đề t ài: Đề tài có thể mở rộ ng việc phân tích các chính sách c ổ tức khác b ằng cổ phần, m ua lại cổ phần và đ ánh giá t ác đ ộ ng tổng hợ p củ a tất c ả c ác chính sách c ổ tức này đ ến giá trị doanh nghiệp. Đồng thời đ ịnh lƣợ ng các yếu tố tác đ ộ ng lên chính sách c ổ tức đ ể từ đó có nhữ ng đƣa ra nh ững c ăn c ứ nh ằm xác đ ịnh c hính sách c ổ tức phù hợ p nh ất cho các doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờ ng chứ ng khoán .
  9. 3 P H ẦN MỞ Đ ẦU: Nhiều nghiên c ứ u trên thế giới đ ã đƣợc tiến hành để xác đ ịnh mố i quan hệ gi ữa chính sách c ổ tức và giá trị doanh nghiệp, đáng chú ý nh ất là nghiên c ứ u c ủa Miller và Modigliani (1961) đã tạo nhữ ng nề n tảng cho trƣờng phái trung dung sau này. Theo lý thuyết của họ, trong đi ều kiệ n của mộ t thị trƣờ ng hiệu qu ả, thì không có mố i quan hệ giữ a chính sách c ổ tức và giá tr ị thị trƣờng củ a doanh nghiệp. Tuy nhiên, lý thuyết này lại cho thấy rằng có một mối quan hệ gi ữa chính sách đ ầu tƣ và giá tr ị thị trƣờng, t heo đó, các chính sách c ổ tức là không quan trọng vì nó không ảnh hƣởng đ ến giá trị của công ty hay s ự giàu có c ủa các chủ sở hữ u. Đ ã có rất nhiều tranh lu ận và nh ững nghiên cứu chuyên sâu đƣợc tiến hành để từ đó đ ể kiểm tra lý thuyết này. Trong khi một số nhà nghiên c ứ u ch ẳng h ạn nhƣ Black và Scholes (1974), Merton và Rock (1985) và P eter (1996) có xu hƣớ ng hỗ trợ lý thuyết này, thì cũng có nh ững ngƣời khác lại phản đối nó nhƣ Litzenberger và Ramaswamy (1979 ), Blume (1980 ), Litzenberger và Ramaswamy (1982 ), Ang và Peterson (1985 ), Dyl và We igand (1998), Koch và Shenoy (1999). Nh ữ ng quan điểm trái ngƣợc nh au nhƣ vậy đã dẫn đ ến sự mơ hồ và cần phải có nhữ ng nghiên c ứ u rõ ràng d ựa trên kết qu ả c ụ t hể. Mố i quan hệ giữ a chính sách cổ tức và các chính sách khác nhƣ c hính sách đ ầu tƣ và tài trợ luôn chồ ng chéo và phức tạp. Vì vậy, việc lựa chọn chính s ách cổ tức t hƣờ ng ph ụ t huộc vào s ở thích củ a nhà quản lý, m ặc dù thực tế là trƣờng phái trung dung đã chỉ ra rằng công tác quản lý tài chính nên thực hiện theo chính sách đ ầu tƣ tối đa hóa thu nh ập trong tƣơng lai. Trong khi đó t ại Việt Nam , tuy r ằng đã có nhiều nghiên cứ u về chính sách c ổ tức củ a các doanh nghiệ p niêm yết trên thị trƣờ ng ch ứng khoán, n hƣng nh ững nghiên c ứ u trƣớc đây chỉ đƣa ra các phân tích về c hính sách c ổ tức và các nhân tố tác đ ộng lên chính sách c ổ tức. Nghiên c ứ u này c ủa chúng tôi một m ặt đƣa ra các đánh giá rõ ràng hơn chính sách c ổ tức của các doanh nghiệp niêm yết, mộ t m ặt đánh giá tác đ ộng c ủ a nó đ ến giá trị trị trƣờng củ a các doanh nghi ệp, từ đó đƣa ra thêm một bằng chứ ng thực nghiệm trong nhữ ng tranh lu ận về mối quan hệ giữ a chính sách c ổ tức và giá trị doanh
  10. 4 nghiệp. Cuối cùng nghiên c ứ u này sẽ dự a vào nhữ ng đánh giá đó đ ể gợi ý cho các doanh nghiệp Việt Nam đƣa ra chính sách c ổ tức phù h ợp. Để có cái nhìn chi tiết hơn về đề tài, ph ần này cũng xin trình bày thêm về đối tƣợng nghiên c ứu, ph ạm vị nghiên c ứ u, và nguồ n dữ liệu nghiên c ứ u. Đố i tƣợng nghiên c ứu: Đố i tƣợng nghiên c ứu c ủa chuyên đ ề là chính sách c ổ tức b ằng tiền m ặt và tác đ ộng của nó đ ến giá trị thị trƣờng của các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch ch ứng khoán thành phố Hồ C hí Minh và sàn giao dịch chứ ng khoán Hà Nội từ năm 2000 đến năm 2010. P hạm vi nghiên c ứ u: Về không gian: Chuyên đ ề nghiên c ứ u chính sách c ổ tức của 453 công ty có trong danh sách niêm yết trên sàn giao dịch ch ứng khoán thành phố Hồ Chí Minh và sàn giao dịch chứng khoán Hà Nội vào ngày 31/12/2009. Lý do chuyên đ ề chọn ngày 31/12/2009 đ ể lấy danh sách các công ty niêm yết là vì chúng tôi chƣa tìm đƣợc số liệu đ ầy đ ủ về cổ tức chi trả c ho c ả năm 2010 c ủa nh ữ ng công ty bắt đ ầu đƣ ợc niêm yết trong năm 2010 . Về thời gian : Thời gian nghiên c ứu là từ 28/7/2000 đ ến ngày 20/03/2011. Chuyên đ ề chỉ giới hạn nghiên c ứu chính sách c ổ tức bằng tiền m ặt của các công ty t ừ khi đƣợc niêm yết niêm yết trên thị trƣờ ng ch ứng khoán. Nguồn d ữ l iệu nghiên c ứu: Dữ liệu sơ cấp: Dữ liệu cổ tức đƣợc tổng h ợp t ừ các công bố t hô ng tin tr ên t hị trƣờng (tính đ ến thời điểm 20/03/2011 ) và các b ản cáo b ạch c ủa 45 3 công ty niêm yết trên Sở giao dịch chứ ng kho án thàn h phố Hồ C hí Mi nh và S ở giao dịch chứng kho án Hà Nộ i vào ng ày 31/12/2009. Ngoài ra, dữ liệu còn đƣợc bổ sung từ các số liệu công bố trên các website: http://cafef.vn , http://fpts.com.vn , http://cophieu68.com, http://stockbiz.vn . Do nhiề u nguyên nhân ch ủ quan và kh ách qua n nên dữ liệu t hu thập đƣợc còn m ang nhiề u h ạn chế. Tín h đ ến ng ày 20/03/2011, nhi ều doanh nghiệp vẫn ch ƣa ho àn tất công bố chi trả cổ tức cho c ả n ăm 2010, riêng chỉ có một số ít công ty niêm yết đã hoàn
  11. 5 thành chi tr ả cổ tức, nên, trong một vài phân tích, c huyên đ ề chƣa thể đánh giá đƣợc chính sách c ổ tức cho c ả năm này .Trong n ăm 2000, c ác doanh nghiệp niêm yết trên thị trƣờng rất ít và t hô ng tin về cổ tức không rõ r àng. H ơn n ữa, các năm trƣớc khi doanh nghiệp đƣ ợc niêm yết trên thị trƣờ ng chứ ng kho án thì dữ liệu cổ tức của công ty c ũng không đƣợc cô ng bố một cách cụ thể. Mộ t vài doanh nghiệp (chẳng h ạn Công Ty Cổ P hần Đ ầu Tƣ P hát Triể n Đô Thị Và K hu Cô ng Nghiệp Sông Đà ( mã chứ ng kho án SJS)) công bố cổ tức gộ p cho hai kỳ kinh doanh mà không ph ân định rõ ràng mức chi trả cho mỗ i kỳ nên trong nhữ ng kỳ này không x ác định đ ƣợc mức cổ tức chi trả, một vài doanh nghiệp kh ác công bố cổ tức bổ s ung cho nhiều năm m à khô ng phân đị nh t ỷ lệ cổ tức mỗi n ăm là bao nhiêu (ch ẳng hạn Công Ty Cổ P h ần S ữ a Việt N am (mã ch ứng kho án VNM)). Dữ liệu th ứ cấ p: Số liệu về danh sách phân ngành các doanh nghi ệp niêm yết đƣợc lấy từ http://hsc.com.vn (Công Ty Cổ P hần Ch ứng Khoán Thành Phồ Hồ C hí Minh). Số liệu thố ng kê c ủa Tổng c ục thố ng kê, Ngân hàng nhà nƣ ớc Việt Nam; các s ố liệu thống kê trong các nghiên c ứu cứu phân tích c ủa các tổ ch ức và cá nhân trong và ngoài nƣớc.
  12. 6 CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ C Ổ TỨC – C ÁC TRƢ Ờ NG PHÁI TRÊN TH Ế G IỚI VỀ CHÍNH SÁCH SÁCH CỔ TỨ C VÀ G IÁ TR Ị D OANH NGHIỆP Khái ni ệm cổ tức và chính sách c ổ tức: 1.1 1.1.1 Cổ tức: 1.1.1.1 Khái niệm: Cổ tức c ổ phần hay lợi tức cổ phần là một ph ần lợi nhu ận sau thuế đƣợc công ty c ổ phần phân chia cho các ch ủ sở hữ u của mình bằng nhiều hình th ức khác nhau ch ẳng hạn nhƣ b ằng tiề n m ặt ho ặc b ằng cổ ph ần. 1.1.1.2 Quá trình chi tr ả cổ tức: Căn cứ vào ho ạt đ ộ ng s ản xu ất kinh doanh trong năm và chính sách c ổ tức đƣợc đ ại hộ i đồng c ổ đông trong năm trƣ ớc thô ng qua, hội đ ồng quản trị sẽ đ ề xu ất việc trả cổ tức của c ả năm, và kế ho ạch dự kiến tr ả cổ tức của công ty trong năm tiếp theo. Cổ tức đƣợc trả tới cổ đông thông qua tài kho ản lƣu ký c ủa cổ đông t ại đơn vị nh ận lƣu ký c ổ phiế u của công ty, ho ặc tại trụ sở của công ty. Mặc dù, có mộ t số khác biệt nhỏ, nhƣng về cơ bản, trình tự c hi trả cổ tức diễn ra với các mố c th ời gian nhƣ sau: Ngày công b ố: Là ngày hộ i đ ồ ng qu ản trị công ty công bố trên phƣơng ti ện thông tin đại chúng về quyết đ ịnh trả cổ tức tới các c ổ đông. Nội dung công bố bao gồm số cổ tức trên mỗi cổ phiếu đƣợc nh ận, ngày ghi sổ , ngày không hƣ ởng quyền, ngày trả cổ tức và phƣơng thức thanh toán. Ngày ghi sổ (ngày đăng ký cu ối cùng): Là ngày chốt danh sách các c ổ đông hiện hành có quyề n nh ận cổ tức của công ty. Vào cuối ngày này, công ty s ẽ lập danh sách các c ổ đông hiện hành có quyền nh ận cổ tức c ủa đ ợt chi trả vào ngày công bố trƣớc đó . Để đƣợc nh ận cổ tức, các c ổ đông ph ải có tên trong danh sách này. Ngày khóa s ổ thƣ ờng đƣợc ấn định trƣớc ngày tr ả cổ tức một thời gian nhất đ ị nh. Ngày không hưởng quyền (ngày không có cổ tức): Bắt đ ầu từ ngày này, nhà đ ầu tƣ nào mua c ổ phiếu thì sẽ không có quyền nh ận cổ tức c ủa đ ợt chi trả đ ã công bố. Ngày này thƣờ ng đƣợc ấn đ ịnh trƣớc ngày khóa s ổ một thời gian nhất đ ịnh, thƣờ ng tùy thuộ c vào
  13. 7 thời gian hoàn t ất giao dịch thanh toán bù tr ừ trên thị trƣờng ch ứng khoán. Và vào ngày này, giá c ổ phiếu dự kiến sẽ sụt giảm mộ t kho ản b ằng với số tiền cổ tức vì giá tr ị này đƣ ợc rút ra khỏ i doanh nghiệp. Ngày chi tr ả: Thƣờ ng từ hai đ ến bố n tu ần sau ngày ghi s ổ , công ty th ực hiện chi trả cổ tức cho các c ổ đông. Vào ngày này, mỗi cổ đông s ẽ nhận đ ƣợc ph ần c ổ tức c ủa mình thông qua tài kho ản lƣu ký ho ặc nh ận trực tiếp tại trụ sở củ a công ty. 1.1.2 Chính sách c ổ t ức: 1.1.2.1 Khái niệm: Chính sách c ổ tức là chính sách ấn đ ịnh m ức lợi nhu ận củ a công ty đƣợc đem ra phân phố i nhƣ thế nào. Lợi nhu ận sẽ đƣợc giữ lại đ ể tái đ ầu tƣ cho công ty hay đƣợc trả cho các c ổ đông. Lợi nhu ận giữ l ại cung c ấp cho các nhà đ ầu tƣ một nguồ n tăng trƣở ng lợi nhu ận tiềm năng trong tƣơng lai, trong khi đó c ổ tức cung c ấp cho họ một phân phố i hiện t ại. Chính sách c ổ tức hay còn gọ i là chính sách phân phối là một trong ba quyết định tài chính quan tr ọ ng trong một doanh nghiệp và nó có liên hệ m ật thiết với hai chính sách tài chính còn l ại là chính sách tài tr ợ và chính sách đ ầu tƣ. 1.1.2.2 Tầ m quan tr ọng của chính sách cổ tức: Trong cô ng ty c ổ phần, việc quyết đ ịnh phân chia lợi tức cổ phần cho các c ổ đông là điều hết sức quan trọng, nó không đơn thu ần chỉ là việc phân c hia lãi cho các c ổ đông, mà nó còn liên quan m ật thiết đến công tác qu ản lý tài chính c ủa công ty c ổ phần. Nh ững lý do đƣợc đƣa ra đ ể gi ải thích cho t ầm quan trọng c ủa chính sách c ổ tức nhƣ sau: Thứ nh ất, chính sách cổ tức ả nh hưởng trực tiếp đ ến lợi ích của các cổ đông . Cổ tức cung c ấp cho c ổ đông một lợi nhuận hữ u hình thƣờ ng xuyên và là nguồ n thu nhập duy nhất mà nhà đ ầu tƣ có thể nhận đƣợc ngay trong hi ệ n tại khi họ đ ầu tƣ vào công ty. Do vậy, việc công ty có duy trì tr ả cổ tức ổn đ ịnh hay không ổ n đ ịnh, đ ều đ ặn hay giao động th ất thƣờ ng đ ều làm ảnh hƣởng đ ến quan điểm của nhà đ ầu tƣ về công ty, do vậy nó có thể dẫn đ ến sự biến đ ộng giá trị cổ phiếu c ủa công ty trên thị trƣ ờng.
  14. 8 Thứ hai, chính sách cổ tức ảnh hưởng đến chính sách tài tr ợ củ a công ty . Thông qua việc quyết đ ịnh chính sách c ổ tức mà công ty cũng quyết đ ịnh luôn chính sách tài tr ợ. Vì lợi nhu ận giữ lại là nguồ n quan trọ ng cho việc tài tr ợ vốn cổ phần cho khu vực tƣ nhân. Nên từ đó , chính sách c ổ tức ảnh hƣ ởng đ ến số lƣợng vố n cổ phần thƣờ ng trong cấu trúc vố n củ a một doanh nghiệp, và mở rộng ra, ảnh hƣở ng đ ến chi phí s ử dụng vố n của doanh nghi ệp. Ngoài ra, nếu chi trả cổ tức thì các doanh nghi ệp ph ải bù trừ lại nguồn tài trợ thiếu h ụt do lợi nhuận gi ữ lại ít b ằng việc huy đ ộng vố n từ bên ngoài với nhiề u th ủ t ục ph ức tạp, và tốn nhiều chi phí hơn. Thứ ba, chính sách cổ tức ảnh hưởng tới chính sách đầu tư củ a cô ng ty . Với nguồ n tài trợ có chi phí s ử dụ ng vố n thấp từ lợi nhu ận gi ữ l ại, sẽ làm cho chi phí s ử dụng vố n củ a doanh nghiệp ở mức tƣơng đ ố i th ấp. Và đ ồng thời, lợi nhu ận giữ l ại luôn s ẵn có tại doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể linh ho ạt lự a chọn đ ầu tƣ vào các d ự án có tỷ su ất sinh lợi cao. Nhƣ vậy, lợi nhu ận giữ l ại có thể kích thích tăng trƣở ng lợi nhuận trong tƣơng lai và do đó có thể ảnh hƣở ng đ ến giá trị cổ phần c ủa doanh nghiệp trong tƣơng lai. 1.1.2.3 Các ch ỉ tiêu đ o lường chính sách cổ tứ c: Cổ tức m ột cổ phầ n thườ ng (Dividend per Share - D PS): Cổ tức mộ t cổ phần là chỉ tiêu phản ánh mức thu nhập th ực tế mà mỗi c ổ phần đƣợc hƣở ng từ kết qu ả ho ạt đ ộng kinh doanh. Cổ tức một c ổ phần đƣợc tính dự a vào phần trăm mệnh giá c ổ ph ần thƣờ ng. Cổ tức mộ t cổ phần th ƣờ ng cũng có thể đƣợc tính toán nhƣ sau: Vì c ổ tức một c ổ phần thƣờ ng là thu nhập th ực tế mà nhà đ ầu tƣ nh ận đƣợc ngay trong hiện tại nên nhà đ ầu tƣ rất quan tâm đ ến chỉ tiêu này. Các c ổ đông thƣờ ng chú ý đ ến mức thay đ ổi trong c ổ tức từ kỳ này sang k ỳ khác. Mộ t sự tăng lên trong c ổ tức một cổ
  15. 9 phần thƣờ ng mang lại hiệu ứ ng tốt trong tâm lý c ủa các nhà đ ầu tƣ và ngƣ ợc lại nếu cổ tức mộ t cổ phần bị s ụt gi ảm. Nhƣng chỉ tiêu c ổ tức một c ổ phần thƣờ ng không ph ải là chỉ tiêu đo lƣờng triệt đ ể của chính sách c ổ tức. Vì, nếu dựa vào chỉ têu n ày, nhà đ ầu tƣ chỉ biết họ nhận đƣợc bao nhiêu tiền t ừ cổ tức, ch ứ họ không biết công ty đã trích bao nhiêu ph ần trăm t ừ lợi nhu ận sau thuế để chia c ổ tức cho các c ổ đông, và bao nhiêu đ ể giữ lại cho đ ầu tƣ. Và có một chỉ tiêu khác có thể đo lƣờ ng đƣợc yêu c ầu này đó l à tỷ lệ chi trả cổ tức. Tỷ lệ chi tr ả cổ tức ( Dividend payout ratio) : Tỷ lệ chi tr ả cổ tức là tỷ số ph ản ánh mức cổ tức mà các c ổ đông c ủa công ty c ổ phần đƣợc hƣở ng chiếm t ỷ lệ bao nhiêu trong thu nh ập mộ t cổ phần thƣờ ng mà công ty t ạo ra trong k ỳ và đƣợc tính nhƣ sau: Tỷ lệ chi trả cổ tức cũng cho biết công ty dành ra bao nhiêu ph ần trăm từ thu nh ập mộ t cổ phần thƣờ ng đ ể tái đ ầu tƣ. Tỷ lệ chi tr ả cổ tức càng cao ph ản ánh công ty đã s ử dụng đại bộ phận lợi nhuận sau thuế để chi trả cổ tức cho các c ổ đông, đ ồng thời chỉ có một phần nhỏ lợi nhuận giữ l ại để tái đ ầu tƣ. Và ngƣợc l ại với tỷ lệ chi trả cổ tức th ấp. Nh ững n hà đ ầu tƣ nào muốn tìm kiếm thu nh ập cho nh ững nhu c ầu tiêu dùng trong hiện tại sẽ thích một cô ng ty có tỷ lệ chi trả cổ tức cao. Ngƣợc lại, nh ững nhà đ ầu tƣ chƣa có nhu c ầu nh ận thu nhập t ừ cổ tức ngay trong hi ện t ại và mong chờ một sự gia tăng giá trị cổ phần thƣờ ng trong tƣơng lai thì họ l ại thích các công ty có t ỷ lệ chi trả cổ tức thấp và giữ l ại lợi nhu ận nhiều hơn đ ể tái đ ầu tƣ. Tỷ suấ t cổ tức (Dividend Yield) : Tỷ suất cổ tức là tỷ lệ phần trăm giữ a cổ tức và thị giá c ổ phiếu, hay tỷ lệ cổ tức mà nhà đ ầu tƣ nhận đƣ ợc so với số tiền mà họ phải trả để mua cổ phiế u đó .
  16. 10 Trong công th ức trên, tùy t heo nhu c ầu đo lƣờ ng khác nhau mà chúng ta có thể sử dụng giá trị thị trƣờ ng mỗi cổ ph ần ở c ác k ỳ khác nhau, ho ặc khác với kỳ chia c ổ tức. Nhƣ chúng ta đã biết, thu nh ập c ủa nhà đ ầu tƣ gồm hai phần l à cổ tức và chênh lệch giá do chuyể n nhƣợ ng c ổ phần. Nh ƣ vậy, t ỷ su ất c ổ tức là t ỷ s uất sinh lợi c ủa nhà đ ầu tƣ chỉ tính riêng c ho thu nh ập từ cổ t ức khi nhà đ ầu tƣ mua c ổ phần tại mộ t m ức giá thị trƣờng nào đó , nghĩa là t ỷ su ất cổ tức ph ản ánh nhà đ ầu tƣ sẽ nh ận đƣợc bao nhiêu đồng c ổ tức từ mộ t đ ồ ng đ ầu tƣ vào c ổ phiếu t ại m ức giá thị trƣờ ng. Tỷ su ất c ổ tức càng cao thể hiệ n rằng nhà đ ầu tƣ có tỷ su ất sinh lợi từ cổ tức càng c ao, còn tỷ su ất c ổ tức thấp thì điều đó chƣa hẳn đã x ấu bởi vì nhà đ ầu tƣ có thể trông chờ vào tỷ suất sinh lợi từ lãi vố n c ủa giá c ổ phiếu trên thị trƣờ ng. Mộ t tỷ suất cổ tức ở mức cao (hay thấp) chƣa chắc đã ph ản ánh đƣợc công ty có chi tr ả cổ tức cao (hay th ấp) không, vì tỷ suất cổ tức còn phụ t huộc vào giá c ổ phần trên thị trƣờng. Do vậy, mà chỉ tiêu này chỉ dùng đ ể so sánh chính sách cổ tức c ủa nhữ ng công ty khác nhau nhƣng có nhữ ng đ ặc điểm giống nhau về quy mô, ngành nghề kinh doanh và có mức gi á cổ phiếu l à tƣơn g đƣơng nhau. 1.1.2.4 Các phương th ứ c chi tr ả cổ tứ c: Trả cổ tức b ằng tiền mặt: Hầu hết cổ tức của các công ty đƣợc trả bằng tiền m ặt, bởi điều này sẽ thuận lợi cho c ổ đông, vì đây là nguồ n thu nh ập ngay trong hiện t ại mà họ có thể sử dụ ng mà không phải tố n chi phí giao dịch nhƣ bán đi c ổ phần đ ể thu về tiền m ặt. Cổ tức tiền mặt là số đơn vị tiền tệ m à công ty thanh toán cho chủ sở h ữu tính trên mộ t cổ ph ần, ho ặc theo mộ t tỷ lệ ph ần trăm so với mệ nh giá c ổ phiế u. Trong trƣờng hợ p này, c ổ tức đƣợc chi trả từ tài kho ản tiền m ặt c ủa doanh nghiệp với mộ t bút toán đ ối ứng trong tài kho ản lợi nhu ận giữ l ại. Tr ả cổ tức bằng tiền mặt sẽ làm giảm tiền m ặt dẫn đ ến gi ảm tài s ản và gi ảm lợi nhu ận chƣa phân phối trên b ảng cân đ ối kế toán, t ức giảm nguồ n vố n ch ủ sở hữu. Nhƣ vậy việc trả cổ tức bằng tiền m ặt sẽ ảnh
  17. 11 hƣở ng trực tiếp tới kh ả năng thanh toán và nguồn tài tr ợ cho các nhu c ầu đ ầu tƣ trong tƣơng lai c ủa công ty. Trả cổ tức b ằng c ổ phầ n: Mộ t cổ tức cổ phần là chi tr ả thêm c ổ phần thƣờ ng cho các c ổ đông theo một tỷ lệ nhất định mà công ty không nh ận đƣợc kho ản tiền thanh toán nào t ừ phía c ổ đông. Thực chất, đây là việc phân bổ theo tỷ lệ các c ổ ph ần bổ sung c ủa mộ t công ty cho các c ổ đông. Nó liên quan đ ến việc chuyển tiền từ tài kho ản lợi nhuận giữ lại sang các tài kho ản vố n cổ ph ần thƣờ ng khác c ủa các c ổ đông. Tác đ ộ ng ròng c ủa giao dịch này là tăng số cổ phần đang lƣu hành, và t ái ph ân phối vốn gi ữa các tài kho ản vố n của doanh nghiệp. Tổ ng vố n cồ phần thƣờ ng và trái quyền củ a mỗi c ổ đông đ ối với lợi nhu ận củ a doanh nghiệp đƣợc giữ nguyên không đ ổi. Các công ty tiến hành trả cổ tức bằng cổ phần vì nhữ ng lý do sau đây. Th ứ nh ất, vì các cổ đông thƣờ ng bán cổ ph ần m à họ nh ận đƣợc t ừ cổ tức, nên mộ t cổ tức cổ phần làm thoáng hơn quyền sở hữ u các c ổ ph ần c ủa một doanh nghi ệp. Thứ hai, khi doanh nghiệp đã chi tr ả cổ tức tiền mặt, một c ổ tức cổ phần làm gia tăng trên th ực tế trong c ổ tức tiền mặt. Th ứ ba , một c ổ tức cổ phần sẽ làm giảm giá cổ ph ần so với l úc trƣớc nên làm tăng tính h ấp d ẫn của cổ phiế u trong mắt các nhà đ ầu tƣ vì các nhà đ ầu tƣ dễ mua hơn do giá thấp hơn. Trả cổ tức b ằng tài s ả n khác: Mặc dù không có tính ch ất phổ biế n, song các công ty c ổ ph ần cũng có thể trả cổ tức bằng các tài s ản khác. Chẳng h ạn, c ổ đông có thể nhận c ổ tức b ằng các tài s ản khác c ủ a công ty nhƣ các thành ph ẩm, hàng hóa, các chứng khoán c ủa một công ty khác mà công ty s ở hữu, b ất đ ộ ng sản,…. Việc trả cổ tức b ằng tài sản khác sẽ làm gi ảm tài sản đó với một bút toán tƣơng ứ ng trong lợi nhu ận gi ữ lại. Theo Luật doanh nghiệp năm 2005 , các công ty c ổ phần ở Việt Nam đƣợc phép chi tr ả cổ tức bằng tài s ản khác. Nhƣng việc trả cổ tức bằng tài sản khác tại Việt Nam hiện nay gặp ph ải một số vƣớ ng m ắc nh ất đ ịnh. Th ứ nh ất, các văn b ản pháp luật chƣa có
  18. 12 hƣớ ng d ẫn cụ thể, gây khó khăn cho doanh nghi ệp và các cơ quan quản lý trong các thủ tục l àm hồ sơ xin phép chi tr ả cổ tức bằng tài s ản. Th ứ hai, các cơ quan qu ản lý gặp khó khăn trong công tác đ ị nh giá tài s ản khác đó, cũng nhƣ đ ịnh giá kho ản cổ tức đó đ ể điều chỉnh giá tham chiếu của cổ phiếu. Thứ ba, doanh nghiệ p g ặp một số khó khăn nhất đ ịnh trong quá trình tri ển khai, nhƣ làm thế nào đ ể chia tròn tỷ lệ cổ tức là tài s ản cho tất c ả các c ổ đông. Mua lạ i cổ p hầ n: Thay vì chi tr ả cổ tức tiền mặt, đôi khi mộ t vài doanh nghi ệp cũng mua lại các c ổ phần đang lƣu hành. Cổ phần mua l ại đƣợc gọi là c ổ phần ngân quỹ . Các doanh nghi ệ p thực hiện mua lại cổ ph ần theo một số cách thức nh ƣ mua trực tiếp từ các c ổ đông c ủa mình bằng cách đƣa ra một m ức giá đ ệm, ho ặc có thể mua l ại ở thị trƣờ ng t ự do, hay có thể thƣơng lƣợ ng riêng đ ể mua lại từ nh ững ngƣ ời nắm giữ một lƣợng lớn các c ổ phần nhƣ các đ ịnh chế ch ẳng h ạn. Mua lại cổ phần đƣợc xem nhƣ là mộ t quyết đ ịnh cổ tức, vì mua lại c ổ phần là cách thức mà lợi nhu ận của doanh nghiệp đƣợc chi trả dƣới hình thức lãi vốn. Vì vậy, nếu không kể thuế, các chi phí giao dịch và các b ất hoàn h ảo c ủa thị trƣờng thì các c ổ đông sẽ không quan tâm gi ữa lợi nhu ận tƣơng đƣơng t ừ cổ tức tiền m ặt và mua l ại c ổ phần, hay nói cách khác giá tr ị doanh nghiệp sẽ không chị u tác đ ộng của cách th ức phân phố i cổ tức tiền mặt hay mua lại cổ phần. Tuy nhiên trên thực tế, mua lại c ổ phần làm gia tăng giá trị doanh nghiệp. Quyết đ ịnh mua l ại cổ phần c ủa một công ty thƣờ ng xu ất phát từ các lý do sau: Cổ phần ngân quỹ đƣợc sử d ụng đ ể cho các ho ạt đ ộ ng sáp nh ập và mua lại công ty dễ dàng hơn, đ ể đáp ứ ng các điều kho ản chuyển đ ổi c ổ phần ƣu đãi và trái khoán công ty, cũng nhƣ việc sử d ụng các ch ứng chỉ đặc quyền mua ch ứng khoán, và đ ể đáp ứng nhu cầu cổ phần mới trong các chƣơng trình quyền đƣ ợc mua chứ ng khoán c ủa cấp điều hành hay các kế ho ạch m ua ch ứng khoán c ủa nhân viên trong doanh nghi ệp. Mua lại cổ phần còn đ ể làm tăng lợi nhuận mỗ i cổ ph ần cho s ố cổ ph ần đang lƣu hành còn l ại
  19. 13 và cũng làm tăng giá c ổ ph ần (nếu P/E không đ ổ i cho mỗi c ổ ph ần trƣớc và sau khi mua lại). Các doanh nghi ệp quyết đ ịnh mua lại cổ phần thay vì chi tr ả cổ tức bằng tiền mặt đ ể hƣở ng các lợi thế của t huế đánh trên thu nhập lãi vố n th ấp hơn so với c ổ tức tiền mặt (ho ặc ít ra vì thu nh ập lãi vố n có thể đƣợc hoãn thuế đến các thời điểm trong tƣơng lai). Mua l ại c ổ phần còn đƣợc dùng đ ể phát ra các tín hi ệu tích c ực cho các c ổ đông về các dự kiến c ủa ban đ iều hành r ằng lợi nhu ận và dòng tiền c ủa doanh nghiệp sẽ cao hơn trong tƣơng lai. 1.1.3 Các chính sách c ổ tức trong th ực tiễn: 1.1.3.1 Chính sách l ợi nhu ận giữ lại th ụ đ ộng: Chính sách lợi nhu ận giữ lại th ụ đ ộng xác nh ận rằng một doanh nghiệp nên gi ữ lại lợi nhu ận khi doanh nghiệp có các cơ hộ i đ ầu tƣ hứ a hẹ n các tỷ suất sinh lợi cao hơn tỷ suất sinh lợi mong đ ợi mà các c ổ đông đòi hỏi. Bởi lẽ, việc chi trả cổ tức sẽ dẫn đến kết cuộ c ho ặc là doanh nghi ệp hy sinh các cơ hội đ ầu tƣ có thể ch ấp nh ận đƣ ợc ho ặc ph ải huy đ ộ ng thêm vố n cổ ph ần cần thiết từ các thị trƣờng vốn bên ngoài tốn kém hơn nhiề u so với lợi nhu ận giữ l ại. Diễn dịch mộ t cách chính xác thì lý thuyết giữ lại lợi nhu ận ngụ ý l à chi trả cổ tức thay đ ổi từ năm này sang năm khác và tùy thuộ c vào các cơ hội đ ầu tƣ có s ẵn. Chính sách lợi nhuận giữ l ại th ụ đ ộng còn đƣợc gọi là chính sách thặng dƣ c ổ tức. Từ “th ặng dƣ” đ ề cập đ ế n “ph ần còn lại”, và chính sách th ặng dƣ c ổ tức ẩn ý r ằng c ổ tức chỉ đƣợc trả trên “ph ần còn lại” củ a thu nhập. Theo lý thuyết n ày, công ty chỉ t hực hiện việc chi trả cổ tức sau khi đã ƣu tiên gi ữ lại lợi nhu ận đ ể tái đ ầu tƣ, đ ảm b ảo cơ c ấu huy đ ộ ng vốn tối ƣu cho đ ầu tƣ c ủa công ty. Nhƣ vậy doanh nghi ệp sẽ theo bố n bƣớc sau khi tính t ỷ lệ chi trả cổ tức khi áp d ụng chính sách l ợi nhu ận giữ l ại th ụ đ ộng: Th ứ nhấ t, xác đ ịnh ngân sách vố n tối ƣu . Th ứ hai, quyết đ ịnh lƣợ ng vốn cần thiết đ ể tài trợ cho ngân sách này, với cấu trúc vố n m ục tiêu đã có. Th ứ ba, sử dụng thu nh ập giữ lại để đáp ứ ng yêu c ầu vố n ở mức có thể. Th ứ tư, tr ả cổ tức chỉ khi thu nh ập có đƣợc lớn hơn m ức cần thiết đ ể đáp ứng yêu c ầu ngân sách vốn tối ƣu.
  20. 14 Nh ƣ vậy, nếu doanh nghiệp theo đuổi chính sách này mộ t cách c ứ ng nh ắc thì mức c ổ tức trả trong b ất k ỳ năm nào cũng có thể đ ƣợc mô tả trong phƣơ ng trình sau: Cổ tứ c = Thu nh ập ròng – Thu nh ập giữ lạ i đ ể tái đầu tư = Thu nh ập ròng – (Tỷ lệ vố n cổ ph ần mục tiêu * Tổng ngân sách v ốn) Chính sách lợi nhu ận gi ữ lại th ụ đ ộng cũng đ ề xuất một công ty tăng trƣ ởng nên có tỷ lệ chi trả cổ tức th ấp hơn các công ty đang trong giai đ oạn sung mãn (bão hòa). Với nhữ ng đ ặc điểm trên, chính sách lợi nhu ận giữ lại th ụ động có nhữ ng ƣu và nhƣợc điểm nhƣ sau: Ưu điểm: Thứ nh ất, giúp công ty ch ủ động trong việc sử dụng lợi nhu ận giữ lại đ ể t ái đ ầu tƣ, nắm bắt kịp th ời các cơ hội tăng trƣởng. Đố i với nhữ ng công ty có nhi ều cơ hộ i đ ầu tƣ tăng trƣởng, việc tăng cƣờ ng đ ầu tƣ cho phát tri ển tạo ra thế mạnh cho công ty là vấn đ ề đƣợc ƣu tiên hàng đ ầu. Vì thế, trong quá trình phân chia l ợi nhu ận sau thuế, trƣớc hết công ty dành phần lợi nhu ận c ần thiết đ ể đáp ứ ng yêu c ầu đ ầu tƣ. Số lợi nhu ận gi ữ lại đƣợc xem xét dự a trên kh ả năng đ ể lại lợi nhu ận tái đ ầu tƣ trong mố i liên hệ với cấu trúc vố n tố i ƣu. Thứ hai, giúp công ty giảm bớt nhu c ầu huy đ ộng vố n từ bên ngoài với chi phí s ử dụng vố n cao mà lại vừ a phức tạp vừ a tố n kém chi phí huy đ ộng không c ần thiết. Chính sách này đ ặc biệt thích hợp cho các doanh nghi ệp nhỏ , mới khởi sự, nhữ ng doanh nghiệp này g ặp khó khăn trong vi ệc huy đ ộng vốn từ bên ngoài. Hơn n ữa, điều này làm s ẽ làm giảm hệ số nợ, giảm rủi ro thanh toán, và gi ảm đƣợc chi phí s ử d ụng vố n c ủa công ty. Công ty chỉ thực hiện huy đ ộng vố n từ bên ngoài (phát hành c ổ phần mới, ph át hàn h trái phiếu, vay nợ ngắn hạn) khi lợi nhu ận đ ể lại không đ ủ đ áp ứ ng yêu c ầu đ ầu tƣ. Thứ ba, làm tăng đ ộ vữ ng chắc về tài chính c ủa công ty. Với việc gia tăng giữ lại lợi nhu ận sau thuế để tái đ ầu tƣ, s ẽ làm tăng quy mô vố n ch ủ sở hữu, từ đó làm tăng mức độ vững chắc về t ài chính, và làm tăng khả năng vay nợ s au này cho công ty.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2