intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 8

Chia sẻ: La Vie | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:9

106
lượt xem
25
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bây giờ ta đi xem xét tỷ lệ chiết khấu t(%) đặt ra trong năm 2003 sẽ là bao nhiêu để đảm bảo lợi ích cho Công ty và khách hàng. Theo số liệu phân tích ở phần II, số ngày 1 chu kỳ nợ năm 2002 là 84,6 ngày , ứng với mức doanh thu là 181.539.379 .364(đồng). Dự kiến doanh thu năm 2003 tăng lên 15% là 208.756.296.427 đồng và giả sử khoản phải thu khách hàng cũng tăng lên 15% là: 42.684.504.238 x 1,15 = 49.087.179. 874 đồng, lúc này số ngày một chu kỳ nợ vẫn...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phân tích tình hình sử dụng vốn lưu động tại Cty hữu nghị - 8

  1. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Bây giờ ta đi xem xét t ỷ lệ chiết khấu t(%) đặt ra trong năm 2003 sẽ là bao nhiêu đ ể đ ảm bảo lợi ích cho Công ty và khách hàng. Theo số liệu phân tích ở phần II, số ngày 1 chu k ỳ nợ năm 2002 là 84,6 ngày , ứng với mức doanh thu là 181.539.379 .364(đồng). Dự kiến doanh thu n ăm 2003 tăng lên 15% là 208.756.296.427 đồng và giả sử khoản phải thu khách hàng cũng tăng lên 15% là: 42.684.504.238 x 1,15 = 49.087.179. 874 đồng, lúc này số ngày m ột chu kỳ nợ vẫn là 84,6 (ngày) Trong n ăm 2003 Công ty phấn đấu muốn giảm số ngày một chu kỳ nợ xuống còn 55 ngày bằng cách thực hiện h ình thức chiết khấu h àng bán và mức chiết khấu đ ặt ra là t(y), khi đó khoản phải thu khách hàng sẽ là: x 55 = 31.839.323.065 (đồng) 208.756.269.427 360 Và số khoản phải thu giảm đ i do thực hiện chiết khấu là: 49.087.179.874 - 31893323065 = 17.193.856.809 (đồng) Điều này có ngh ĩa là số vốn lưu động đầu tư cho khoản phải thu giảm đi 17.139.856.809 (đ) và lợi ích m à Công ty đạt được chính là cơ hội từ việc đ ầu tư số tiền này vào quá trình sản xuất kinh doanh lưọi nhuận cơ hội n ày tính gồm: + Chi phí lãi vay ngắn hạn của Ngân h àng khi Công ty chưa thu được tiền phải đi vay (trong trường hợp không có chiết khấu) Hiện nay, mức lãi su ất vốn ngắn hạn Ngân hàng của Công ty là 0,8% tháng nên lãi một n ăm là:
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com in ăm : 0,008 x 12 = 0,096 (9,6%) + Tỷ suất sinh lợi của vốn lưu động (H) Lợi nhuận trước thuế H= Vốn lưu động b ình quân Năm 2002, tỷ suất sinh lợi vốn lưu động là 0,39% hay 0,0039 lần, dự kiến tỷ suất sinh lợi vốn lưu động năm 2003 tăng 15(%)so với năm 2002, do đó : H2003 = 0,0039 x 1,15 = 0,0045 (lần) Như vậy tỷ suất lợi nhuận cơ hội đạt được của khoản phải thu giảm đi là 0 ,096 + 0,0045 = 0,1005/ n ăm Mức lợi nhuận đ ạt được của khoản phải thu giảm là 0 ,1005 x 17193856807 = 1727982609 (đồng) Bây giờ, ta đi xem xét 2 phương án (về phái Công ty ) qua bảng sau: Chỉ tiêu Ph ương án không chiết khấu Ph ương án có chiết khấu t(%) 1 Doanh thu 208.756.296.427 208.756.296.427 .Số dự bình quân khoản phải thu 49.087.179.874 2 31.893.323.065 .Số ngày 1 chu kỳ nợ 3 84,6 55 .Chi phí do chiết khấu 4 0 t(%)x 208.756.296.427 .Lợi ích đạt đ ược do thu tiển sớm 0 5 1 .727.982.609 .Chênh lệch giữa lợi ích và chi phí 6 1 .727.982.609 -t(%)x208.756.296.427
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com * Để Công ty không b ị thiệt thời khi áp dụng h ình thức chiết khấu th ì lợi nhuận cơ hội đ ạt được phải lớn hơn chi phí được chiếc khấu, có nghĩa là: 1727987609 - t(%) x 208756296427 > 0 t(%) < 0,83 (%) Xét về phía khách h àng, khi họ đã trả tiền sớm hơn 29,6 (ngày) (84,6 - 55). Giả sử số tiền n ày phải đi vay ngắn hạn cùng với lãi suất 0,8(%) tháng thì tiền lãi mà họ phải chịu tiền 29,6 ngày là: x 29,6 = 0,79 (%) Ta nh ận thấy mức chiếc khấu 0,79 (%) < t(%) < 0,83(%), do đó khi Công ty đưa ra phương án thực hiện chiết khấu t(%) thì cả Công ty và phía khách hàng đều có lợi: Việc xem xét phương án áp dụng hình thức chiết khấu tại Công ty trên đây còn m ang nhiều yếu tối giả định, do vậy khi thực hiện Chính sách tín dụng bán hàng này cần xem xét sự cân đối giữa các nhân tố đ ể làm có lợi cho Công ty và cả khách hàng một cách rõ ràng và thực tế nhất. 3 / Một số giải pháp quản lý hàng tồn kho: Qua việc phân tích vốn hàng tồn kho tại Công ty, ta nhận thấy hiện nay giá trị hàng tồn kho chiếm tỷ lệ rất lớn gần 50% trong tổng giá trị TSLĐ. Vì vậy, việc quản lý và sử dụng hàng tồn kho được hiệu quả là một công tác vô cùng quan trọng trong công tác quản lý và sử dụng vốn lưu động tại Công ty. Công ty đang sản xuất và kinh doanh mặt hàng giày xuất khẩu m à nguyên liệu, vật liệu sản xuất mặt hàng này ch ủ yếu được nhập từ nước ngo ài với giá trị lớn, mặc khác Công ty sản xuất theo đơn đặt hàng được ký kết trước, nen Công ty cần một
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com lượng lớn h àng tồn kho đ ể đ áp ứng đủ cho các đơn đặt h àng. Do đó àm giá trị hàng tồn kho chiếm tỷ trọng cao là nhiều hợp lý. Để quản lý tốt hơn khoản mức hàng tồn kho tại Công ty trong thời gían tới, Công ty có thể sử dụng mô hình EOQ. Như ng trong thực tế mo hình này sẽ không đ ạt hiệu quả cao do nhu cầu hàng hoá thường thay đổi, thời gian vận chuyển không cố đ ịnh, tính mùa vụ trong sản xuất... do đó, em xin đưa ra một số yêu cầu nhằm nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý hàng tồn kho tại Công ty: - Đối với nguyên vật liệu: hiện nay chiếm tỷ trọng nguyên vật liệu chiếm tỷ trọng tổng giá trị hàng tồn kho của Công ty là khá lớn, nên trước mỗi kỳ sản xuất cần phải lập kế hoạch nguyên vật liệu sau cho hợp lý, xác định trước nen mua với số lượng b ao nhiêu là đủ, số lần mua và số lượng của mỗi lần là bao nhiêu đ ể tránh tình trạng dư thừa hay thiếu hụt trong sản xuất. - Đối với chi phí sản xuất kinh doanh dở dang: trong những năm qua hàng tồn kho quay vòng khá ch ậm chủ yếu là do nhân tố sản xuất kinh doanh dở dang của Công ty là quá lớn và chiếm tỷ trọng cao trong giảm tổng giá trị hàng tồn kho. Vì vậy, trong thời gian đến để nâng cao hiệu quả, quản lý h àng tồn kho, ở mõi k ỳ sản xuất phải tính toán xác định chính xác và cân đối giá trị của các khâu sản xuất đ ể làm cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nh àn, hiệu quả tránh tình trạng ứ đọng làm hàng tồn kho quay chậm hơn, hay thiếu hụt làm gián đo ạn, sản xuất. - Cân đối với thành ph ẩm: để giảm lượng th ành phẩm hàng tồn kho, ngoài việc thực h iện các đ ơn đ ặt hàng đ ã được ký kết trước, Công ty cần có Chính sách dự trữ hợp lý, mặc khác cần dự đoán chính xác nhu cầu về sản phẩm tiêu thụ trong kỳ, tăng
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com cường các Chính sách bán h àng hiệu quả, đồng thời mở rộng thị trường lớn hơn nữa, nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm từ đó sẽ làm lượng thành phẩm hàng tồn kho giảm và hàng tồnkho quay nhanh hơn. 4 / Một số Chính sách nhằm đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu tại Công ty: Hiện nay, Công ty đang tổ chức sản xuất theo hợp đồng mua bán, gái tiêu thụ sản phẩm hầu hết với những thị trường và khách hàng truyền thống lâu năm, được đẩy m ạnh tiêu thụ sản phẩm, từ đó góp tăng doanh thu tại Công ty sẽ làm vòng quay vốn tăng nhanh hơn, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cũng như h iệu quả kinh doanh. Từ lý do trên mà việc đẩy mạnh tiêu thụ sản phẩm, tăng doanh thu là quan trọng, và cấp thiết trong thời gian tới, do đó em xin đưa ra một số ý kiến nhằm nân g cao hiệu quả công tác tiêu thụ, bao gồm các vấn đề chính sau: Mở rộng thị trường thị trường sản phẩm: - Xây dựng và qu ảng bán rộng rãi thương hiệu của Công ty . - Tăng cường hoạt động dịch vụ bán h àng - a/ Mở rộng thị trường tiêu thụ sản phẩm: Mở rộng thị trường tiêu thụ hơn nữa là thị trường tiêu thụ tất yếu và cần thiết đối với Công ty trong thời gian tới hơn nữa. Bởi ở những thị trường truyền thống của m ình, Công ty không có những sự đột phá quan trọng trong việc tiêu thụ sản phẩm làm doanh thu sẽ không tăng đáng kể. Để mở rộng thị trư ờng tiêu thụ, Công ty nên chú trọng công tác nghiên cứu và thăm dò thị trường mới, nếu có thuận lợi trong việc xúc tiến tiêu thụ thì nên mở các văn
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com phòng đại diện, các thị trường mới có khả năng đối với Công ty hiện nay như các nước thuộc khu vực Đông Nam Á, Tây Á, Trung Đông... Mặc khác, Công ty cần khai thác tối đa thị trường nội đ ia, vì đây là một thị trường dễ tính đối với các sản phẩm có chất lượng cao như những sản phẩm của Công ty, điều quan trọng là Công ty cần có những Chính sách bán hàng tại những ưu đ ãi cho khách hàng trong thời gian đầu, chiếm thị trường như chiếc khấu giảm giá hay các giải thưởng có giá trị, có như vậy sản phẩm của Công ty sẽ dần dần là m ặt h àng tiêu dùng quen thuộc đối với khách hàng trong nước như các m ặt hàng Bình Tiên, Thượng Đình... Để làm tốt công tác trên, Công ty cần xây dựng đội ngũ bán h àng và nghiên cứu thị trường có kinh nghiệm, nhạy bén và có trình độ chuyên môn cao, mặc khác nên có chế độ đãi ngộ xứng đáng đối với các cán bộ công tác trong lĩnh vực này nh ằm kích thích họ nghiên cứu thăm dò và xúc tiến được việc bán hàng hiệu quả, mở rọng thị trường tiêu thụ trong nứơc, cũng nh ư th ị trường thế giới. b / Xây dựng và quảng bá rộng rải thương hiệu của Công ty: Đối với các thương hiệu nước ta hiện nay, xây dựng cho m ình là một công tác khá m ới mẽ và còn gặp nhiều khó kh ăn, công nghiệp nhiều nguyên nhân là do không th ấy được hết tầm quan trọng của nó, do chưa có điều kiện quảng bá rộng rãi và tiên tiến, việc đầu tư cho công tác này chư a được chú trọng khuyến khích...và Công ty Hữu Nghị cũng năm trong thực trạng trên Trong thời gian tới Công ty còn chú trọng hơn đến việc chú trọng xây dựng và quảng bá rộng rãi thương hiệu của m ình để làm đ ược việc này Công ty cần quan tâm đ ến một số côn g tác sau:
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Quảng cáo • Là công tác nhằm giới thiệu và thúc đẩy khách hàng vào quá trình tiêu dùng sản phẩm của Công ty để tăng doanh số bán của Công ty Cổ động bán hàng: • Lưu động những công việc nhằm xúc tiến việc bán hàng tạo mối quan hệ gắn bó và th ân thiết giữa Công ty và khách hàng như: bán hàng có tăng quà, khuyến m ãi... từ đ í họ ấn tượng tốt cho khách hàng đ ối với sản phẩm của Công ty. Quảng bán rộng rãi th ương hiệu của Công ty • Để làm tốt công tác này, Công ty tăng cường các hoạt động giới thiệu sản phẩm tham gia tích cực vào việc triễn lãm sản phẩm, tham gia hội chợ, tham gia các sàn giao dịch đ iện tử để có cơ hội quảng bá sản phẩm, Công ty trên phạm vi thế giới Chú trọng đầu tư thiïch đáng vào việc xây dựng thương hiệu sản phẩm của Công ty với cả nguồn nhân lực và và vật lực có thể để nâng cao các uy tín và tầm quan trọng của Công ty lên cao hơn. c/ Tăng cường hoạt động dịch vụ bán hàng Ngoài những chính sách quảng bán và cổ động bán hàng ở trên, Công ty cần sử dụng một số dịch vụ cho việc bán hàng tốt hơn Công ty cố gắng xử lý nhanh chóng các đ ơn đặt hàng để biết được những mặt hàng m à khách hàng yêu cầu, khả n ăng thanh toán của khách hàng, đồng thời biết được lượng h àng tôn kho, lư ợng hàng cấn thiết từ đo có kế hoạch giao h àng kịp thời và chính xác theo các đơn hàng đã làm thủ tục xong.
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Đối với các khách h àng thư ờng xuyên và có quan hệ tốt, Công ty có thể sử dụng lo ại đ ơn đ ặt h àng tự động không cần thương lượng và đàm phán, nghĩa là khi cần khách hàng có thể tự gởi đơn đặt hàng đ ến với giá cả, chủng loại thời gian và đ ịa đ iểm giao h àng như đ ã thỏa thuận trước và Công ty theo vậy mà tiến hành Bên cạnh đó Công ty cần phải đ ảm bào hàng hoá cho nh ững nhu cầu đột xuất xuất h iện không kế hoạch , đáp ứng các nhu cầu về trả hàng và đổi hàng đối với những h àng hoá bị hư hỏng do vận chuyển từ đó tạo uy tín của Công ty đ ối với các khách h àng. Công ty cần hướng dẫn tổ chức các đội ngũ làm công tác điều tra khách hàng, mục đ ích chính là nh ằm theo dõi sự phản ánh về khách h àng về sản phẩm của Công ty. Nhưng nhận xét của khách hàng sẽ giúp Công ty tự kiểm tra lại m ình để phát huy những điểm tốt và nhanh chóng sửa sai. Đồng thời thông qua việc đ iều tra này, Công ty sẽ nắm bắt được những thông tin về khách h àng m ới và từ đó phục vụ tốt cho nhu cầu của họ đ ể tăng đại lý bán cho Công ty. Lời Kết Vốn Lưu Động tạiCông ty Hữu Nghị Đà Nẵng nói riêng và tại các doanh nghiệp nói chung luôn là yếu tố quan trọng ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả kinh doanh, do vậy mà việc quản lý và sử dụng nguồn vốn n ày có vai trò quan trọng quyết đ ịnh đ ến sự sống còn của Công ty. Từ thực tế về vốn lư u động tại Công ty Hữu Nghị Đà Nẵng, đ ể đứng vững và phát triển hơn nữa đòi hỏi công ty phải chú trọng h ơn và n âng cao hiệu quả của việc quản lý và sử dụng vốn lưu động một cách hợp lý và h iệu quả.
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - http://www.simpopdf.com Trong thời gian thực tập và viết chuyên đ ề của mình,em đ ã m ạnh dạn đưa ra một số biện pháp nhằm khắc phục những hạn chế cũng như nâng cao hơn nữa hiệu quả quản lý và sử dụng Vốn Lưu Động cũng như hiệu quả kinh doanh của Công ty tro ng th ời gian tới. Với kiến thức và thời gian còn hạn chế nên chuyên đề của em không thể tránh khỏi những thiếu sót, rất mong sự góp ý và phê bình của thầy cô và các cô chú phòng kế toán Công ty để chuyên đề của em được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em xin chân thành cảm ơn quý thầy cô và các cô chú phòng kế toán Công ty đ ã tận tình giúp đỡ em trong thời gian thực tập. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Văn Giới.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2