Ra đa<br />
<br />
<br />
Ph©n tÝch nguyªn lý ho¹t ®éng cña hÖ thèng<br />
anten ®Çu tù dÉn trªn tªn löa ®èi h¶i<br />
TRẦN MẠNH QUÝ, VÕ XUNG HÀ, LÊ VĨNH HÀ<br />
Tóm tắt: Hệ thống anten là một thiết bị thể hiện các ý đồ chiến kĩ thuật của<br />
một thiết bị vô tuyến. Nó quy định các cấu trúc thu-phát-truyền động nhằm đáp<br />
ứng các nhiệm vụ chiến kĩ thuật đó. Chính vì vậy, việc nghiên cứu nguyên lý hoạt<br />
động anten là cần thiết. Nội dung nghiên cứu anten đầu tự dẫn trên tên lửa đối<br />
hải gồm: cấu trúc, nguyên lý hoạt động và mô phỏng các tham số của anten.<br />
Từ khóa: Anten, Anten mạng khe ống dẫn sóng, Anten rađa tự dẫn, Rađa tự dẫn.<br />
<br />
1. ĐẶT VẤN ĐỀ<br />
Tên lửa đối hải được trang bị cho quân đội ta vào đầu năm 2000. Hệ thống tên<br />
lửa đối hải có tính năng chiến kỹ thuật cao phát huy hiệu quả và uy lực trong tác<br />
chiến trên biển. Trong tên lửa này có đầu tự dẫn là thiết bị quan trọng hoạt động<br />
theo nguyên lý rađa chủ động có nhiệm vụ dẫn tên lửa bắn chúng mục tiêu. Các tài<br />
liệu thuyết minh kĩ thuật nguyên lý hoạt động đầu tự dẫn rất hạn chế. Trước đây<br />
chưa từng có đề tài nghiên cứu sâu về hệ thống anten. Do vậy, việc nghiên cứu sâu<br />
về anten đầu tự dẫn sẽ góp phần tạo điều kiện thuận lợi tìm hiểu hệ thống thu, phát<br />
xử lý và tổng thể về đầu tự dẫn. Các nội dung trong nghiên cứu về anten đầu tự dẫn<br />
gồm:<br />
- Cấu trúc anten<br />
- Nguyên lý hoạt động<br />
- Xây dựng mô hình 3D và mô phỏng các tham số của anten<br />
- Phân tích kết quả mô phỏng xây dựng bộ tham số kỹ thuật của anten.<br />
<br />
2. NỘI DUNG CẦN GIẢI QUYẾT<br />
2.1. Cấu tạo và thành phần hệ thống anten đầu tự dẫn U502E<br />
Anten được chế tạo trên vật liệu nhôm nhẹ, đường kính 280mm<br />
Anten đầu tự dẫn có chức năng phát xạ công suất máy phát ra không gian,<br />
thu tín hiệu phản xạ từ mục tiêu qua kênh tổng, kênh hiệu lệch đứng ΔE, kênh<br />
hiệu lệch ngang ΔH. Để có chức năng như vậy, Anten đầu tự dẫn có 4 mảng<br />
anten riêng biệt được ghép với nhau như hình 1.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 1. Cấu tạo anten mạng khe đầu tự dẫn U502E.<br />
<br />
<br />
<br />
20 T. M. Quý, V . X. Hà, L . V. Hà, “Phân tích nguyên lý … tên lửa đất đối hải.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Bốn mảng anten có cấu trúc giống nhau về cơ khí. Mỗi mảng anten có 28<br />
chấn tử khe với kích thước giống hệt nhau. Vị trí khe so với tâm của ống dẫn<br />
sóng là khác nhau. Mục đích để chia công suất phát xạ cho các khe ở tâm mặt<br />
phản xạ là lớn nhất. Khi đó năng lượng giản đồ hướng phát xạ công suất sẽ tập trung<br />
vào hướng pháp tuyến.<br />
Thành phần hệ thống anten U502E<br />
- Mặt phản xạ anten mạng khe (gồm 4 mảng anten riêng rẽ)<br />
- Bộ tổ hợp giản đồ hướng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1<br />
2 3<br />
<br />
<br />
Hình 2. Thành phần hệ thống anten U502E<br />
1: Bộ tổ hợp giản đồ hướng; 2: Cấp nguồn cho chấn tử khe; 3: Mặt phản xạ<br />
<br />
Tiếp nguồn cho các chấn tử được thực hiện nhờ hệ ống dẫn sóng nằm ở mặt<br />
sau của anten. Cấu tạo như hình 3.<br />
Tiếp nguồn<br />
cho khe<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Tiếp nguồn cho<br />
khe phát xạ<br />
<br />
Hình 3. Tiếp nguồn bằng ống dẫn sóng cho khe phát xạ của anten.<br />
<br />
Để hình thành kênh tổng ∑, ΔE, ΔH cần có bộ tổ hợp giản đồ hướng. Cấu tạo<br />
bộ tổ hợp này thực hiện trên ống dẫn sóng như hình 4.<br />
Trên hình 4 là phối cảnh bộ tổ hợp giản đồ hướng bộ tổ hợp gồm có 7 cổng.<br />
Cổng 5 được nối vào máy phát thông qua hệ thống ống dẫn sóng, Ở chế độ phát<br />
cổng 5 chia đều công suất và đồng pha đến cổng 1,2,3,4. Ở chế độ thu cổng 5 là<br />
kênh tổng ∑. Cổng 1, 2, 3,4 tiếp nguồn cho chấn tử khe phát xạ, cổng 6 cửa thu<br />
kênh hiệu lệch đứng ΔE, cổng 7 cửa thu kênh hiệu lệch ngang ΔH.<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 21<br />
Ra đa<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 4. Bộ tổ hợp giản đồ hướng anten.<br />
<br />
2.2. Sơ đồ chức năng anten đầu tự dẫn<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 5. Sơ đồ chức năng anten đầu tự dẫn.<br />
<br />
Mặt phản xạ là 4 mảng anten riêng biệt, kí hiệu 1, 2, 3, 4 tương ứng. Ở chế<br />
độ phát các anten 1, 2, 3, 4 được cấp nguồn thông qua bộ tổ hợp giản đồ hướng.<br />
Ở chế độ thu bộ tổ hợp giản đồ hướng thực hiện phép toán cộng/trừ biên độ tín<br />
hiệu như sau:<br />
∑=1+2+3+4, ΔE=(1+4)-(2+3), ΔH= (1+2)-(3+4)<br />
<br />
<br />
<br />
22 T. M. Quý, V . X. Hà, L . V. Hà, “Phân tích nguyên lý … tên lửa đất đối hải.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
Bộ tổ hợp giản đồ hướng bao gồm 04 bộ Hybrid 180o. Mỗi một bộ Hybrid<br />
180o có 04 cổng I, II, III, IV. Phát vào cổng I được chia đôi công suất và đồng<br />
pha qua cổng II, III. Khi thu năng lượng vào cổng II, III thì biên độ tại cổng<br />
I=II+III, biên độ tại cổng IV= II-III.<br />
<br />
2.3. Nguyên lý hoạt động anten đầu tự dẫn<br />
Khác với phương pháp quét cánh sóng hình "côn" chỉ dùng một kênh thu, Anten<br />
đầu tự dẫn U502E sử dụng phương pháp đơn xung dùng nhiều kênh thu, phần tử<br />
phát xạ là các khe trên ống dẫn sóng, phương pháp này còn được gọi là phương<br />
pháp "đa kênh". Số lượng kênh phụ thuộc vào tín hiệu đồng thời so sánh. Thường<br />
là bốn kênh. Hoạt động của hệ thống được mô tả qua hình dưới đây.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Phương pháp thu đơn xung với 4 kênh thu.<br />
<br />
Quanh trục quang anten đặt 4 mảng anten khe phát xạ đối xứng nhau. Khi<br />
nguồn được cấp từ máy phát đồng pha, sẽ hình thành cánh sóng anten hướng dọc<br />
theo trục quang anten. Nếu mục tiêu nằm trên trục quang này, tín hiệu tổng nhận<br />
được là lớn nhất. Tín hiệu này còn được gọi là tín hiệu tổng (1+ 2 + 3 + 4).<br />
Trường hợp hướng mục tiêu lệch lên trên một góc so với trục quang anten. Tín<br />
hiệu nhận được từ mảng trên lệch lên trên một góc so với trục quang. Tín hiệu<br />
nhận được từ mảng anten 1 và 2 sẽ mạnh hơn và sẽ tạo ra sự sai lệch góc tà (1+2) -<br />
(3+4). Tương tự như vậy, nếu hướng mục tiêu lệch so với trục anten một góc<br />
phương vị thì ở kênh hiệu sẽ nhận được tín hiệu sai lệch phương vị: (1+4) - (2+3).<br />
Biên độ tín hiệu trong các trường hợp trên tỷ lệ với giá trị của thành phần sai lệch.<br />
Tín hiệu thu được bởi 4 an ten qua thiết bị tổ hợp giản đồ hướng tạo thành các tín<br />
hiệu sau:<br />
Tín hiệu tổng là tổng của các tín hiệu từ 4 an ten đưa vào kênh tổng:<br />
U (t,) =0,5 E(t).[F1() + F2() + F3() + F4 ()].<br />
Ở đây: E (t) - Giá trị của cường độ điện trường ở đầu vào các anten.<br />
F1(), F2(), F3(), F4 () - Giản đồ định hướng của mảng anten tương ứng.<br />
Tín hiệu biểu thị sự sai lệch góc của mục tiêu ở trong mặt phẳng thẳng đứng so<br />
với đường cân bằng tín hiệu là:<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 23<br />
Ra đa<br />
<br />
UG (t,) =0,5E(t).{[F1() + F2()] - [F3() + F4()]}.<br />
= 0,5E(t).[FG1() + F G2()]. (1)<br />
trong đó, FG1(), F G2() là hai cánh sóng tổng hợp trong mặt phẳng thẳng đứng.<br />
Tín hiệu biểu thị sự sai lệch góc của mục tiêu ở trong mặt phẳng hướng so với<br />
đường cân bằng tín hiệu là:<br />
UH (t,) = 0,5E(t).{[F1() + F4()] - [F3() + F2 ()]}<br />
= 0,5E(t).[FH1() + F H2()]. (2)<br />
trong đó, FH1( ), F H2( ) là hai cánh sóng tổng hợp trong mặt phẳng hướng.<br />
Sau khi khuếch đại và biến đổi các tín hiệu này được xử lý trong thiết bị xác<br />
định tọa độ như đối với trường hợp của một mặt phẳng ta nhận được các điện áp tỉ<br />
lệ với các góc lệch G và H:<br />
U (t , )<br />
U G ( ) G K . G (3)<br />
U T (t. )<br />
U (t , )<br />
U H ( ) H K . H (4)<br />
U T (t. )<br />
Bằng cách so sánh tín hiệu của hai kênh ta có thể xác định được toạ độ góc của<br />
mục tiêu qua từng xung phản xạ trở về. Chính vì vậy mà phương pháp này được<br />
gọi là phương pháp đơn xung biên độ. Phương pháp đơn xung biên độ cho tốc độ<br />
trinh sát tín hiệu rất cao. Tạo điệu kiện đáp ứng cho xử lý thông tin tức thời trong<br />
thời gian thực. Song nó cũng có nhược điểm cơ bản là phải có ba tuyến thu giống<br />
hệt nhau. Điều này trong thực tế chế tạo và hiêụ chỉnh gặp nhiều khó khăn.<br />
3. Mô phỏng và kết quả<br />
3.1. Số liệu đầu vào<br />
-Xây dựng bản vẽ 3D anten đầu tự dẫn U502E trên phần mềm Solidwork với<br />
kích thước vật lý 1:1;<br />
-Dải tần mô phỏng đặt: 9.3-:-9.6GHz.<br />
3.2. Công cụ mô phỏng<br />
Sử dụng phần mềm mô phỏng điện từ trường CST2011; Input vào phần mềm<br />
CST2011 bản vẽ 3D, đặt dải tần mô phỏng 9.3 đến 9.6GHz.<br />
Phần mềm xuất ra tham số anten:<br />
-Giản đồ hướng 3D, 2D kênh tổng kênh hiệu;<br />
-Hệ số sóng đứng.<br />
3.3. Kết quả mô phỏng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
a b c<br />
Hình 7. Giản đồ hướng dạng phân bố màu.<br />
a) Kênh tổng, b) kênh ΔH, c) kênh ΔE<br />
<br />
24 T. M. Quý, V . X. Hà, L . V. Hà, “Phân tích nguyên lý … tên lửa đất đối hải.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8. Giản đồ hướng 3D Anten đầu tự dẫn U502E.<br />
<br />
<br />
Biên độ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Góc (độ)<br />
<br />
Hình 9. Giản đồ hướng 2D Anten đầu tự dẫn U502E.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 10. Giản đồ hướng 2D kênh tổng.<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 25<br />
Ra đa<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 11. Giản đồ hướng 2D kênh hiệu.<br />
<br />
<br />
3.4 Phân tích kết quả mô phỏng<br />
Qua kết quả mô phỏng đưa ra tham số kỹ thuật anten đầu tự dẫn như sau:<br />
- Loại anten: Mạng khe trên ống dẫn sóng có kênh tổng và kênh hiệu<br />
- Tần số công tác: 9300-:-9600MHz<br />
- Dạng giản đồ hướng: hình bút chì<br />
- Giản đồ hướng kênh tổng: 5-7độ<br />
- Giản đồ hướng kênh hiệu lệch đứng: 5-7độ<br />
- Giản đồ hướng kênh hiệu lệch ngang: 5-7độ<br />
- Hệ số KĐ anten kênh tổng: ≥500 lần<br />
- Hệ số KĐ anten kênh hiệu: ≥250 lần<br />
- Mức cánh sóng phụ: ≤100 lần so với cánh chính<br />
- Hệ số sóng đứng: ≤ 1.67<br />
- Phân cực: E (ngang)<br />
- Truyền động: hệ biến đổi cơ – điện<br />
- Truyền góc: Xenxin<br />
- Truyền tốc độ góc: Con quay hồi chuyển cảm biến tốc độ góc<br />
- Tốc độ góc Max: 30độ/s<br />
- Đường truyền: Ống dẫn sóng 23x5mm (Tiêu chuẩn quốc tế 23x10mm)<br />
- Tổn hao truyền trên ống dẫn sóng: ≤2dB<br />
<br />
4. KẾT LUẬN<br />
<br />
Từ phương pháp suy luận qua mẫu anten đầu tự dẫn U502E sẵn có, nhóm tác<br />
giả đã phân tích nguyên lý hoạt động, xây dựng mô hình 3D, mô phỏng và xây<br />
dựng nên bộ tham số kỹ thuật anten đầu tự dẫn U502E. Kết quả này làm cơ sở cho<br />
nghiên cứu tuyến thu, phát, xử lý và tổng thể đầu tự dẫn U502E. Hướng phát triển<br />
có thể chủ động chế thử mẫu anten đầu tự dẫn phục vụ cho nghiên cứu khoa học và<br />
áp dụng vào dự án chế tạo tên lửa.<br />
<br />
<br />
26 T. M. Quý, V . X. Hà, L . V. Hà, “Phân tích nguyên lý … tên lửa đất đối hải.”<br />
Nghiên cứu khoa học công nghệ<br />
<br />
<br />
<br />
TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
<br />
[1]. Anten (dùng cho ngành thông tin). Học viện KTQS, 1976.<br />
[2]. Anten – Truyền sóng (Dùng cho chuyên nghành rađa). Học viện<br />
KTQS,1976.<br />
[3]. Phan Anh. Lý thuyết và Kỹ thuật Anten- Nhà xuất bản Khoa học Kỹ thuật-<br />
Hà nội 2003<br />
[4]. В. Е. Ямайкин. Антеные устройства - Советское радио, Москва, 1965.<br />
[5]. Муравыв, Антенные - Радио и связь, Москва, 1963.<br />
[6]. O.A. Юрцев, A. B. Pyнoв, A.H. Kaзарин, Срираьные антенны -<br />
Советское радио, Москва, 1974.<br />
[7]. Ловеров, Ямайки, Юрцев, Pyнов, Ocнoвы Проектиpoвания aнтeнных<br />
ycтройств CBЧ - Радио и связь, Минск, 1970<br />
[8]. Юрцев, Казарин, Спиральные aнтенны - Радио и связь, Минск, 1962.<br />
[9]. Г.Б Peзников, Антенны летательных аппаратов - Советское радио,<br />
Москва, 1967.<br />
[10]. Mapков, Aнтенны – Энергия, Москва - 1975.<br />
<br />
<br />
<br />
ABSTRACT<br />
<br />
ANALYSIS THE OPERATION PRINCIPLE<br />
OF SEEKER ANTENNA SYSTEM<br />
<br />
Antenna system is a device to show a technical strategy of seeker. It is ruler for<br />
a transceiver, signal processing architecture that meets the technical strategy.<br />
Therefore, researching antenna principle is needed. Contents research including:<br />
seeker radar antenna structure, operation principle and simulating some<br />
parameters of the antennas of seeker radar.<br />
Keywords: Antenna, Slotted waveguide antenna, Seeker radar antenna, Guidance radar.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Nhận bài ngày 18 tháng 8 năm 2014<br />
Hoàn thiện ngày 20 tháng 9 năm 2014<br />
Chấp nhận đăng ngày 25 tháng 9 năm 2014<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Địa chỉ: Viện Ra đa, Viện KH-CN Quân sự.<br />
Email: vn.microwave@gmail.com<br />
<br />
<br />
<br />
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số 33, 10 - 2014 27<br />