intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Pháp luật hôn nhân gia đình - Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng: Phần 1

Chia sẻ: Lê Na | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:83

122
lượt xem
21
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Với mong muốn góp phần cung cấp cho bạn đọc hiểu thêm về các chế định trong Luật hôn nhân và gia đình, Nhà xuất bản Dân trí ấn hành Tài liệu “Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng trong pháp luật hôn nhân gia đình”. Tài liệu do ThS. Mai Anh biên soạn, dày 166 trang. Mời các bạn cùng tham khảo Tài liệu qua phần 1 sau đây.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Pháp luật hôn nhân gia đình - Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng: Phần 1

  1. KẾT HÔN, LY HÔN VÀ CẤP DƯỠNG TRONG PHÁP LUẬT HÔN NHÂN GIA ĐỈNH m Th.s. M AI ANH biên soạn NHÀ XUẤT BẢN DÂN TRÍ
  2. LỜI GIỚI THIỆU Gia đình lù tế bào của xã hội, là cái nôi nuôi dưỡng con người, đông thời nó còn là môi !rường quan trọnạ hình thành nhân cách và giáo dục nhân cách của con người. Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 được ban hành một láiì nữa khẳng định vê tâm quan trọng của yếu to gia đình trong xã hội, cản phải được pháp luật điêu chinh, tạo lập một hành lang pháp lý cho sự lớn mạnh của tê bào này trong xã hội. Bằng việc đi sâu tìm hiểu các quy định cùa pháp luật về chê định két hôn, ly hôn và câp dưỡng trong hệ thống pháp luật hôn nhân và gia đình Việt Nam - những chế định quan trọng cùa pháp luật hôn nhân và ẹia đình, cuốn sách "Kết hôn, ly hôn và cấp dưỡng trong pháp luật hôn nhân gia đình ” mong muôn sẽ góp phân cung cắp cho bạn đọc hiền thêm vê các chê định này, cũng như quan tâm đên pháp luật hỏn nhân và gia đình nước ta. Xin trân trọng giới thiệu cùng bạn đọc! NHÀ XUÁT BẢN DÂN TRÍ 5
  3. I. CHE ĐỊNH KET HON TRONG PHAP LUẶT HÔN NHÂN GIA ĐÌNH VIỆT NAM 1. Kết hôn và các điều kiện kết hôn theo pháp luật Việt Nam Câu 1. Plưip luật quy định về điều kiện kết hôn như thể nào? Pháp luật quy định nam. nữ có đủ điều kiện kết hôn theo quv định của pháp luật vê hôn nhân và gia đình có quvền tự do kết hôn (Điều 39 Bộ luật Dân sự năm 2005). Điều 9 Luật Hôn nhân và cia đình quy định các điều kiện kết hôn siừa nam và nừ như sau: - Nam từ hai mươi tuổi trở iên, nữ từ mười tám tuổi trờ lên: - Việc kết hôn đo nam và nừ tự nguyện quyết định, không bên nào được ép buộc, lừa dối bên nào; không ai được cưỡng cp hoặc càn trờ; - Việc kết hỏn khônc thuộc một trong các trường hợp cấm kết hôn quy định tại Điều 10 của Luật Hôn nhân và gia đình. Câu 2. Điều kiện về tuồi kết hôn được hiểu như thế nào? Theo quy định tại khoàn 1 Điều 9 Luật Hôn nhân và "ia dinh năm 2000 thì tuòi két hôn cùa nam từ hai mươi G 7
  4. tuổi trở lên, nữ từ mười tám tuôi trở lên. Đây là độ tuôi tối thiểu để nam và nữ kết hôn. Tiếp đến, Nshị định số 70/2001/NĐ-CP ngày 03/10/2001 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 (Nghị định 70) quy định: “Nam đang ờ tuồi hai mươi, nữ đang ở tuổi mười tám thì đù điều kiện về tuồi kết hôn...” (Điều 3). Điểm a Mục 1 Nghị quyết số 02/2000/NQ-HĐTP ngày 23/12/2000 cùa Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao hướng dẫn áp dụng một số quy định cùa Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 (Nghị quyết 02) cũng ghi rõ: “nam đã bước sang tuôi hai mươi, nừ đã bước san? tuổi mười tám mà kết hôn là không vi phạm điều kiện về độ tuổi kết hôn”. Như vậy, chi cần nam bước sang tuổi hai mươi, nữ bước sang tuôi mười tám là đã có thể kết hôn. Câu 3. Nhũng trumig hợp nào bị cấm kết hôn? Quan hệ có họ trong phạm vi ba đòi được hiếu như thế nào? Mục đích của hôn nhân gia đình là xây dựng gia đình ấm no, hạnh phúc, bình đẳng, tiến bộ và bền VŨT12. Đe thực hiện tốt mục đích này, Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 đã quy định các trường hợp bị cấm kết hôn như sau: - Người đang có vợ hoặc có chồng; - Người mất năng lực hành vi dân sự; - Giữa những người cùng dòng máu về trực hệ; giữa nhữnỉĩ người có họ trong phạm vi ba đời; - Giữa cha, mẹ nuôi với con nuôi; giữa người đã từng là cha, mẹ nuôi với con nuôi, bố chồng với con dâu, mẹ vợ 8
  5. với con rê, bô dượng với con ricne của vợ, mẹ kế với con n c n g của chông; - Giữa nhữngC nsười O cùnơ 2Ìái tính. o c Đổi với những ncười bị coi là có họ trong pham vi ba đời quy định tại khoan 3 Điều 10 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2000 là nhừníỊ naưừi cùn" một eốc sinh ra: cha mẹ là đời thứ nhất; anh chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha là đời thứ hai; anh chị em con chú con bác, con cô con cậu, con di là đời thứ ba. Câu 4. Tự nguyện kết hôn được hiểu như thế nào? Hiểu như thế nào là cưỡng ép kết hôn, lùn dối kết hôn, cản trở hôn nhân? Một trong các điều kiện kết hôn được quy định tại Điều 9 Luât Hôn nhân và eia đình đó là “ Viêc kết hôn do nam và nữ tự nguyện quyết định, khôns bên nào được ép buộc, lừa dối bcn nào; không ai được cư ỡns ép hoặc cản trở". Tự nguyện hoàn toàn trong việc kết hôn là hai bcn nam nữ tự mình quyết định việc kết hôn. Mồi bên nam nữ không bị tác động bời bên kia hay của bất kỳ người nào khác họ phải kết hôn với người mà họ không yêu mến. Hành vi cưỡng ép kết hôn, lừa dối kết hôn, càn trở hôn nhân tiến bộ đêu bị coi là vi phạm sự tự nsuyện cùa nam nữ khi kết hỏn. Theo quy định tại Nehị quyết số 02 thì có thể hiểu như sau: - Một bcn ép buộc (ví dụ: đc doạ dùng vũ lực hoặc uy hiếp tinh tliần hoặc dùng vật chất...) ncn buộc bên bị ép buộc đồne ý kết hôn; 9
  6. - M ột bcn lừa đôi (v í dụ: lừa dôi là nêu kêl hỏn s è xin việc làm phù hạp hoặc nêu kết hôn sẽ hao lãnh ra nước ngoài; không có kha nănạ sinh lý như na cô tình ạiâ u ; biêt m ình bị nhiễm H I V nhưnc cỏ tình g iấ u ...) nên bên bị lừa dối đã đong ý kết hôn: - M ột bên hoặc cả hai bên nam và nữ bị ncười khác cưỡnạ ép ( v í dụ: bô mẹ của nsư ờ i nữ do nợ của naười nam một khoản tiền nên cư ỡ nc cp người nữ phải kết hôn với ncười nam đc trừ nợ; do bô mẹ của hai bcn có hứa hẹn với nhau nên cư ỡ n s ép con cùa họ phải kèt hôn với nhau...) buộc người bị cưỡng cp kết hôn trái với ncuyện vọ n c cùa họ. C â u 5. Q u y đ ị n h c ẩ m k ế t h ô n d ố i v ó i n h ữ n g n g i à r i d a n g c ó v ợ h o ặ c c ó c h ồ n g d ư ợ c / l i ê u n l u r t h ế n à o ? Đ iề u 64 H iế n pháp năm 19 9 2 q u y đ ịn h : “N hà nước bào hộ hôn nhân vù e,ia đ ình. H ô n nhân theo nguyên tăc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một c h ồ n s , vợ chỏ ng bình đăng...". Đ o ạn 1 Đ iề u 35 B ộ luật D ân sự q uy đ ịn h : “H ô n nhân được x â y clựns theo nguyên tắc một vợ, một ch ò n g ” . Đ en Đ iề u 2, Đ iề u 4 Luật H ôn nhân và g ia đình tiếp tục về việ c bảo vệ hôn nhân một vợ một ch ô n ạ như sau: “C ấ m người đanạ có vợ, có ch ồ n íi m à kết hôn hoặc c h u n ỉí số ne như vợ chông với người khác hoặc nsư ờ i chưa có vợ, chưa có ch ÓI'] 2 mà kêt hôn hoặc ch u n g sônẹ như vợ c h ô n ” với người đano có ch ô n c, có vợ ..." N c h ị quyết 0 2 hướng dần về người đ a n 2 có vợ hoặc có chôngo như sau: - Người đã kết hôn với người khác theo đúrm q u y dịnh cua pháp luật vè hôn nhàn và g ia đ ình nhưng chưa ly hỗn; 10
  7. - N eư ò i sônu c lìiin c với nsư ời khác như vợ c h ô n 2 (ừ trước n cà y 0 3 /0 1 /1 9 8 7 và đang c h u n s sô n iĩ với nhau như vợ ch ò n ụ mà k h ô n ” đănạ k ý kêt hôn; - N cư ờ i số n s c h u n s với người khác như vợ ch ỏ n g từ n s à y 0 3 /0 1 /1 9 8 7 đến trước n s à y 0 1 /0 1 /2 0 0 1 và đang ch u n gc sôn"c với nhau như vợ c h ô n Vs m à cổ đủ điêu kiên kêt hôn nhưng khôn
  8. - U ỳ ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cư trú cùa một tronc hai bên kết hôn là cơ quan đãng k ý kết hôn. - C ơ quan đại diện ngoại g iao , cơ quan lãnh sự V iệ t N am ờ nước ngoài là cơ quan đăng k ý kết hôn giữ a công dân V iệ t N am với nhau ở nước ngoài. C â u 8 . P h á p l u ậ t q u y đ ị n h t h ủ t ụ c đ ă n g k ý k ế t h ô n đ ư ợ c t h ự c h i ệ n n h ư t h ế n à o ? • • • Đ iề u 13 L u ậ t H ô n nhân và g ia đ ình năm 20 0 0 q u y định về v iệ c g iả i quyết đăng k ý kết hôn, theo đó: - Sau khi nhận đủ g iấ y tờ hợp lệ theo q u y đ ịnh của pháp luật về hộ tịch, cơ quan đăng k ý kết hôn k iê m tra hồ sơ đăng k ý kết hôn; nếu xét thấy hai bên nam nữ có đủ điều kiệ n kết hôn thì cơ quan đăng k ý kết hôn tô chứ c đăng ký kết hôn. - T ro n g trường hợp một bên hoặc cả hai bên khô ng đủ điều kiệ n kết hôn thì cơ quan đăne k ý kết hôn từ chố i đăng ký và g iả i thích rõ lý do bằna văn bản; nếu người b ị từ chối khôno đồng ý thì có quyền kh iếu n ại theo q u y đ ịnh của pháp luật. C â u 9 . G ầ n đ ế n n g à y n h ậ n G i ấ y đ ă n g k ý k ế t h ô n n h u n g c h ị H p h ả i đ i c ô n g t á c . C h ị H . m u ố n h ỏ i p h á p l u ậ t c ó q u y đ ị n h v ề v i ệ c ủ y q u y ề n c h o n g ư ờ i k h á c đ ế n n h ậ n t h a y G i ấ y đ ă n g k ý k ế t h ô n k h ô n g ? Đ iề u 14 L u ật H ô n nhân và g ia đ ình q u y đ ịn h : “ K h i tổ chức đăng k ý kết hôn phải có mặt hai bên nam , nữ kết hôn. Đ ạ i diện cơ quan đăng k ý kết hôn yêu cầu hai bên cho biết ý m uốn tự nguyện kết hôn, nếu hai bên đồng ý kết hôn thì đại diện cơ quan đăng k ý kết hôn trao G iấ y chứ ng nhận kết hôn cho hai bên” . 12
  9. T h e o q u y đ ịn h này thì phải có mặt cù a hai bên nam , nừ kết hôn thì cơ qưan có thẩm quyền m ới tồ chức đ ă n s k ý kết hôn, và trước khi nhận G iấ y đăng k ý kết hôn, hai bên nam nữ kết hôn còn phải thực hiện yêu cầu cho biết m uốn tự ng u yện kết hôn trước đại diện cơ quan đăng k ý kết hôn. V ì v ậ y , trong trường hợp này c h ị H kh ô n g được ủ y quyền ch o noười khác đến nhận thay G iấ y đăng k ý kết hôn hộ m ìn h . 3. Hủy việc kết hôn trái p h á p luật C â u 1 0 . N g u y ê n t ắ c x ử l ý đ ố i v ớ i v i ệ c k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t đ ư ợ c q u y đ ị n h n h ư t h ế n à o ? A i l à n g ư ò i c ó q u y ể n y ê u c ầ u v i ệ c h ủ y v i ệ c k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t ? v ề nguyên tắc, việc kết hôn đã vi phạm một trong các q u y đ ịn h tại Đ iề u 9, Đ iề u 10 L u ậ t H ô n nhân và g ia đ ìn h là trái pháp luật, kh i có yêu câu , T ò a án có quyên hủy v iệ c kết hôn trái pháp luật. T h e o q u y đ ịn h tại Đ iề u 15 L u ậ t H ô n nhân và g ia đ ình thì những người sau đây có quyền yêu cầu hủv v iệ c kết hôn trái pháp luật: - B ên bị cư ỡng ép, bị lừa dối kết hôn theo q u y đ ịn h củ a pháp luật về tố tụng dân sự có quyền tự m ình yêu cầu T o à án hoặc đề ng h ị V iệ n k iể m sát yêu cầu T o à án hủy v iệ c kết hôn trái pháp luật do v iệ c kết hôn v i phạm q u y đ ịn h tại khoản 2 Đ iề u 9 L u ậ t H ôn nhân và g ia đ ìn h . - V iệ n k iể m sát theo q u y đ ịn h củ a pháp luật về tố tụng dân sự có quyền yêu cầư T o à án h ủ y v iệ c kết hôn trái pháp luật do vi phạm quy đ ịn h về đ iề u k iệ n kết hôn và cấm kết hôn. 13
  10. - C u nhân, cơ quan, tỏ chức sau đâv llìc o quv định cùa pháp luật v ê tố t ụ n s d â n sự có quyên tự m ì n h yèu cầu T o à án hoặc đè ne hi V iệ n kiêm sát ycu câu T o à an hủy v i ệ c kỏt h ô n trái p h á p lu ật đ o vi p h ạ m đ i ê u k i ệ n k ẻ t h ô n v à c â m kết hỏn: + V ợ . chông, cha, mẹ, con của các ben kẻt hôn; + U ỳ ban B ảo vệ và C h ă m sóc trc em ; + H ộ i Liê n hiệp Phụ nữ. - C á nhân, cơ quan, tỏ chức khác có quyên đẻ nehị V iộ n kiêm sát xem xét, vcu câu T o à án huỷ việc kêt hỏn trái pháp luật. C â u 1 1 . C á c c ă n c ú ' c h ư n g d ế x ú h ú y v i ệ c k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t ? H ủ y việc két hôn trái pháp luật dựa trên n h ìm g căn cứ sau: - C h ư a đôn tuỏi kêi hôn theo quy đ ịn h của pháp luật m à nam nừ đă kêt hôn; - T h iê u sự tự nguyện củ a một trong hai bên hoặc củ a cả hai bên nam nữ khi kết hôn; - Người đang có vợ (có chồng) lại kết hôn hoặc ch u n g s ô n s nh ư v ợ c h ò n g với n gư ờ i khác; - Người mất nãna lực hành vi dân sụ mà vẫn kết hôn; - N hữ ne CT i m r ờ i có c ùn
  11. v ớ i c o n r i c n ụ c u a c h ỏ n c đ;ì bị lu ật c â m két h ô n v ó i uliau m à v ẫ n k êt h ô n v ớ i n h a u : - I la i n s ư ờ i CƯ n u ỉĩiứi l i n h k è t h ô n v ớ i n h a u . C ả u 1 2 . T h â m q u y ề n r a q u y ế t đ ị n h h i i y v i ệ c k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t t h u ộ c v ề c ơ q u a n n à o ? T h e o q u y đ ịn h cùa pháp luật to tụng dân sự thì T ò a án nhân dân cấp huyện là cơ quan có thâm q u ven ra quvct định hùy v iệ c kốt hôn trái pháp luật. C â u 1 3 . l ỉ ậ u q u ả c u a v i ệ c h ú y k ế t h ô n t r á i p h á p l u ậ t đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h n h u t h e n à o ? D iê u 17 Luật H ô n nhân và eia đ ình q u y định hậu qua của việc h ú y kêt hôn trái pháp luật như sau: - K h i v iệ c kôt hôn trái pháp luật bị h ủ y thì hai hên nam , nữ phai châm dứt quan hệ như vợ chồ na. - Q u yê n lợi của co n được s i á i quyêt như tnrờnc hợp cha mọ ly hôn. - T à i sàn được g ia i quvêt theo nguyên tấc tài sàn ricn g của ai thi vẫn thuộc quyền sở hữu cùa ne ười đó; tài sản chu ng được c h ia theo thoà thuận cù a các bên; nếu không thoà thuận được thì vôu câu T o à án g iả i q u yế l, có tính đến công sức đóng eóp củ a moi hôn; ưu ticn bào vệ quyền lợi ch ín h đ áng của phụ nữ và con. C â u 1 4 . Đ ư ờ n g l ố i x ử l ý d ố i v ó i t r ư ờ n g h ọ p k ế t h ô n t r ư ớ c t u ồ i l u ậ t d ị n h đ ư ợ c q u y ( t ị n h n h ư t h ê n à o ? T h e o N g h ị quyết 0 2 thì đoi với trườns hợp kct hôn vi phạm kho ản 1 D iê u 9 L u ậ l H ô n nhân và g ia dinh thì tùy t ừ n e t r ư ờ n g h ợ p s ẽ x ử lý n h ư s a u : 15
  12. - N cu đến thời đ iểm có ycu cầu h u ỷ việ c kèt hôn trái pháp luật m à một bên hoặc cà hai bên vần chư a đèn tuỏi kết hôn thì quyết định huv việc kết hôn trái pháp luật. - N eu đến thời đ iêm có yêu càu h u ỳ việ c kêt hôn trái pháp luật cả hai bên tuy đã đến tuôi kết hôn, nhưng cuộc sống cùa họ trong thời gian đã qua không có hạnh p h ú c, không có tình cảm vợ chồng, thì quyết đ ịnh h u ỷ việ c kết hôn trái pháp luật. - N ếu đến thời đ iểm có yêu cầu h u ỷ việ c kết hôn trái pháp luật cả hai bên đã đen tuổi kết hôn, trona thời gian đã qua họ ch u n g sống bình thường, đã có con, có tài sản ch u n g thì kh ô n g quyết định h u ỷ v iệ c kết hôn trái pháp luật. N eu m ới phát sin h m âu thuẫn và có yêu câu T o à án g iả i quyết việ c ly hôn thì T o à án thụ iý vụ án đê g iả i quyết ly hôn theo thủ tục chuno. C â u 1 5 . Đ ư ờ n g l ố i x ử l ý đ ố i v ó i t r ư ờ n g l i ợ p k ế t h ô n b ị c ư ỡ n g é p h o ặ c b ị l ù n d ố i đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h n h ư t h ế n à o ? T h e o N g h ị quyết 02 thì đối với trường hợp kết hòn vi phạm khoản 2 Đ iề u 9 Luật H ô n nhân v à g ia đ ìn h thì tùy từng trường hợp sẽ xử lý như sau: - N ếu sau k h i bị ép buộc, bị lừa dổi hoặc bị cưỡng ép kết hôn m à cu ộ c sống kh ô n c có hạnh phúc, k h ô riíĩ có tình cảm vợ ch ồ n g , thì quyết đ ịnh h u ỷ v iệ c kết hôn trái pháp luật. - N ếu sau k h i bị ép buộc, bị lừa d ối hoặc bị cưỡng ép kết hôn m à bên bị ép buộc, bị lừa dối hoặc bị cư ỡ ng ép đã biết, nhưng đ ã thông cảm , tiếp tục ch u n g số ng hoà thuận thì không quyết đ ịnh hưỷ v iệ c kết hôn trái pháp luật. 16
  13. N eu m ới phái sinh mâu thuần và có yêu câu T o à án c ià i quyét v iệ c ly hôn, thì T o à án thụ lý vụ án đê ííià i quyêt ly hôn theo thù tục ch u n c. 4. Kết hôn có yếu tố nước ngoài, kết hôn đối vói đồng bào dân tộc thiểu số C â u 1 6 . P h á p l u ậ t V i ệ t N a m q u y đ ị n h n h ư t h ế n à o v ề đ i ề u k i ệ n k ế t h ô n v ó i n g ư ờ i n ư ớ c n g o à i ? V iệ c kêt hôn giữ a công dàn V iệ t N am với người nước n g o à i, m ồi bên phải tuân theo pháp luật củ a nước m ìn h về đ iều kiện kết hôn, đong thời, nsư ờ i nước ngoài còn phải tuân thù theo q u y đ ịn h tại Đ iề u 9 và Đ iề u 10 L u ậ t H ôn nhàn và g ia đ ìn h V iệ t N a m về điều kiện kêt hôn và các trườn 2, hợp cam kết hôn, nếu v iệ c kết hôn được tiến hành trước cơ quan nhà nước có thâm qu ycn cù a V iệ t N am . T r o n a v iệ c két hỏn ạiừ a người nước ngoài với nhau tại V iệ t N a m , trước cơ quan nhà nước có thâm quyên củ a V iệ t N a m , m ồi bên phải tuân theo pháp luật cù a nước m à họ là cô n g dân hoặc thường trú (đối với người khô ng quôc tịch ) về đ ic u kiện kết hôn, n co ài ra, còn phải tuân theo q u y đ ịnh tại Đ iề u 9 và Đ iề u 10 Lu ật H ôn nhân và g ia đ ìn h V iệ t N am về đ iê u kiệ n kết hôn và các trường hợp cấm kết hôn. C â u 1 7 . H ồ S Ư đ ă n g k ý k ế t h ô n v ớ i I t g u ờ i n ư ớ c n g o à i đ ư ợ c p h á p l u ậ t q u y đ ị n h g ồ m n h ữ n g g i ấ v t ờ g ì ? K h i đăng k ý kết hôn với noười nước rm oài, theo q u y đ ịn h tại N g h ị đ ịn h số 6 9 /2 0 0 6 /N Đ -C P ng ày 2 1 /7 /2 0 0 6 củ ạ C h ín h phù sửa đ ổ i, bổ sung một số Đ iề u cù a N g h ị đ ịn h số 6 8 /2 0 Ọ 2 /N Đ -C P ng ày 10 /7 /2 0 0 2 củ a C h ín h phủ q u y đ ịnh c h i tiết thi hành một số diều c ù a L u ật H ôn nhân và g ia đ ình về quan hệ hôn nhân và g ia đ ìn h có yếu tố nước n so à i 17
  14. (N g h ị định 69) thì hồ sơ đ ăn ỉỉ ký kêt hòn cua m ỏi bôn Siôn các íỉiâ y tờ sau đây: - T ờ khai đăng k ý kôt hôn theo m ầu q u y đ ịn h ; - G iấ y xác nhận về tình trạns hôn nhân của m ồi bcn. d( cơ quan có thẩm quyền của nước mà người xin kêt hôn lì công dân cấp chư a quá 06 thánc, tính đên ng ày nhận hồ sư xác nhận hiện tại đư ơ ns sự là nsư ờ i không có vợ hoặc không có chông. T ro n g trường hợp pháp luật của nước rricà naười x in kế' hôn là cône dân không qu y định cấp g iấ y xác nhận vè tình trạng hôn nhân thì có thổ thay g iấ y xác nhận tình trạng hôr nhân bằng g iấ y xác nhận lời tuyên thệ của dương sự lì hiện tại họ không có vợ hoặc kh ô n c có c h ồ n c , phù hợp vớ pháp luật của nước đó; - G iấ y xác nhận củ a tổ chức y tế có thầm quyền c ù i V iệ t N am hoặc nước n so ài cấp chưa quá 06 tháng, tính đen ngày nhận hồ sơ, xác nhận hiện tại ncư ờ i đó k h ô m mắc bệnh • tâm thần hoặc k h ô no? m ắc bệnh khác m à khôrụL thổ nhận thức, làm chủ được hành vi cù a m ìn h ; - Bản sao có cônơ ch ứ n c hoặc ch ứ n c thực g iấ y chứn.í. m inh nhân dân (đối với công dân V iệ t N am ờ tròng nước) hộ chiếu hoặc g iấ y tờ thay thế như g iấ y thông hành hoặc thè cư trú (đổi với người nước ngoài và cô n g dân V iệ N am đ ịnh cư ở nước ng o ài); - Bản sao có công chứ ng hoặc chứ ng thực sồ hộ k h ẩ i hoặc g iấ y chứ ng nhận nhân khâu tập thê hoặc g iâ y xác nhận đăne, k ý tạm trú có thời hạn (đối vớ i cô n g dâr V iệ t N am ờ trong nước), the thường trú hoặc thè tạm tri 18
  15. hoặc g u y xác nhận tạm trú (đỏi vứi naưừi nước tmoùi ơ V iệ t N an ). N g o ii các s iâ y lừ q u y dinh tại khoản I Đ ic u này. đối với cỏm dân V iệ t N am đ anc phục vụ trong các lực lượng vũ trant' hoặc đang làm việc có lic n quan trực tiếp đến b í mật N h i nước thì phải nộp g iấ y xác nhận củ a cơ quan, tô chứ c quin lý ngành cấp T ru n g ươnc hoặc cấp tinh, xác nhận vitc neười đó kết hôn với người nước ngoài khôno ảnh h ư ơ is đên v iệ c bảo vệ b í mật N hà nước hoặc không trái với cuy đ ịn h củ a ncành đó. C â u ỉ 8 . C á c g i ấ y t ừ , h ồ s ư đ ủ n g k ý k é t h ô n p h ả i n ộ p ở c ư q u a i n à o ? C á c Ị Í ấ v tờ hồ sơ đ ă n s k ý kết hôn được lập thành 02 bộ hô se và nộp tại S ờ T ư pháp, nếu đăng k ý kết hôn tại V iệ t N a n ; lập thành 01 bộ hồ sơ và nộp tại C ơ quan N goại sia o , L ã ih sự V iệ t N a m , nếu đ ă n s k ý kết hôn tại C o quan N g o ại g ao , L ã q h sự V iệ t N am . K h i ih ậ n được hồ sơ đărio k ý kết hôn, S ở T ư pháp hoặc C o quan n
  16. T h ờ i hạn 30 ng ày cũ n g được áp d ụn g đê giải quvêt v iệ c đăng k ý kết hôn tại C ơ quan N g o ạ i g ia o , Lã n h sự V iệ t N a m . T ro n g trường hợp có yêu cầu cơ quan hữu quan ở trong nước xác m in h thì thời hạn được kéo dài thêm 45 ngày. C â u 2 0 . T r á c h n h i ệ m c ủ a S ở T ư p h á p k h i g i ả i q u y ế t v i ệ c đ ă n g k ỷ k ế t h ô n c ó y ế u t ổ n ư ớ c n g o à i t ạ i V i ệ t N a m ? T h e o N g h ị đ ịn h số 69 và N g h ị đ ịn h sổ 6 8 /2 0 0 2 /N Đ -C P ng ày 10 /7 /2 0 0 2 củ a C h ín h phủ q u y đ ịn h chi tiết thi hành một số đ iề u củ a L u ậ t H ô n nhân và g ia đ ìn h về quan hộ hôn nhân và g ia đ ìn h có yếu tố nước ngoài thì trách n h iệ m của S ờ T ư pháp trong v iệ c đăng k ý kết hôn có yếu tổ nước ngoài tại V iệ t N a m được q u y đ ịn h như sau: T ro n g thời hạn 20 ngày, kể từ n g ày nhận đủ hồ so hợp lệ và lệ p h í, S ở T ư pháp có trách n h iệ m : - T h ự c hiện phỏng vấn trực tiếp tại trụ sờ S ở T ư pháp đối với hai bên nam , nữ để kiể m tra, làm rõ về Sự tụ nguyện kết hôn c ủ a họ, về khả năng g ia o tiếp bằng ngôn ngữ ch u n g v à m ứ c độ h iể u biết về hoàn cảnh củ a nhau. V iệ c phỏng vấn phải được lập thành văn bàn. C á n bộ phỏng vấn phải nêu rõ ý k iế n đề xuất củ a m ìn h và k ý tên vào văn bản p hỏ ng vấn; - N iê m yết v iệ c kết hôn trong 07 n g à y liê n tục tại trụ sẻ S ờ T ư pháp, đ ồ n g thời có cô n g văn đề ng h ị ủ y ban nhâr dân cấp xã, nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn CÙ£ bên đương sự là cô n g dân V iệ t N a m , nơi thường trú CÙ£ người nước ng o ài tại V iệ t N a m , thực hiện v iệ c n iê m yết ử y ban nhân dân cấp xã có trách n h iệ m n iê m yết v iệ c kếi hôn trong 0 7 n g à y liê n tục tại trụ sở ủ y ban, kể từ n g ài 20
  17. nhận được cóng văn cù a S ờ T ư pháp. T ro n íỊ thời hạn này, nếu có khiêu nại, tô cáo hoặc phát hiện hành vi vi phạm pháp luật về việc kết hôn thì ủ y ban nhân dân cấp xã phái gừi văn ban báo cáo cho S ở T ư pháp; - N g h icn cứu, thẩm tra hồ sơ đăng k ý kết hôn. T ro n g trường hợp nghi vân hoặc có k h iế u nại, tố cáo đương sự kết hôn thông qua m ôi g iớ i bất hợp pháp, kết hôn e iã tạo, lợi dụng v iệ c kết hôn đê m u a bán phụ nữ, kết hôn vì m ụ c đ ích trục lợi khác hoặc xét thấy có vấn đề cần làm rõ về nhân thân cù a đương sự hoặc g iấ y tờ trong hồ sơ đăng k ý kết hôn, Sừ T ư pháp tiến hành xác m inh làm rõ; - B áo cáo kết quả phỏng vấn các bên đương sự, thẩm tra hô sơ kết hôn và đề xuất ý k iế n g iả i quyết v iệ c đăng k ý kết hôn, trình ủ y ban nhân dân cấp tỉnh quyết đ ịn h , kèm theo 0 1 bộ hồ sơ đăng k ý kết hôn". T ro n g trường hợp xét thấy vẩn đề cần xác m in h thuộc chứ c năng củ a cơ quan C ô n g an thì Sờ T ư pháp có cô n g văn nêu rõ vấn đề cần xác m in h , kèm theo 0 1 bộ hồ sơ đăng k ý kết hôn gửi cơ quan C ô n g an cù ng cấp đề n g h ị xác m inh. T ro n g thời hạn 20 ngày, kê từ ngày nhận được cô ng văn cùa S ờ T ư pháp, cơ quan C ô n g an tiến hành xác m inh vấn đề được yêu cầu và trả lời bằng văn bản ch o S ờ T ư pháp. T ro n g thời hạn 07 ngày, kê từ ngày nhận được văn bàn trình củ a Sở T ư pháp và hồ sơ đăng k ý kết hôn, nêu xét thấy các bên đươns sự đáp ứng đù đ iều kiện kết hôn, không thuộc một trong các tnròng hợp từ chố i đăng k ý kết hôn thì C h ù tịch ủ y ban nhân dân cấp tinh k ý G iấ y ch ứ n g 21
  18. nhận két hôn và trả lại hồ sơ cho S ở T ư pháp đề tô chứ c Lề đ ăn c k ý kết hôn, ghi vào sỏ đ ã n s k ý v iệ c kêt hôn và lưu trừ hồ sơ theo q u y đ ịn h cùa pháp luật. T ro n ạ trường h ạp từ ch ổ i đăna k ý kết hôn thì U y han nhân dân cấp tỉnh có văn bản thỏ ns báo ch o đương sự. tronơ đó nêu rõ lý do từ ch ô i. C â u 2 1 . T r á c h n h i ệ m c ủ a c ơ q u a n n g o ạ i g i a o , l ã n h s ự V i ệ t N a m k h i g i a i q u y ế t v i ệ c ( l ă n g k ý k ế t h ô n T r o n s thời hạn 20 n g ày, kê từ n aàv nhận đù hô sơ hợp lệ và lệ phí, C ơ quan N g o ạ i giao. L ã n h sự V iệ t N a m có trách nhiệm : T h ự c hiện p h ỏ n s vấn tạrc tiếp tại trụ sờ C ơ quan N g o ại giao, Lãnh sự V iệ t N a m đối với hai bcn nam . nữ đc kiểm tra, làm rõ về sự tự nẹuyện kết hôn củ a họ. khá n ă n 2 cia o tiếp bànc nsô n nẹừ ch u n ẹ và mức độ h icu biềt về hoàn cảnh của nhau. V iệ c phỏng vân phải được lập thành văn ban. C á n bộ phỏní; vấn phải nêu rõ ý kiến đề xuất của m ìn h và k y tên vào văn bản phò ns vân; - N iê m yết v iệ c kết hôn trone 07 n s à y lic n tục tại trụ sò C ơ quan N g o ại g iao , L ã n h sự V iệ t N a m ; - N g h iên cứu. thẩm tra hồ sơ đăng k ý kết hôn. T ro n a tarờ nc hợp nghi vấn hoặc có khiếu n ại, tố cáo đương sự kết hôn thônc qua m ôi giới bất hợp pháp, kết hôn e iả tạo, lợi dụne v iệ c kết hỏn đê m ua bán phụ nữ, kct hôn vì m ục đ ích trục lợi khác hoặc xct thấy có van đề cân làm rõ về nhân thân của đương sự hoặc g iấ y tờ trong hồ sơ đ á n s ký kết hôn, C ơ quan N e o ạ i g iao , Lã n h sự tiến hành xác m in h làm rõ; 77
  19. - T ro n SI trườn ii hợp xét thâv có vân đê cân xác m inh thuộc chức n ă n 2 cù a cơ quan hữu quan ờ tron 2 nước thì C o quan N g o ạ i giao, Lãnh sụ V iệ t N am có công văn nêu rõ vân đê cân xác m inh 2 Ừi B ộ N c o ạ i giao đê phôi hợp v á i các cơ quan hữu quan xác m inh theo chức năng chuyên ngành. T ro n e thời hạn 20 n cày, kê từ ngày nhận được cône văn cua B ộ N g o ạ i giao, cơ quan hữu quan ờ trong nước tiến hành xác m in h van đề được yêu cầu và trả lời bằng vãn ban cử i B ộ N a o ạ i giao đe chuyển cho C ơ quan N goại giao, Lãnh sự V iệ t N am ; N eu xct thay các bcn đương sự đáp ứng đủ điều kiện kết hôn. khô ng thuộc một tronẹ các trường hợp từ chối đ ăng ký két hôn qưv định tại Đ iê u 18 N g h ị định này thì neười đ ím c đâu C ơ quan N goại aiao , L ã n h sự V iệ t N am k ý G iấ y chứ ng nhận kết hôn. T ro n g trườniỉ hợp lừ chối đăng k ý két hôn, C ơ quan N sc o ạ• i cg iao . L ã n h sự• V iệ t N am có văn bàn thôns c báo cho đương sự, tro n s đó ncu rõ lv do từ ch ố i. C â u 2 2 . C á c đ i ề u k i ệ n k ế t h ô n đ ố i v ớ i v i ệ c x á c l ậ p q u a n l i ệ h ô n n h â n c ù a n g ư ờ i d â n t ộ c t h i ế u s ổ đ ư ợ c q u y đ ị n h n h ư t h ể n à o ? V iệ c xác lập quan hệ hôn nhân của đồng bào dân tộc thiêu so phái bào đàm đây đủ các đ iều kiện kết hôn đã được q u y đ ịn h tại Đ iề u 9 Luật H ôn nhân và gia đ ìn h , đôna thời phài được đ ă n s ký kết hôn theo q u y định tại Đ iề u 8 N ghị định sổ 3 2 /2 0 0 2 /N Đ -C P ngày 2 7 /3 /2 0 0 2 cùa C h ín h phu quv đ ịn h v iệ c áp dụne Lu ật H ô n nhân và g ia đ ình đối với các dân lô c tliic u số. C u thế:
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2