Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 9
lượt xem 34
download
Dữ liệu đầu vào để giải quyết một bài toán bao gồm việc biểu diễn bài toán bằng các biểu thức toán học, xác định các ràng buộc, các điều kiện ban đầu, giới hạn nghiệm…Để giải quyết được bài toán nhanh nhất, đảm bảo được độ chính xác thì tất cả các yếu tố đầu vào phải được cung cấp đầy đủ trước khi tiến hành xây dựng các thuật toán để giải bài toán. Đối với bài toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép thỏa mãn yêu cầu của Quy phạm ta cần các yếu tố đầu...
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 9
- Chương 9: PHÂN TÍCH VÀ LỰA CHỌN THUẬT TOÁN THIẾT KẾ KẾT CẤU TÀU VỎ THÉP THEO YÊU CẦU CỦA QUY PHẠM VIỆT NAM 3.1. DỮ LIỆU ĐẦU VÀO Dữ liệu đầu vào để giải quyết một bài toán bao gồm việc biểu diễn bài toán bằng các biểu thức toán học, xác định các ràng buộc, các điều kiện ban đầu, giới hạn nghiệm…Để giải quyết được bài toán nhanh nhất, đảm bảo được độ chính xác thì tất cả các yếu tố đầu vào phải được cung cấp đầy đủ trước khi tiến hành xây dựng các thuật toán để giải bài toán. Đối với bài toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép thỏa mãn yêu cầu của Quy phạm ta cần các yếu tố đầu vào như sau: 3.1.1. Yêu cầu về vật liệu Như đã trình bày về vật liệu thép đóng tàu ở trên, trong đóng tàu hiện nay chủ yếu dùng thép cacbon thường và thép hợp kim cũng được sử dụng cho các chi tiết quan trọng. Cơ tính của vật liệu thép được thể hiện qua giới hạn chảy cho phép của vật liệu như sau: Thép cacbon thường: ch = 240 Mpa ( 2400 kg/cm 3 ) Thép hợp kim
- - Thép hợp kim thấp: ch = 325 390 ( Mpa) - Thép hợp kim có độ bền cao: ch = 420 690 ( Mpa) Các yêu cầu về việc sử dụng vật liệu theo quy định của Đăng kiểm trong phần vật liệu. 3.1.2. Dữ liệu về cấu hình tàu Là các thông tin đầy đủ của con tàu phục vụ cho công tác thiết kế kết cấu như: Các thông số hình học cơ bản của tàu: - Chiều dài tàu: L (m) - Chiều rộng tàu: B (m) - Chiều chìm trung bình tàu: d (m) - Chiều cao mạn: T (m) - Hệ số diện tích mặt đường nước: - Hệ số diện tích mặt cắt ngang: - Trọng tải: Phh - Hệ số béo thể tích: Cb - Lượng chiếm nước: D (DW) Đặc điểm về bố trí hệ thống kết cấu: Đối với mỗi loại tàu, theo yêu cầu về việc bố trí chung toàn tàu dẫn đến yêu cầu về lựa chọn hệ thống kết cấu và quy cách bố
- trí các kết cấu cơ bản của tàu. Vì nó có ý nghĩa quan trọng ảnh hưởng lớn đến hiệu quả kinh tế kỹ thuật của con tàu. 3.1.3. Các công thức tính kích thước và quy cách bố trí kết cấu tàu vỏ thép theo Quy phạm Việt nam 2003 – TCVN 6259 3.1.3.1. Khoảng cách sườn Khoảng cách sườn ngang - Khoảng cách chuẩn của các sườn ngang được tính theo công thức sau đây: Sn = 450 + 2L (mm) (3.1) - Ở đoạn nằm trong phạm vi 0,2L tính từ mũi tàu đến vách chống va, ở khoang mũi và khoang đuôi khoảng cách sườn ngang phải không lớn hơn giá trị sau: + Tàu L < 90 (m): S n 610 (mm) hoặc khoảng cách chuẩn quy định ở (3.1), lấy trị số nào nhỏ hơn. + Tàu L 90 (m): Sn 700 (mm) hoặc khoảng cách chuẩn quy định ở (3.1), lấy trị số nào nhỏ hơn. - Các yêu cầu ở trên có thể được thay đổi nếu vị trí hoặc kích thước của sườn được xem xét thích đáng. Khoảng cách dầm dọc - Khoảng cách chuẩn của các dầm dọc được tính theo công thức sau đây:
- Sd = 550 + 2L (mm) (3.2) - Tàu L 90 (m): Nếu S S d + 250 (mm) so với khoảng cách chuẩn qui định ở (3.2) thì kích thước và kết cấu của đáy đôi và của các kết cấu liên quan khác phải được xem xét đặc biệt, khoảng cách sườn tối đa không lớn hơn 1(m). - Tàu L < 90 (m): Nếu S S d + 170 (mm) so với khoảng cách chuẩn quy định ở (3.2) thì kích thước và kết cấu của đáy đôi và của các kết cấu liên quan khác phải được xem xét đặc biệt. 3.1.3.2. Dầm dọc mạn - Tàu L < 90 (m): Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới boong mạn khô phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn, nhưng trong mọi trường hợp phải không nhỏ hơn 30 (cm3): Wu 2,9 LSl 2 (cm3) (3.3) - Tàu L 90 (m): Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn ở đoạn giữa tàu dưới boong mạn khô phải không nhỏ hơn trị số tính theo các công thức sau đây, lấy trị số nào lớn hơn: Wu 2,9 LSl 2 (cm3) Hoặc Wu 100Shl 2 (cm3) (3.4) Trong đó: l: Khoảng cách giữa các sườn khỏe, hoặc từ vách ngang đến sườn khỏe, kể cả chiều dài của liên kết (m).
- h: Khoảng cách thẳng đứng từ dầm dọc mạn đang xét đến điểm ở vị trí: (d + 0,044 L - 0,54) (m). Hình 3.1: Chiều cao h L: Chiều dài tàu, nếu L 230 (m) thì lấy L = 230 (m). S: Khoảng cách giữa các dầm dọc (m). - Ra ngoài đoạn giữa tàu, môđun chống uốn của tiết diện dầm dọc mạn có thể được giảm dần về phía mũi và đuôi tàu, ở mũi và đuôi tàu có thể còn bằng 0,85 trị số tính theo trên. Tuy nhiên, ở đoạn từ vách chống va đến 0,15L kể từ mũi tàu môđun chống uốn tiết diện của dầm dọc mạn phải không nhỏ hơn trị số tính theo công thức ở trên. - Ở đoạn giữa tàu dầm dọc mạn đặt ở dải tôn mép mạn phải cố gắng để có độ mảnh không lớn hơn 60. - Mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc hông không cần lớn hơn mô đun chống uốn của tiết diện dầm dọc đáy.
- - Chiều cao tiết diện của thanh thép dẹt dùng làm dầm dọc mạn: hdm 15t dm 3.1.3.3. Sườn khỏe - Sườn khỏe phải được đặt ở các mặt sườn có đà ngang đặc. - Sườn khỏe đỡ dầm dọc mạn phải được đặt cách nhau không xa quá 4,8 m, tại những tiết diện có đà ngang đặc. 1. Tôn mạn 2. Sườn mạn 3. Xà dọc mạn 4. Sườn khỏe 5. Nẹp dọc 6. Tôn boong Hình 3.2: Kết cấu khung dàn mạn - Kích thước của sườn khỏe phải không nhỏ hơn các trị số tính theo các công thức sau đây: Chiều cao tiết diện h = 0,1L (m) hoặc h = 2,5 chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc xuyên qua, lấy trị số nào lớn hơn.
- - Mô đun chống uốn tiết diện: Wu C1 Shl 2 (cm3) (3.5) - Chiều dày bản thành C 2 Shl + Tàu L < 90 (m): t = 2,5 (mm) 1000 d1 (3.6) + Tàu L 90 (m): t1 hoặc t2, lấy trị số nào lớn hơn C 2 Shl t1 = 2,5 (mm) 1000 d1 2 d 1 (t1 2,5) t2 = 8.6 3 2,5 (mm) k (3.7) Trong đó: S: Khoảng cách giữa các sườn khỏe (m). l: Khoảng cách thẳng đứng từ mặt tôn đáy trên hoặc từ mặt trên của đà ngang đáy đơn đo ở mạn đến đỉnh sườn khỏe. Tuy nhiên, nếu có các sống ngang boong hữu hiệu thì l có thể được đo đến mặt dưới của sống ngang boong (m). C1 và C2: Các hệ số được cho ở bảng (3.1) Bảng 3.1 Sườn khỏe ở phía sau của Sườn khỏe ở từ vách 0,15L tính từ mũi tàu chống va đến 0,15L tính
- từ mũi tàu C1 4,7 6,0 C2 45 58 d1: Chiều cao tiết diện sườn khỏe (m), tuy nhiên chiều cao của lỗ khoét để dầm dọc mạn xuyên qua phải được trừ đi khỏi chiều cao tiết diện bản thành. h: Khoảng cách thẳng đứng từ trung điểm của l đến điểm ở (d + 0,044 L - 0,54) (Xem hình 3.1)cao hơn mặt tôn giữa đáy, trong mọi trường hợp không được nhỏ hơn 1,43l (m). k: Hệ số cho ở bảng (3.2) Bảng 3.2 £ ³ 0,4 0,5 0,6 0,7 0,8 0,9 1,0 1,5 0,3 2,0 k 60,0 40,0 26,8 20,0 16,4 14,4 13,0 12,3 11,1 10,2 L: Chiều dài tàu, nếu L 230 (m) thì lấy L = 230 (m). - Sườn khỏe phải được gắn những mã chống vặn đặt cách nhau khoảng 3m và những nẹp gia cường đặt theo mỗi dầm dọc mạn, trừ phần giữa nhịp của sườn khỏe nẹp gia cường có thể được đặt theo mỗi dầm dọc mạn thứ hai.
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Sổ tay lựa chọn và tra cứu thiết bị điện: Từ 0,4 đến 500 kW - Ngô Hồng Quang
404 p | 1696 | 568
-
Nguyên tắc lựa chọn vật liệu
16 p | 477 | 165
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 1
6 p | 279 | 78
-
Hướng dẫn phân tích cảm quan thực phẩm: Phần 2
52 p | 181 | 51
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 3
8 p | 213 | 45
-
Chuyên đề: PHÂN TÍCH DỰ ÁN TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG
0 p | 274 | 39
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 5
7 p | 192 | 39
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 6
13 p | 164 | 34
-
Phương pháp phân tích và tổng hợp thiết bị số part 1
41 p | 159 | 31
-
Phân tích và lựa chọn thuật toán thiết kế kết cấu tàu vỏ thép theo yêu cầu của Quy phạm Việt Nam, chương 15
5 p | 158 | 24
-
Phân tích và so sánh các loại pin sử dụng cho ô tô điện
6 p | 13 | 6
-
Đánh giá lựa chọn nhà thầu đối với các gói thầu xây lắp dựa trên kỹ thuật so sánh cặp đôi của phương pháp phân tích thứ bậc
9 p | 581 | 4
-
Lựa chọn siêu nút tối ưu cho mạng P2P quy mô lớn
5 p | 34 | 3
-
Ứng dụng mô hình ra quyết định phân tích thứ bậc đa tiêu chí AHP để lựa chọn, xếp hạng các dự án đầu tư cơ sở hạ tầng kỹ thuật theo hình thức đối tác công tư (PPP) tại Đà Nẵng
6 p | 22 | 3
-
Một thuật toán phần tử hữu hạn mờ cải tiến trong phân tích tĩnh kết cấu
7 p | 54 | 3
-
Phương pháp lựa chọn mô hình đóng cửa cho các mỏ khai thác đá xây dựng tại tỉnh Bình Dương
8 p | 29 | 2
-
Phân tích và lựa chọn các giải pháp trữ lạnh cho các hệ thống điều hòa không khí có khả năng áp dụng tại Việt Nam
6 p | 45 | 1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn