YOMEDIA
ADSENSE
Phân tích dẻo lan truyền dầm liên hợp thép - bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử thanh
30
lượt xem 1
download
lượt xem 1
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Bài viết trình bày phương pháp phân tích dẻo lan truyền của dầm liên hợp thép-bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử thanh thông qua lý thuyết giải tích, phương pháp dẻo lan truyền. Xây dựng siêu phần tử thanh 2D với n điểm biến dạng dẻo dọc theo chiều dài phần tử.
AMBIENT/
Chủ đề:
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích dẻo lan truyền dầm liên hợp thép - bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử thanh
Phân tích dẻo lan truyền dầm liên hợp thép - bê tông<br />
chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử thanh<br />
The spread of plasticity analysis of steel-concrete composite beam under static load using super<br />
element<br />
Hoàng Hiếu Nghĩa, Nghiêm Mạnh Hiến, Vũ Quốc Anh<br />
<br />
<br />
Tóm tắt 1. Giới thiệu<br />
<br />
Bài báo trình bày phương pháp phân tích dẻo lan truyền của Các nghiên cứu về ứng xử không đàn hồi và cường độ tải<br />
trọng phá hoại của kết cấu đã tăng nhanh từ khi lý thuyết phân<br />
dầm liên hợp thép-bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần<br />
tích trạng thái tới hạn được chấp nhận trong phân tích kết cấu,<br />
tử thanh thông qua lý thuyết giải tích, phương pháp dẻo lan<br />
đặc biệt là kết cấu thép. Hiện nay có hai phương pháp cơ bản<br />
truyền. Xây dựng siêu phần tử thanh 2D với n điểm biến dạng<br />
phân tích kết cấu khung đàn dẻo: Phương pháp vùng dẻo (Plastic<br />
dẻo dọc theo chiều dài phần tử. Tại điểm có biến dạng dẻo, đặc zone – biến dạng dẻo phân bố) [1] và phương pháp khớp dẻo<br />
trưng vật liệu của dầm liên hợp có biến đổi thông qua sự chảy (Plastic hinge – biến dạng dẻo tập trung). Phương pháp khớp<br />
dẻo của mặt cắt tiết diện, điều đó được xác định qua đường quan dẻo đơn giản không phản ánh sát được với sự làm việc thực tế<br />
hệ mô men - độ cong đơn vị (M-θ), xây dựng được phương trình của kết cấu [2,3]. Phương pháp vùng dẻo phản ánh sát với sự<br />
độ cứng của tiết diện thay đổi dọc theo chiều dài dầm. Ma trận làm việc thực tế nhưng phức tạp và chỉ áp dụng cho các cấu kiện<br />
dẻo được thiết lập trong suốt quá trình phân tích để thể hiện sự đơn lẻ. Tác giả đã xây dựng siêu phần tử thanh dầm, sử dụng<br />
lan truyền biến dạng dẻo dọc theo chiều dài phần tử. Thực hiện phương pháp PTHH để phân tích dẻo lan truyền dầm liên hợp<br />
phân tích bài toán dầm liên hợp, xác định chuyển vị của dầm liên thép-bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử thanh thông<br />
hợp thép - bê tông ứng với từng cấp tải trọng tác dụng, thể hiện qua lý thuyết giải tích, phương pháp dẻo lan truyền.<br />
rõ ứng xử đàn dẻo của dầm liên hợp, kết quả nghiên cứu được so Mô hình siêu phần tử thanh là phần tử chỉ với hai điểm nút hai<br />
sánh với kết quả thí nghiệm và các kết quả nghiên cứu đã được đầu phần tử, mặc định có n điểm biến dạng dẻo liên tục bên trong<br />
công bố và cho kết quả đáng tin cậy. phần tử, mỗi đoạn xi - xi+1 gồm hai điểm biến dạng dẻo liên tiếp và<br />
Từ khóa: Chảy dẻo, biến dạng dẻo, dầm liên hợp, lý thuyết giải tích, phương đoạn này có độ cứng EIi thay đổi. Với siêu phần tử này ta không<br />
pháp dẻo lan truyền phải chia phần tử thành nhiều phần tử con như một số tác giả đã<br />
thực hiện. Sử dụng siêu phần tử có ưu điểm là làm giảm đáng kể<br />
kích thước của bài toán phân tích kết cấu, tăng nhanh tốc độ tính<br />
Abstract toán và cho kết quả sát với thực tế. Do vậy bài viết này giới thiệu<br />
The paper presents the spread of plasticity analysis method of composite phương pháp phần tử hữu hạn với phần tử thanh dầm liên hợp<br />
beam under static load using super element by the analytical theory đề xuất, xây dựng ma trận dẻo thay đổi trong suốt quá trình phân<br />
and the spread of plasticity analysis method. To build 2D super element tích để thể hiện sự lan truyền biến dạng dẻo dọc theo chiều dài<br />
with n plastic deformation points along the element length. At the phần tử. Xác định chuyển vị của dầm đơn giản liên hợp thép - bê<br />
plastic deformation points, the material properties of composite beams tông ứng với từng cấp tải trọng tác dụng.<br />
vary remarkably by its section yeild, that clearly showned by moment 2. Bài toán phân tích dẻo lan truyền kết cấu dầm và các giả<br />
- curvature curve (M-θ). To build the stiffness equation of section vary thiết<br />
remarkably along the element length. Plastic matrix is established<br />
2.1. Đặt bài toán phân tích<br />
while analysis structure to shown the spread of plasticity deformation<br />
along the member length. Carry out analysis of the composite beam, Xây dựng siêu phần tử mẫu thanh dầm 2D, sử dụng phương<br />
determine the displacement of simply supported composite beam pháp PTHH để thiết lập chương trình tính toán nội lực và chuyển<br />
vị của dầm liên hợp thép – bê tông ở mọi cấp tải trọng tác dụng.<br />
by each load steps, demonstrate the elastic-plastic behavior of the<br />
composite beams, the numerical results obtained by the analysis are 2.2. Giả thiết bài toán<br />
reliable, compared well with experimental results and other researching. Tất cả các phần tử thanh của hệ khi chưa chịu tải đều thẳng<br />
Keywords: Yeild, spread of plasticity deformation, composite beam, và có diện tích tiết diện ngang không đổi (đối với từng phần tử).<br />
analytical theory, spread of plasticity method Khi phần tử thanh biến dạng, tiết diện ngang vẫn phẳng và trực<br />
giao với trục x (hệ tọa độ cục bộ của phần tử). Biến dạng dẻo<br />
xuất hiện và phát triển trong các phần tử của kết cấu là các biến<br />
dạng dẻo lan truyền, do đó biến dạng dẻo sẽ tồn tại ở tất cả các<br />
Ths. Hoàng Hiếu Nghĩa tiết diện trong suốt quá trình chịu tải. Các tham số hình học của<br />
Khoa Xây dựng, Trường Đại học Hải Phòng kết cấu là các đại lượng cho trước. Biến dạng và chuyển vị của<br />
Email: hoanghieunghia@gmail.com<br />
hệ kết cấu là nhỏ nên bỏ qua phi tuyến hình học. Liên kết giữa<br />
PGS.TS. Nghiêm Mạnh Hiến sàn bê tông và dầm thép là liên kết hoàn toàn (Hình 2). Bỏ qua<br />
Khoa Xây dựng chuyển vị do biến dạng cắt. Mô hình vật liệu là đàn dẻo phi tuyến.<br />
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội<br />
Khớp dẻo chỉ xoay dẻo mà thôi, bỏ qua củng cố biến dạng.<br />
Email: hiennghiem@ssisoft.com<br />
PGS.TS. Vũ Quốc Anh 3. Siêu phần tử thanh dầm liên hợp thép - bê tông<br />
Khoa Xây dựng Siêu phần tử thanh dầm liên hợp 1-2 (Hình 3) chỉ có 2 nút 1<br />
Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội và 2 ở hai đầu mặc định có n điểm biến dạng dẻo liên tục bên<br />
Email: anhquocvu@gmail.com trong phần tử, mỗi đoạn xi - xi+1 gồm hai điểm biến dạng dẻo liên<br />
<br />
S¬ 28 - 2017 21<br />
KHOA H“C & C«NG NGHª<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Mô hình xuất phát của bài toán dầm và mô hình tính của kết cấu theo phương pháp PTHH:<br />
(a) – mô hình thực của hệ kết cấu dầm và tải trọng; (b) – mô hình tính của kết cấu dầm theo<br />
phương pháp PTHH<br />
<br />
<br />
tiếp và đoạn này có độ cứng EIi thay đổi. Biến dạng dẻo tại đầu từng đoạn i (i-1):<br />
3.1. Xây dựng ma trận dẻo của siêu phần tử thanh khi kể đến sự lan truyền dẻo dọc theo chiều dài phần tử.<br />
Xét phần tử bất kỳ có 2 đầu 1 và 2 có các thành phần nội lực và chuyển vị như Hình 4, mối liên hệ lực nút của thanh dầm<br />
như sau:<br />
M<br />
= V1 x − M 1 , V1 = −V2 ; M 1 =<br />
−V2 L − M 2 (1)<br />
Tại nút đầu: Năng lượng bù của biến dạng [7]:<br />
<br />
1 xi+1 ( M x ) n −1 1 xi +1 (V x − M )<br />
2 2<br />
n −1<br />
=U ∑= ∫<br />
*<br />
dx ∑ ∫ 1 1<br />
dx<br />
2 xi EI<br />
=i 1 = i 1 2 xi EI (2)<br />
Áp dụng định lý Engesser [7] có:<br />
dU* n −1 x i+1 ( V x − M ) x n −1 x i+1 2<br />
x n −1 x i+1<br />
x<br />
1 1<br />
= v=<br />
1 ∑ ∫ = ∑ V1 ∫<br />
dx dx − ∑ M1 ∫ dx<br />
dV<br />
= 1 i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1 xi EI<br />
(3)<br />
dU * n −1 x i+1 − ( V1x − M1 ) n −1 x i+1<br />
x n −1 x i+1<br />
1<br />
=θ1 =∑ ∫ dx =∑ −V1<br />
∫ dx + ∑ M1 ∫ EI dx<br />
dM1<br />
= i 1 xi EI<br />
= x i EI<br />
i 1= i 1 xi<br />
(4)<br />
Tại nút cuối: Năng lượng bù của biến dạng [7]:<br />
<br />
n −1 1 xi +1 (V2 ( L − x ) + M 2 )<br />
2<br />
1 xi+1 ( M x )<br />
2<br />
n −1<br />
*<br />
=U ∑= ∫ dx ∑ ∫ dx<br />
2 xi EI<br />
=i 1 = i 1 2 xi EI (5)<br />
dU * n −1 x i+1 ( V2 ( L − x ) + M 2 ) ( L − x ) dx<br />
= v=<br />
2 ∑ ∫<br />
dV2 i =1 x i EI<br />
(6)<br />
<br />
dU* n −1 x i+1 ( V ( L − x ) + M ) n −1 x i+1<br />
L−x n −1 x i+1<br />
1<br />
2 2<br />
=θ2 =∑ ∫ dx =∑ V2 ∫ dx + ∑ M 2 ∫ dx<br />
dM<br />
= 2 i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1 xi EI<br />
(7)<br />
Từ các phương trình (2,3) (5,6):<br />
Sắp xếp các thành phần độ dẻo vào ma trận độ dẻo của siêu phần tử thanh dầm<br />
k11 k12 k13 k14 <br />
k22 k23 k24 <br />
k p = <br />
k33 k34 <br />
<br />
k44 <br />
(8)<br />
n −1 xi +1 1<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
Trong đó: k11 =<br />
n −1 xi +1 x2 n −1 xi +1 1 n −1 xi +1 x n −1 xi +1 x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
xi EI<br />
=i 1 = EI<br />
i 1 xi= xi EI<br />
i 1= i 1 xi EI<br />
(9)<br />
n −1 xi +1 x<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k=<br />
12 k=<br />
21<br />
n −1 xi +1 x2 n −1 xi +1 1 n −1 xi +1 x n −1 xi +1 x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
xi EI<br />
=i 1 = EI<br />
i 1 xi= xi EI<br />
i 1= i 1 xi EI<br />
(10)<br />
<br />
<br />
22 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
n −1 xi +1 1<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k13 = k31 = −<br />
n −1 xi +1 L2 − 2 Lx + x 2 n −1 xi+1 1 n −1 xi +1 L − x n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(11)<br />
n −1 xi +1 L−x<br />
−∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k14 = k41 = −<br />
n −1 xi +1<br />
L2 − 2 Lx + x 2 1 n −1 xi +1 L − x n −1 xi +1<br />
n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(12)<br />
n −1 xi +1 x2<br />
∑ ∫ dx <br />
i =1 xi EI<br />
k22 =<br />
n −1 xi +1 x2 n −1 xi +1 1 n −1 xi +1 x n −1 xi +1 x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
xi EI<br />
=i 1 = EI<br />
i 1 xi= xi EI<br />
i 1= i 1 xi EI<br />
(13)<br />
n −1 xi +1 x<br />
−∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k=<br />
23 k=<br />
32<br />
L − 2 Lx + xn −1 xi +11 2n −1 xi +1 L − x 2 n −1 xi +1<br />
n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(14)<br />
n −1 xi +1 Lx − x 2<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k=<br />
24 k=<br />
42<br />
n −1 xi +1 2<br />
L − 2 Lx + x 1 2 n −1 xi +1<br />
n −1 xi +1 L − x n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(15)<br />
n −1 xi +1 1<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k33 =<br />
n −1 xi +1<br />
L2 − 2 Lx + x 2 n −1 xi+1 1 n −1 xi +1 L − x n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(16)<br />
n −1 xi +1 L−x<br />
−∑ ∫ dx <br />
i =1 xi EI<br />
k=<br />
34 k=<br />
43<br />
n −1 xi +1 L2 − 2 Lx + x 2 n −1 xi +1 1<br />
n −1 xi +1 L − x n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(17)<br />
n −1 xi +1 2<br />
L − 2 Lx + x 2<br />
∑ ∫ dx<br />
i =1 xi EI<br />
k44 =<br />
n −1 xi +1<br />
L − 2 Lx + x 2<br />
1 n −1 xi +1 L − x<br />
2 n −1 xi +1<br />
n −1 xi +1 L − x<br />
∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx − ∑ ∫ dx. ∑ ∫ dx<br />
=i 1 xi EI<br />
=i 1 = xi EI i 1= xi EI i 1 xi EI<br />
(18)<br />
EI: Độ cứng thay đổi trên đoạn có biến dạng dẻo (đoạn xi – xi+1).<br />
Tác giả đề xuất độ cứng EI (đoạn xi – xi+1) có dạng phương trình bậc 3:<br />
3 I i +1 − 3 I i<br />
EI E ( ax + b )<br />
=<br />
3 a= b = 3 Ii<br />
, L ; (19)<br />
Trong đó: Ii, Ii+1 là mô men quán tính của tiết diện dầm tại đầu i và i+1 <br />
4. Mô hình phi tuyến của vật liệu bê tông, thép hình và thép thanh.<br />
4.1. Mô hình phi tuyến của vật liệu bê tông<br />
<br />
<br />
<br />
S¬ 28 - 2017 23<br />
KHOA H“C & C«NG NGHª<br />
<br />
<br />
Tác giả sử dụng phương trình đường cong quan hệ ứng đã được nghiên cứu. Mặt cắt tiết diện dầm liên hợp gồm<br />
suất - biến dạng phi tuyến được đề xuất bởi Kent and Park dầm thép, bản bê tông như Bảng 1 và Hình 5. Cường độ<br />
(1973) [4] cho mô hình vật liệu bê tông chịu nén. Mô hình đặc trưng của các mẫu như Bảng 2. Lực tác dụng P =200kN,<br />
trên được nhiều tác giả sử dụng để nghiên cứu như: Kent ε0=0,002, εu=0,004.<br />
and Park, 1973; Park and Paulay, 1975; Wang and Duan, Bảng 1. Kích thước mặt cắt ngang thép hình trong<br />
1981; Mander et al.1988a; Hoshikuma et al., 1997; Seung- dầm liên hợp liên tục<br />
Eock KIM 2012.<br />
Phương trình đường quan hệ ứng suất - biến dạng (σc- Cấu kiện bf (mm) tf (mm) d (mm) tw (mm<br />
εc) khi bê tông chịu nén được thể hiện dưới đây. IPE200 100 8,5 200 5,6<br />
ε ε 2 IPE240 120 9,8 240 6,2<br />
=σ c K . fc . 2 − IPBL200 200 10 190 6,5<br />
ε 0 ε 0 <br />
Khi ε ≤ ε 0 (20)<br />
σ=c K . f c .[1 − Z .(ε − ε 0 ) ] ≥ 0, 2 K . f c<br />
M<br />
Khi ε 0 ≤ ε ≤ ε u (21)<br />
0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
σ c = 0, 2.K . f c Khi ε > εu (22)<br />
Trong đó: ε: Biến dạng của thớ bê tông chịu nén tương<br />
ứng; σc:Ứng suất của thớ bê tông (MPa); ε0: Biến dạng Hình 2. Mặt cắt tiết diện dầm liên hợp và biểu đồ<br />
tương ứng với ứng suất lớn nhất; ε0: Biến dạng cực hạn của biến dạng<br />
bê tông; K: Hệ số xét đến sự tăng cường độ bê tông do hiệu<br />
ứng kiềm chế nở hông; Z: Độ dốc<br />
của đường biến dạng; fc: Cường độ<br />
chịu nén của bê tông mẫu trụ (MPa)<br />
4.2. Mô hình của vật liệu thép hình<br />
và thép thanh<br />
Phương trình đường quan hệ<br />
ứng suất - biến dạng (σct-εct) của<br />
thép được mô hình bằng 2 đoạn<br />
thẳng.<br />
σ s = Es .ε s <br />
Khi 0 ≤ ε s ≤ ε y (23)<br />
σs = fy Hình 3. Siêu phần tử thanh dầm liên hợp thép - bê tông<br />
Khi ε s > ε y (24)<br />
Trong đó: σs, εs: Ứng suất và<br />
biến dạng của thép; fv, εv: Ứng suất<br />
và biến dạng chảy của thép<br />
<br />
5. Ví dụ phân tích số<br />
Phương pháp Newton-Raphson<br />
cải tiến [5] được áp dụng để giải bài<br />
toán phân tích dẻo lan truyền kết<br />
cấu dầm liên hợp. Hình 4. Lực nút của thanh dầm<br />
Khảo sát dầm liên tục liên hợp<br />
được thí nghiệm bởi Ansourian<br />
(1981) [6] với 06 mẫu dầm từ CTB1<br />
đến CTB6 [6] (Hình 5), nhiều tác<br />
giả đã dùng kết quả thí nghiệm<br />
này để kiểm chứng với các kết quả<br />
nghiên cứu của họ: Yong – Lin Pi,<br />
Bradford MA, Uy B (2006), Cuong<br />
Ngo-Huu, Seung-Eock Kim (2012)<br />
đã dùng phương pháp khớp thớ để<br />
phân tích kết cấu dầm và so sánh<br />
với kết quả thí nghiệm. Tác giả sử<br />
dụng phương pháp PTHH với siêu<br />
phần tử thanh để phân tích kết cấu<br />
dầm liên tục liên hợp và so sánh với Hình 5. Sơ đồ tính và mặt cắt dầm liên hợp liên tục CTB1÷CTB6 (Ansourian<br />
kết quả thí nghiệm và các kết quả 1981)<br />
<br />
<br />
24 T„P CHŠ KHOA H“C KI¦N TR”C - XŸY D¼NG<br />
Hình 6. Biểu đồ quan hệ giữa tải trọng P và chuyển<br />
vị giữa dầm liên hợp liên tục<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Bảng 3. Bảng so sánh giá trị Mp của dầm liên hợp<br />
liên tục CTB1-CTB6<br />
<br />
Giá trị Mp CTB1 CTB2 CTB3 CTB4 CTB6<br />
TN Ansourian<br />
152 164 219 211 242<br />
(1981)<br />
SPH V1.0 147,44 170,2 220,7 221,6 253,5<br />
Eurocode 4 147,4 157,4 208,6 204 230,7<br />
<br />
<br />
Xây dựng phần mềm SPH V1.0 bằng ngôn ngữ Delphi<br />
XE8. Sử dụng phương pháp phần tử hữu hạn với siêu phần<br />
Bảng 2. Cường độ đặc trưng của 6 mẫu CTB1 đến<br />
tử thanh dầm liên hợp, ma trận dẻo đề xuất và thuật giải phi<br />
CTB6<br />
tuyến Newton-Raphson cải tiến [5] để thực hiện phân tích<br />
dẻo lan truyền kết cấu dầm liên hợp ở ví dụ trên. Kết quả thu<br />
Cấu kiện fc’ (Mpa) fv (Mpa) fys (Mpa)<br />
được như hình 6.<br />
CTB1 30 300 430<br />
5. Kết luận<br />
CTB2 50 300 430<br />
Tác giả đã xây dựng siêu phần tử thanh dầm, sử dụng<br />
CTB3 43 223 430<br />
phương pháp PTHH để phân tích dẻo lan truyền dầm liên<br />
CTB4 34 236 430 hợp thép-bê tông chịu tải trọng tĩnh sử dụng siêu phần tử<br />
CTB5 29 270 430 thanh thông qua lý thuyết giải tích, phương pháp dẻo lan<br />
truyền.<br />
CTB6 41 299 430<br />
(xem tiếp trang 36)<br />
<br />
<br />
S¬ 28 - 2017 25<br />
ADSENSE
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
Thêm tài liệu vào bộ sưu tập có sẵn:
Báo xấu
LAVA
AANETWORK
TRỢ GIÚP
HỖ TRỢ KHÁCH HÀNG
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn