intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 5

Chia sẻ: Nguyen Van Luong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:4

82
lượt xem
6
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương trình mặt đường nước được viết dưới dạng biểu thức sau y = y0 + a1xn + a2x2n 42) Khi x = 0 thì y = y0 Trong đó: a1, a2, n là các tham số và chúng được xác định trên cơ sở các điều kiện biên Ta biết rằng độ cong của các đường nước phía mũi và phía đuôi khác nhau nên khi tính toán khảo sát ta cũng tính toán riêng hai phần: Phần đuôi : kể từ sườn số 0 đến sườn số Sn/2, hàm số biểu diễn phần này chọn gốc tọa độ...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích đánh giá kết quả tính diện tích mặt ướt vỏ tàu đánh cá, chương 5

  1. Chương 5: Phương trình mặt đường nước Phương trình mặt đường nước được viết dưới dạng biểu thức sau y = y0 + a1xn + a2x2n (2. 42) Khi x = 0 thì y = y0 Trong đó: a1, a2, n là các tham số và chúng được xác định trên cơ sở các điều kiện biên Ta biết rằng độ cong của các đường nước phía mũi và phía đuôi khác nhau nên khi tính toán khảo sát ta cũng tính toán riêng hai phần: Phần đuôi : kể từ sườn số 0 đến sườn số Sn/2, hàm số biểu diễn phần này chọn gốc tọa độ tại sườn số 0 Phần mũi: tính từ sườn Sn/2 đến sườn số Sn Với Sn là số sườn lý thuyết của tàu a. Phương trình đường nước phía mũi Phương trình có dạng: y = y0m + a1mxnm + a2mx2nm = f(x) Trong đó: các tham số: n, a1m, a2m, được tính theo công thức sau:  1,5( A  2 B)  2,25( A  2 B) 2  2( A  B)( A  4 B  y m0  y mtt ) n (2. 43) 2( A  B)
  2. (nm  1)(2nm  1) A  y mo  y mtt  a1m  n (2. 44) n m Lm n y mtt  y m 0  a1m Lm a2m  2n (2. 45) Lm Với S m  y mo Lm A (2. 46) Lm Và 2 M soy  y mo Lm B 2 (2. 47) Lm Trong đó: Sm : Diện tích của đường nước phía mũi Msoy: Mô men của Sm đối với trục 0y ymo: Tung độ của MĐN tính toán tại mặt cắt Sn ymtt: Tung độ của MĐN tính toán tại mặt cắt Sn/2 Lm: Chiều dài đường nước phía mũi b. Phương trình đường nước phía đuôi Phương trình có dạng: y = y0đ + a1đxnđ + a2đx2nđ = f(x) Trong đó: các tham số: n, a1đ, a2đ, được tính theo công thức sau:  1,5( A  2 B)  2,25( A  2 B) 2  2( A  B)( A  4 B  y d0  y dot ) n (2. 48) 2( A  B) (nd  1)(2nd  1) A  y do  y dtt  a1d  n (2. 49) n d Ld
  3. n y dtt  y d 0  a1d Ld a2d  2n (2. 50) Ld Với S d  y do Ld A (2. 51) Ld Và 2 M soy  y do Ld B 2 (2. 52) Ld Trong đó: Sd : Diện tích của đường nước phía mũi Msoy: Mô men của Sd đối với trục 0y Ydo: Tung độ của MĐN tính toán tại mặt cắt S0 ydtt: Tung độ của MĐN tính toán tại mặt cắt Sn/2 Ld: Chiều dài đường nước phía đuôi 2.2.3 Ưu nhược điểm của phương pháp mới Việc tính toán khảo sát các yếu tố tĩnh nổi hoàn toàn phụ thuộc vào kết quả hàm hóa toán học ban đầu. Nếu toàn bộ bề mặt thân tàu được hàm hóa thì việc khảo sát các yếu tố đường hình nói chung và diện tích mặt ướt vỏ tàu nói riêng thật đơn giản, bởi vậy việc tìm kiếm xây dựng được các hàm đó là một công việc tương đối khó. Tuy nhiên cũng nhờ trên kết quả hàm hóa đó mà bài toán khảo sát các yếu tố đường hình được thuận lợi. Chủ động trong tính toán, mang tính khoa học cao. Tính toán nhanh chóng, cho độ chính xác cao.
  4. Đặc biệt phương pháp mới giải quyết trọn vẹn bài toán thiết kế tàu. Ngoài ra còn có thể tự động hóa trong quá trình tính toán cùng với sự hỗ trợ của máy tính và công nghệ tin học.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2