intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ACB - 3

Chia sẻ: Tt Cao | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

219
lượt xem
74
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Các Phó Giám đốc: Thay mặt Giám đốc, điều hành các hoạt động của cácphòng chuyên đề Tín dụng, Tiền tệ Kho quỹ, Quản lý tiền gửi dân cư, Hành chính, Kế toán tài chính, Kinh doanh Đối ngoại. Chịu trách nhiệm cá nhân trước Giám đốc và Pháp luật về những công việc do mình giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Chi nhánh khi được giám đốc uỷ quyền. Các phòng chức năng : 1- Phòng Kinh doanh đối ngoại: thực hiện chức năng kinh doanh trên các lĩnh vực Ngoại hối như mở L/C, cho...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích tình hình cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng ACB - 3

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Các Phó Giám đốc: Thay mặt Giám đốc, điều h ành các hoạt động của các • phòng chuyên đ ề Tín dụng, Tiền tệ Kho quỹ, Quản lý tiền gửi dân cư, Hành chính, Kế toán tài chính, Kinh doanh Đối ngoại. Chịu trách nhiệm cá nhân trư ớc Giám đốc và Pháp luật về những công việc do mình giải quyết, chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của Chi nhánh khi được giám đốc uỷ quyền. Các phòng chức năng : • 1- Phòng Kinh doanh đối ngoại: thực hiện chức n ăng kinh doanh trên các lĩnh vực Ngoại hối như mở L/C, cho vay, thu đổi ngoại tệ, chuyển tiền nhanh và các dịch vụ khác. 2- Phòng Quản lý Tiền gửi dân cư : thực hiện nghiệp vụ Huy đ ộng vốn trong dân cư như Tiết kiệm, Trái phiếu, các dịch vụ khác... Phòng tín dụng : Thực hiện chức năng kinh doanh như cho vay cá th ể, các tổ 3- chức kinh tế Quốc doanh, ngoài Quốc doanh. Phòng cân đối tổng hợp: Tổng hợp số liệu báo cáo thống kê, cân đối vốn 4- kinh doanh, xây dựng chiến lư ợc kinh doanh, tiếp thị, khai thác thị trường, phát triển các dịch vụ Ngân h àng. Phòng Kế toán tài chính : Thực hiện hạch toán kế toán theo chế độ quy định 5- và các dịch vụ khác... Phòng tổ chức cán bộ : Thực hiện các chính sách chế độ và quyền lợi cho 6- người lao động, tham mưu cho Ban giám đốc về quy hoạch, đề bạt, bổ nhiệm, đ ào tạo bồi dưỡng, điều động cán bộ, tổ chức bộ máy mạng lưới của Chi nhánh.
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Phòng Tiền tệ kho quỹ : Thực hiện các nghiệp vụ về Kho quỹ NH, thu- chi 7- tiền cho khách hàng. Phòng Kiểm tra nội bộ: Thực hiện chức năng kiểm tra, kiểm soát các hoạt 8- động của nội bộ NHCT. Phòng Thông tin điện toán : Cập nhật, lưu trữ số liệu hoạt động của Chi 9- nhánh, triển khai các chương trình đ iện tử quản lý trên mạng của hệ thống và các chương trình ứng dụng có liên quan đ ến khách hàng. Phòng hành chính : Thực hiện chức năng hỗ trợ cho hoạt động kinh doanh 10- của Chi nhánh, mua sắm dụng cụ, trang thiết bị, sắp xếp, tổ chức hội họp, hội nghị, tiếp khách, quan hệ đối nội, đối ngoại, quản lý, bảo vệ tài sản của ngân hàng... Phòng giao dịch Hải Châu : Là đơn vị phụ thuộc, thực hiện chức năng kinh 11- doanh của Ngân h àng nh ư cho vay, thu tiền gửi, và các dịch vụ khác ... trong phạm vi u ỷ quyền của Giám đốc Chi nhánh. Các chi nhánh trực thuộc: Thực hiện chức năng kinh doanh của một Ngân 12- hàng, hạch toán phụ thuộc. 3. Mạng lưới hoạt động và tình hình nhân sự : Mạng lư ới hoạt động : - Hội sở chính tại 172 Nguyễn Văn Linh, Qu ận Thanh Kh ê Đà Nẵng. - Hai chi nhánh là NHCT Liên Chiểu đóng tại Quận Liên Chiểu Đà Nẵng, NHCT Ngũ Hành Sơn đóng tại Quận Ngũ Hành Sơn Đà Nẵng. - Hai phòng giao dịch là Hải Châu tại 36 Trần Quốc Toản Đà Nẵng và Phòng Giao dịch Khu công nghiệp Liên Chiểu.
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Ngoài ra còn có Các Tổ công tác làm nghiệp vụ cho vay, huy đ ộng vốn, Tiết kiệm, chuyển tiền nằm rải rác trên đ ịa bàn Thành phố. Tình hình nhân sự : * Số lượng nhân viên : 300 * Trình độ chuyên môn : - Sau Đại học : 07 - Đại học : 200 - Cao đẳng, Cao cấp NH : 03 - Trung học :5 4. Nhiệm vụ và chức năng của chi nhánh ngân hàng Công Thương Đà Nẵng. Ngân hàng Công Thương Việt Nam cũng nh ư mọi ngân hàng thương m ại đóng vai trò là trung gian tài chính và cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng, gồm có : - Huy đ ộng vốn VND và ngo ại tệ từ các tổ chức kinh tế và cá nhân. - Cho vay ngắn hạn, trung dài hạn bằng VND và ngo ại tệ đối với các tổ chức kinh tế và cá nhân. - Các dịch vụ thanh toán trên tài khoản giao dịch, chuyển tiền điện tử trong và ngoài hệ thống Incombank. - Dịch vụ phát hành và thanh toán thẻ ICB-ATM. - Dịch vụ ngân h àng quốc tế : L/C, chuyển tiền TTr, thanh toán nhờ thu ( D/P, D/A), chuyển ngoại tệ cho cá nhân du học , chữa bệnh...
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Các d ịch vụ ngoại hối : đổi ngoại tệ, thanh toán séc du lịch, thẻ tín dụng, chi trả kiều hối, trả kiều hối Western Union. - Các d ịch vụ khác : đại lý chứng khoán, tư vấn đ ầu tư, tài trợ thương m ại, thẩm định dự án, thu chi hộ ngân quỹ, kiểm định nội, ngoại tệ, nhận giữ hộ tài sản quí, chiết khấu chứng từ có giá... 5. Tình hình hoạt động kinh doanh của ngân hàng Công Thương Đà Nẵng thời gian qua ( 2002 -2003) 5.1 Tình hình nguồn vốn: 1. Tiền gửi doanh nghiệp 2.Tiền gửi dân cư - Tiết kiệm - Phát hành công cụ nợ 3. Tiền gửi của TCTD II.Vốn vay TCTD III. Thanh toán vốn - Thanh toán với TCTD khác - Tài kho ản điều chuyển vốn IV. Tài sản nợ khác Trong hơn 15 n ăm hoạt động theo cơ ch ế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, tuy có nhiều khó khăn nhưng với phương châm “ Đi vay để cho vay” Chi nhánh đã thực hiện tốt mục tiêu huy động vốn để đầu tư phát triển kinh tế xã hội trên đ ịa b àn thành phố Đà Nẵng. Vốn của chi nhánh được hình thành từ các nguồn chủ yếu sau:
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Vốn huy động: vốn của Chi nhánh được huy động chủ yếu từ tiền gửi của các tổ chức kinh tế và tiền gửi tiết kiệm của dân cư. Nguồn vốn huy đ ộng năm 2002 là 985.718 triệu đồng, 2003 là 1.264.534 triệu đồng tăn g lên 278.816 triệu đồng tốc độ tăng là 28,28 %. Về tỷ trọng vốn huy động trong tổng nguồn vốn năm 2002 chiếm 58,62 %, năm 2003 tỷ trọng này là 63,68 %. Nguyên nhân chủ yếu vốn huy đ ộng tăng là chi nhánh đã thực hiện nhiều biện pháp huy động vốn hiệu quả như tăng cường các dịch vụ ngân h àng, các chính sách ưu đãi thích hợp đã thu hút đ ược nhiều doanh nghiệp lớn và người dân gửi tiền tại ngân h àng. - Nguồn vốn vay Tổ chức tín dụng: nguồn vốn n ày chiếm một tỷ trọng nhỏ trong tổng nguồn vốn, năm 2002 là 0,51 % n ăm 2003 là 0,43 %. Điều n ày thể hiện sự tích cực trong việc huy động vốn của chi nhánh nhằm đảm bảo nguồn vốn cho hoạt động kinh doanh mà không cần phải đi vay ở các tổ chức tín dụng khác. - Thanh toán vốn: Năm 2003 là 452.305 triệu đồng, chiếm tỷ trọng 22,77 % giảm 44734 triệu đồng so với n ăm 2002, tốc độ giảm là 9 %. Trong đó, thanh toán với TCTD khác giảm 4.704 triệu đồng, tốc độ giảm 4,99 % ; nhận điều chuyển vốn giảm 39.994 triệu đồng, tốc độ giảm là 9,94 %. Đây là nguồn vốn đ iều ho à nội bộ từ NHCT Việt Nam, đ ảm bảo khả năng chi trả trong trư ờng hợp chi nhánh có nhu cầu vượt quá nguồn vốn và là nguồn vốn để thực hiện cho vay uỷ thác, tài trợ ... - Tài sản nợ khác: Năm 2003 nguồn vốn này là 260.506 triệu đồng tăng 70.447 triệu đồng so với năm 2002, tốc độ tăng là 37,06 %... Đây là nguồn vốn được sử dụng vào hoạt động kinh doanh gồm các quỹ, khoản phải trả, thu nhập lớn hơn chi phí...
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Nh ư vậy qua 2 n ăm nguồn vốn của ngân hàng tăng. Năm 2003 nguồn vốn đạt 1.681.475 triệu đồng tăng 304.347 triệu đồng với tốc độ tăng tương ứng là 18,1 % so với năm 2002. Nguyên nhân chủ yếu là do tăng nguồn vốn huy động. 5.2 Tình hình sử dụng vốn : Việc sử dụng vốn quyết đ ịnh đ ến hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Để xem xét việc sử dụng vốn của ngân hàng ra sao, ta xem b ảng số liệu sau: - Dự trữ và thanh toán: năm 2003 số tiền dự trữ và thanh toán là 56.437 triệu đồng giảm 4.907 triệu đồng, tốc độ giảm là 8 %. - Cho vay: là số tiền cho vay ngắn, trung và dài hạn của ngân h àng. Đây là nghiệp vụ sinh lời chủ yếu nên ngân hàng đã đẩy mạnh cho vay đ ối với các tổ chức và cá nhân trong nền kinh tế nhằm mang lại lợi nhuận. Năm 2003 cho vay đạt 1.450.700 triệu đồng, tăng 130.200 triệu đồng, tốc đ ộ tăng là 9,86 % so với năm 2002. - Các khoản đầu tư khác: nhằm gia tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, nguồn vốn cho mục đích đầu tư năm 2003 là 134.139 triệu đồng tăng 31.743 triệu đồng với mức tăng tương ứng là 31 % so với năm 2002. - Thanh toán vốn của ngân h àng năm 2002 là 57.793 triệu đồng. Năm 2003 là 72.241 triệu đồng , tăng 14.448 triệu đồng với mức tăng 25 %. - Tài sản có khác: Cùng với sự phát triển các dịch vụ mới và cải tiến công nghệ ngân hàng thì vốn đ ầu tư vào tài sản có khác như máy móc, thiết bị, cơ sở vật ch ất...cũng tăng lên đáng kê.ø Năm 2003 là 272.305 triệu đồng tăng 132.863 triệu đồng so với năm 2002, tốc độ tăng là 95,3 % . 5.3 Tình hình kinh doanh dịch vụ ngân h àng :
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com BẢNG 3: TÌNH HÌNH KINH DOANH DỊCH VỤ NGÂN HÀNG (2002-2003) 1.Thanh toán thẻ ( Triệu đồng ) 2.Thanh toán chuyển tiền ( Triệu đồng) 3.Thu đổi ngoại tệ (1000 USD ) 4.Kiều hối (1000 USD ) 5.Kinh doanh ngoại tệ (1000 USD ) 6.Thanh toán quốc tế ( 1000 USD ) Với mục tiêu phát triển các dịch vụ ngân h àng nhằm tăng khả năng và nguồn thu từ hoạt động này, ngân h àng đã thực hiện đa dạng hoá các loại hình d ịch vụ, nâng cao chất lượng dịch vụ đ i đôi với việc thực hiện các chương trình quảng cáo, tiếp thị và đã thu được những kết quả đáng kể. - Ho ạt động thanh toán thẻ qua ngân hàng năm 2003 đạt doanh số 2.810 triệu đồng, tăng 441 triệu đồng với mức tăng trư ởng là 18,64 % so với 2002. Ngo ài việc làm đại lý thanh toán thẻ, ngân hàng thời gian qua đ ã triển khai việc phát h ành th ẻ ICB- ATM, góp phần tăng nguồn thu từ dịch vụ này. - Là chi nhánh của hệ thống NHCT Việt Nam có m ạng lưới rộng khắp các tỉnh thành trong cả nước n ên ngân hàng có đ iều kiện thuận lợi trong việc phát triển dịch vụ chuyển tiền. Năm 2003, ngân hàng đã th ực hiện chuyển tiền cho các tổ chức và cá nhân với số tiền là 14.943.088 triệu đồng tăng 2.225.566 triệu đồng với mức tăng tương ứng là 17,50 % so với 2002. - Thu đổi ngoại tệ qui USD đ ạt doanh số 593,334 nghìn USD giảm 15,37 % so với năm 2002.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com - Lượng kiều hối chuyển qua ngân hàng n ăm 2003 là 203,783 nghìn USD tăng 32,364 nghìn USD với mức tăng tương ứng là 18,88 % so với 2002. Như vậy có thể thấy uy tín của ngân hàng ngày càng được nâng cao nên lượng khách hàng chuyển tiền qua ngân h àng ngày càng tăng. - Hoạt động kinh doanh ngoại tệ của ngân hàng n ăm vừa qua cũng có sự gia tăng đáng kể. Tổng số ngoại tệ mua bán qua ngân hàng đạt 92.336,367 nghìn USD tăng lên 7.476,459 nghìn USD với mức tăng là 8,81 % so với năm 2002. - Hoạt động thanh toán quốc tế thời gian qua cho thấy vai trò của ngân hàng trong việc thúc đẩy hoạt động sản xuất, kinh doanh xuất nhập khẩu của các doanh nghiệp, đơn vị kinh tế trên địa b àn. Thanh toán quốc tế năm 2003 đ ạt 82.955,989 nghìn USD tăng 8.772,297 nghìn USD tương ứng với mức tăng là 11,83 % so với n ăm 2002. II. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG CÔNG THƯƠNG ĐÀ NẴNG. 1. Cơ sở pháp lí và qui đ ịnh về cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Công Thương : 1.1 Cơ sở pháp lý: Ho ạt động cho vay tiêu dùng hiện nay tại các ngân hàng thương m ại dựa trên cơ sở các văn bản do Thống đốc NHNN ban hành: công văn số 34/CV-NHNN ngày 07/01/2000 về “Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản đối với CBCNV và thu nợ từ tiền lương, trợ cấp và các khoản thu nhập khác” và quyết định số 1627/2001/QĐ- NHNN ngày 31/12/ 2002 về” Quy chế cho vay của TCTD đ ối với khách h àng”. Trên cơ sở này, Ngân hàng Công th ương Việt Nam đã ban hành Công văn
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com 1192/CV-NHCT về cho vay đối với CBCNV và quyết định số 049/QĐ-NHCT- HĐQT “Quy định cho vay đối với khách h àng trong h ệ thống ngân hàng Công Thương Việt Nam”. Đây là những văn bản pháp lý đ ược áp dụng cho hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Công Thương Việt Nam tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu vay vốn của khách hàng. 1.2 Nh ững qui định về cho vay tiêu dùng tại ngân h àng: a. Đối tượng cho vay: - Nhu cầu mua sắm phương tiện phục vụ công tác, học tập, đ i lại. - Nhu cầu sữa chữa, cải tạo, nâng cấp nhà ở. - Nhu cầu đời sống khác. b. Nguyên tắc vay vốn: - Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã tho ả thuận trong hợp đồng tín dụng. - Phải hoàn trả nợ gốc và lãi tiền vay đúng hạn đ ã thoả thuận trong hợp đồng tín dụng. c. Điều kiện vay vốn: - Cá nhân, hộ gia đình ph ải có năng lực pháp luật và năng lực hành vi dân sự. - Có khả năng tài chính đ ảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết: + Ph ải có vốn chủ sở hữu tham gia vào phương án vay vốn: Cho vay ngắn hạn: vốn chủ sở hữu 20% nhu cầu vốn thực hiện phương án. • Cho vay trung dài h ạn: vốn chủ sở hữu 30% tổng mức vốn vay. • - Mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp. - Có phương án phục vụ đ ời sống khả thi phù hợp với qui định của pháp luật.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2