intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển du lịch biển dựa trên giá trị dịch vụ hệ sinh thái và những tác động đối với rạn san hô ở Việt Nam

Chia sẻ: Trinhthamhodang1214 Trinhthamhodang1214 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

51
lượt xem
5
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu về đa dạng sinh học và nguồn lợi, nguồn tài nguyên cho phát triển du lịch biển; phát triển du lịch gắn liền với giá trị của các hệ sinh thái có liên quan; những tác động của hoạt động du lịch đối với rạn san hô ở Việt Nam.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển du lịch biển dựa trên giá trị dịch vụ hệ sinh thái và những tác động đối với rạn san hô ở Việt Nam

  1. Vietnam Journal of Marine Science and Technology; Vol. 19, No. 4A; 2019: 131–138 DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/19/4A/14601 https://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst Recent use of habitat service value for tourism and impacts on coral reefs in the target destinations in Southern Vietnam Hoang Xuan Ben*, Vo Si Tuan Institute of Oceanography, VAST, Vietnam * E-mail: hxuanben@yahoo.com Received: 30 July 2019; Accepted: 6 October 2019 ©2019 Vietnam Academy of Science and Technology (VAST) Abstract Coral reef-based tourism has developed quickly in Southern Vietnam, taking into account the target locations namely Cu Lao Cham islands, Nha Trang bay, Ninh Thuan and Phu Quoc islands during last decade. Among them, Nha Trang bay had longer history of marine tourism, starting with inshore development and expanding to islands in and around the bay. Tourist activities in Cu Lao Cham islands and Ninh Thuan were developed in linkages with MPA development and management. Meanwhile, Phu Quoc had become a new destination and drawn huge investments for extensive development of tourism in the islands. Economic value that was brought from use of coral reefs for tourism has increased significantly. For example, the payment of entry fee to Cu Lao Cham MPA has quickly increased year by year, reaching approximately 700,000 USD in 2018 and that in Ninh Thuan around 50,000 in 2017 and up to 200,000 USD in 2018. Reclamation for infrastructure building on inshore land and islands was considered as a serious impact, resulting in loss of terrestrial and underwater habitats (e.g. loss of Melaleuca forest in Phu Quoc islands or seagrass beds and coral reefs in Nha Trang bay) and i ncreased sediment loading to coral reefs. Overexploitation of living resources for high food and souvenir demands occurred at all areas, leading to modification of communities, poorness and uncertainty for resource recruitment. Among these tree areas, Phu Quoc waters are the most vulnerable to coral bleaching due to increased surface temperature with records of mass bleaching in 2010 and 2016. Although MPAs existed in all study areas, role of conservationists in developing coral reef tourism was significant ly considerable only in Cu Lao Cham case but poor in others. Local managers and businesses should pay more attention to sustainability in order to ensure not only coral reef conservation but also long-term benefits of local communities and tourist sector itself. Keywords: Coral reefs, service value for tourism, conservation and development. Citation: Hoang Xuan Ben, Vo Si Tuan, 2019. Recent use of habitat service value for tourism and impacts on coral reefs in the target destinations in Southern Vietnam. Vietnam Journal of Marine Science and Technology, 19(4A), 131–138. 131
  2. Tạp chí Khoa học và Công nghệ Biển, Tập 19, Số 4A; 2019: 131–138 DOI: https://doi.org/10.15625/1859-3097/19/4A/14601 https://www.vjs.ac.vn/index.php/jmst N * , Kh N , Vi t Nam * E-mail: hxuanben@yahoo.com Nhận bài: 30-7-2019; Chấp nhận đăng: 6-10-2019 ển dựa n g ệ n rạn an ô đã p ển nhanh chóng Cù Lao Chàm, Nha Trang n ận ố ng ển p a nam Việt Nam. Trong số đó ển v nh Nha Trang a đ , an đ ạ n ập ng ng n a đó m r ng a đảo trong v nh. Hoạ đ ng du Cù Lao Chàm n ận đ n n n trong mối liên kết ạ đ ng ả n ển, Phú Quốc tr thành m đ ể đến m đ n cho phát triển du l ch n đảo. Giá tr kinh tế mang lại từ việc sử d ng ệ n rạn san hô cho du l đã ăng n đ ng ể ng ệ p a an bảo t n biển a đạ ảng 14 nă ng p đ ừ a an n ang n ố ga a- n ận nă g n đ ng n ốn ăng n n đ ng nă . Tuy nhiên, p ển đã gây ra n ng ậ ả ệ n ệ xây dựng hạ t ng n đất liền và ng n đả ng n ng ản ng nghiêm trọng ấ n ản trên cạn, n c (mất rừng tràm đảo Phú Quốc, thảm cỏ biển và rạn san hô v nh Nha Trang) và g a ăng ng tích lên các rạn san hô. a ng n n ậ n ự p đ n ệ đã xảy a ấ ả ự p ển ng n ạn ệ ó ó ả năng p Hệ n n ng ng đã xảy ra n ố ện ng ng an ô ự g a ăng n ệ đ n ển ề nă 6 ự p ển đề n ng bảo t n biển n ng ệ ản n ông đạ ệ ả a ng ạ ừ bảo t n biển a ậ n ền đ a p ng an ng ệp n ó n ng g ả p p ệ ng ệ ả n g a ệ n ạn an ô ả đả ng đ ng đ a p ng ng n ạn an ô g bả n p ển. đn g a ệ n ng ển n ệ a ó n ề v ng ạng a đ n g n ế ng n vn đ p n ập ng ệ sinh thái ng n đn g đ đế đ ng n đa ạng sinh học cao n ạn đ -Trinidad [1] san ô ả cỏ ển ừng ngập n ệ n đn g ệ n n đ n n n ông ang ạ ng n n a g ả g ử ng ự ếp n ậ óg a p n ế ế ông ử ng ự ếp ử ng g n ếp a ng đ ng n n ển n n đ a ệ ống ng n Giá tr sử d ng ng ấp n ng áp d ng đối v i nh ng sản ph m có thể tiêu th ng g ả a n ng trực tiếp n ng n y sản, ng n ậ 132
  3. vật liệu, p ấ n n n, tiện nghi giải p ỏ a ử ng trí. Giá tr sử d ng trực tiếp bao g m sử d ng ó liên an đến ệ n gây tiêu hao và không tiêu hao. Ví d về sử ạ đ ể đến ậ g ệ n d ng gây tiêu hao là khai thác gỗ từ rừng ngập ạn an ô ng ng n n đ n m n còn v i không tiêu hao là sử d ng rạn san n ốp p ả ả hô làm du l ch và giải trí. Giá tr sử d ng gián khu BTB. đó ông ố đn : Giá tiếp có thể hiểu là l i ích do ch năng a hệ tr giả ng nă a đ ể đến ố ng sinh thái mang lạ n ảo vệ b biển, hấp th × L ng tiền p ả ả để cacbonic, giả ể a đ i khí hậu. Nh ng đến đ ểm du l ch. giá tr này không có giá trên th ng n ng giá tr ng đ ng ó ể n n đ c b ng các p ng p p p. Giá tr sử d ng - n trực tiếp đ „ ng óa” g n ếp đ “ ch v ” a hệ tự nhiên. ậ ng ển n ệ a n ập ng ng ệ n ó ể óg ử ng ệ n đ ng n ạn an ô ng ự ếp g n ếp ả a ả ỏ ển ừng ngập n đ ỗ p ng đ n g ể ng ừng khu vự đ ều kiện đ a n ập ng ấn đề p ển chất, thuỷ ăn ế đ đ ng lực khác nhau dẫn ển ựa n g ệ n đến đ ều kiện sinh thái - sinh họ ự đa ạn an ô 4 ự bả n ạng ề n p n n ậ n a ựa ển a a ang n n ệ đã đn đ ảng ận ố n ạn đó n ng 13.355 ha rạn san hô phân bố tại 17 khu vực đ ng a ệ p ển đến ệ n phân bố trọng đ ểm trong vùng ven b Việ ạn an ô ng đ đề ập đ n g a ng đó ng ển n m ền ng n ó ện ạn an ô n n ấ [3] ự đa ạng a n ậ ống ng ạn ng đ T ệ ề đa ạng n ọ ệ n ạn g n ận n đ ng ậ ông an ô ng ển n ệ a đã đ c ng ống n ạn an ô nhiều tác giả nghiên c u ông ố. n ạn g n ng n đa ạng sinh họ ng n đó số tài liệ a ông ố ng đ c n ậ ển đã đang đóng góp đ ng ể t ng h p cùng v i p n nhận đ nh c a đa p ng ông a ạ đ ng tác giả để cung cấp tóm t t b c tranh t ng p ển kinh tế biển [4]. thể về ng n đa ạng sinh học ng n ập p ế ả ng n đã đn n ậ ng n ố đ ng a ạ ng ển a ó 6 a ạn an ô đ ng n ng đến ạn an ô ng ển 17 ha ỏ ển an ô ng n p a na ệ a . g n ệ ề ạn an ô t n ề g p ng a an n ng an ó6 da ga ó ỏ ển ôđ ập ừ bả n ển a ng ển [5–7]. Khu BTB v nh Nha g a ảng a vn a Trang ó a ạn san hô, 52,4 ha thảm cỏ ang n a a n ận biển và 5,4 ha rừng ngập m n ề đa ạng n ố n ang ố ệ đ ống ọ đã ống đ c 350 loài san hô c ng, np n ề 528 loài cá rạn san hô, 236 loài thân mềm, 3 loài giáp xác, 30 loài da gai, 3 loài bò sát, 3 loài đ ng vật có vú, 10 loài cỏ biển và 116 loài rong Đn g ệ n ạn an ô biển ố ự n Đ n ế ng ng n n đ g ử ã g ã n đ đn ã đẻ, ng ông gây tiêu hao. ậ ,g ã ng g ống c a nhóm ngu n l i quan đ n ựa ố ền i gian mà trọng g m mực lá, b ng ốc đ n, ốc m t p để đến đ ểm du l ch [2]. Tu ăng tôm hùm bông, tôm hùm xanh, cá n n a ó n ng n n ể ề dìa [8, 9]. Đố ạn an ô ế ả 133
  4. , n n ng t c th i c a cá rạn san hô ạ n đa ạng n n ng trong khu BTB v n a ang c tính vào n ậ ển (snorkeling), đ n khoảng 133,34 tấn ng đó n ó ảnh đ n ạ đ ng ển chiếm cao nhất 69,05 tấn, nhóm cá thực ph m ông góp p n đ ựp ển n 60,01 tấn n ó ăn t 4,37 tấn [10]. ế ađap ng n ừng n ng a Vùng biển Ninh Thuận đ ự ó đ ống ng đ ng ố ệ ống ừ n đa ạng n ọ a n ó ện nă đến na ấ ng đến an ô n n ấ ệ a n đến trên 2.000 ha. a an đả ó ng đ đã đ n đ c 334 loài san hô 173 ăng n g an Khu BTB a loài cá rạn san hô, 115 loài thân mềm, 80 loài ng ăng ạn ừ giáp xác, 60 loài thu c 22 họ giun nhiề , 188 ảng nă n n loài rong biển [11]. ố ó ảng 474 nă 8 n ng đó ng ha ạn an ô ng đó ng p a na n ố ế ế ệ ng n 7,22%. đảo An Th i chiế đến 362,2 ha. Đa ạng n Trong ố ng đến a ậ ạn đã g n ận 260 loài san hô c ng tạo ng nă ng n ó ảng 5,73 rạn, 152 loài cá rạn san hô, 48 loài sinh vật thân ử ng n ng ạn an mềm, 25 loài da gai; 53 loài r ng c hô. n a ang ng l n [12]. Phú Quố ng đ c xem là khu vực n ng ó ạ đ ng có diện tích phân bố c a các thảm cỏ biển n an đến ển ừ n thu c vào loại l n nhất Việt Nam v i trên ng ng đến đả a 10.000 ha, v i 9 loài cỏ biển. Ngu n l i trong n a ang ăng ừ n 0 các thảm cỏ biển Phú Quố ng đã g n ận nă đến n 0 nă đ c 91 loài cá, 15 loài da gai, 71 loài thân ng đó ó ảng ử ng mề g p đ t trong n ển ế n ng ng nh ng n g n ận n ề ó giá tr kinh tế đến ng a n n n cá ngựa, ghẹ, ốc nhảy. Bên cạn đó để ử ng n ng nă ó loài sinh vật biển quí hiếm ng ó t ảng ế ệ ng ố Phú Quố n bò biển, rùa biển, cá heo [13]. đến đả ng n a ang Đ ệ ng đến a an đả n a ang ăng ạn ng n ng nă g n đ ạ đ ng ng g a đ ạn 2016–2018 ng n n ển n an đến ệ n ạn an ệ nă n ô đã đang p ển ạn 1,800 Lao m Nha Trang 1,600 i) 1,400 1,200 1,000 ch ( 800 ng 600 400 200 0 ă . ng đến a n a ang n : [Nng : đến a a n a n ] a ang ang ( ̀ :K ̀ L ̀ ̣ N ) 134
  5. T ng đến ố nă quan Phú Quốc ng ng đông. Nă , đạt 230.000 t, ăng n n ng Phú Quố đón 6 ăng nă ừ 6– ng đó 55,8% so v nă ng đó khách quốc n ng nă đạt 57.500 ăng tế ăng năm 2014), 16,6% mỗ nă Th i kỳ 2010–2015 ng bình quân mỗ nă ăng ga ạn đến ố ăng tr ng v i tốc 2010– nă 8 ng đến đ khá cao, nhất là ệ ăng ố đạt 4.023. ng đó ó n an ng ết cấu hạ t ng và ố ế ăng 17,4 l n so các d ch v ph c v du l đ đ v nă ảng ). phát triển đã ng đến tham . ng đến ố ố đ ăng ng [N : n ang] ng ệ g a ăng Số ng/ ệ ng nă : 2010 230.000 ệ g a ăng ng nă ừ 6–2010 12% ng nă : 2015 1.637.720 ệ g a ăng ng nă ừ 2010–2015 40% ng ố ế nă : 2015 195.555 ệ g a ăng ng ố ế: 2014–2015 21% ng nă : 2016 2.651.318 6 ố ế ng nă : 2.963.395 ố ế ng nă : 4.023105 ố ế ố ệ ống a n . Đố v n ố ga a ố ố n ng ng đến a ng ng n ừ nă – đến an ng ạn an ô đả p a na tham quan ạn an ô n ang ố ự n nă đạ nă đ ệ ng 6 ăng gấp n nă ăng ọ ừ nă ăng gấp 6 2011. n n đ n ố ốn n nă n ng ố ng đến đả ố 250 Ninh ận ốc i) 200 150 ch ( 100 50 ng 0 ă . ng đến a an đả ng an ô ố n ận [N : ố n ận] 135
  6. , Do a ó n ng n n ố p m c tiêu phát triển kinh tế ng đó ó ỏ a ử ng đã đang g ản ng trực tiếp đến sự t n n an đến ệ n nên p tại và phát triển c a các hệ sinh thái ng n n ựa p p ả ả tr m tích l n đ a ô ng n đã g ết đó ố ền chết hàng loạt các tập đ n an ô nh ng ả ừng Đố vùng rạn g n kề. ế ảg ạn an ô n a ang ả p ảng ạ để g ố đn n 20 đ ng ự n n Nha Trang g a đ ạn –2015 ấ đ để a an đả t ả thêm ảng p an ô ống a đ g an ó 60 đ ng nế ó ử ng ấ ệ gả đ p ạn an ô n ng an ô ng an đả ông ng a [14]. Suy ản p n v thoái cảnh quan - m t tài nguyên quan trọng ền n a nô n đối v i ngành du l - ng ấn đề n đ đ n đ n ng a a đ a đn ng p ển g ng ản ả n Đố đó ản an n ng đang ng n ố p a an trạng đ ng v i các biểu hiện giả đ ph đ ng , p n đ ông ả c a san hô, l ng đọng tr m tích trên nền đ n n ố ng a nghèo nàn về thành ph n và số ng nói chung p tham quan khu dự tr sinh quyển thế và các sinh vật có hình thái và màu s đẹp gi i Cù Lao Chàm và tham gia hoạ đ ng n ho c quý hiếm nói riêng [4]. biển ó 6 đ ng ng i/ t. Tr ng Khai thác ngu n lợi quá mức: Sự nghèo n nă ừ – đ n nàn sinh vật ngu n l i trong rạn san hô vùng đ ng nă Đố n ố ga a biển ven b đã p ản n n ạng khai thác ng p đ ừ a an n quá m c, ệ a ng n p ang nă g n đ ng n ố ng n ng ng n n n n ăng lên n đ ng nă 018 ố n n ạn ự gả ố ng ng ăng p a an ăng ừ óg a n hả tô b ng 10.000 đ ng n đ ng (N :C ta a ng ga sọ ừa ự ng a n a ang n n n ề ố óg n ế nn ận ố . c ga đ n Diadema setosum) ệ a n n ỏ ng đã Nam Nam nó n n ạng a ng n ển u l ch biển là thế mạnh c a Kết quả giám sát ạ n a đap ng ó ển và ạ n n Trang tiếp t c khẳng đ nh tình trạng khai thác g n bó ch t ch v ng n đa ạng sinh quá m c vẫn để lại hậu quả dai dẳng tại các học. ng đó u l ng m san hô và l n rạn san hô, khi mà sinh vật có giá tr ngu n l i biển là m t sản ph m du l đ c s đ c cao còn lại quá ít không còn khả năng ạo phát triển dựa trên tài nguyên rạn san hô v i ph c h i tự nhiên và lại tiếp t c b khai thác. n đa ạng cao về thành ph n sinh vật và tính ố ạn khu vực phía b c v n ố đ đ ề cản an n c để hình thành khu vự n n ếu, Hòn T m, Bãi các sản ph m du l ch khám phá. Tuy nhiên, Lận, sinh vậ đ yếu là c ga đ n ệ a ế ựg ng n ế (Diadema spp.) và th ng Synapta spp.) ự ạ n ả ạ nn n ấn đề ậ đ ấp, nh ng đ c cho là ít có n đ a ện na ạ đ ng ự ếp giá tr kinh tế, ngoại trừ vai trò sinh thái c a g n ếp a đã đang ừng chúng trên rạn [14]. gả ấ ng ệ n ển ố đ ng a ển ó ể n a ện : Việc v t bỏ các sản ph m thải nay ba g : trong sinh hoạt, chất thải r n từ khách du l ch, Phát tri n vùng ven bờ : Xây n đậu tàu thuyền trên các rạn san hô, dựng các công trình ven biển đả ph c v cho ng n ậ ệ ừ ng p 136
  7. đ ỏ ự ếp ống ển a ông [2] UNEP. 2007. Guidelines for conducting n ử ng đã đang đ ng tiêu cự đối economic valuation of coastal ecosystem v i các các hệ sinh thái và ngu n l n ạn goods and services. UNEP/GEF/SCS đó ện na ạ đ ng an Technical Publication. No. 8. đến ng a ó n ng đ n g ề [3] Nguyen Van Long and Vo Si Tuan, 2014. ả đựng a ệ n Status of Coral Reefs in East Asian Seas ng ừng ự ể ng n n ng Region: 2014 - Vietnam. Global coral ự ấ n ậ ển đến ừ reef monitoring network, pp. 187–216. ng n đ an [4] ấn 6 ảo t n đa ạng sinh học biển nh m phát triển kinh tế xanh t nh Khánh Hòa, Việt Nam. Tuyển tập ng ển n p a na ệ a n Nghiên c u biển, 22, 172–179. ập ng đa ạng n ọ a ệ n ạn [5] ấn, Nguyễn ăn ng a an ô ng n n ậ ạn đ Thái Tuyến, Phan Kim Hoàng, Nguyễn ề năng p ển ạ n n Xuân Hòa, Phạ ăn ạm H u ển ển ển g n ền Tâm, Hans Dilev và Reno Linberg, g a ệ n ó n an ông Đ ều tra nghiên c u các hệ sinh n ng góp p n n ng a đ ống ậ ấ thái và tài nguyên c a khu bảo t n biển ng đ ng n ẳng đ n a a Cù Lao Chàm, t nh Quảng Nam, Việt ệ n ển ng ệ p n Nam. Báo cáo tổng kế tài. Vi n H i c, 81 tr. ng ng g ả a n ng [6] Nguyễn ăn ng ấn, Hoàng ển ựa n g Xuân Bền, Phan Kim Hoàng, H a Thái a ệ n đã đ ạ n ng ế Tuyến, Nguyễn Xuân Vỵ ng ả n ông n ấ đ n đa Trọng Kiể Đ n g ạ đa ạng p ng ó ế ạn ề ển n n p sinh học và chấ ng ô ng c a ển đã đang đ ng ự đến khu bảo t n biển Cù Lao Chàm: 2004– ệ n ậ an đ ểm kinh tế - 2008. Báo cáo tổng kế tài. Vi n H i sinh thái c n đ nh rõ là bảo t n và phát c, 107 tr. triển đều cùng m ng đến sự bền [7] Nguyễn ăn ng 6 ng v ng. ng n g n ông ô h p kết quả thực hiện dự n “Đ ều tra và ạn iệc ử ng tài nguyên để p ển đề xuất giải pháp quản lý, sử d ng bền ển a ng n ông ng ệp „ ông ó ‟ v ng đối v ng n đa ạng sinh ng n n ệ ng a đ học Khu Dự tr sinh quyển thế gi i ng ừ nn n Cù Lao Chàm - H n” Vi n H i c, 237 tr. Lời cảm ơn: Tập thể tác giả xin cả n an [8] Nguyễn ăn ng ả đa Quản a dạng sinh học trong khu bảo t n biển v nh n a ang n ố gia a Nha Trang. Báo cáo tổng hợp kết qu thực BTB Phú Quố đã ng ấp ệ để hi n nhi m vụ M ờng của Sở Tài chúng tôi hoàn thành nghiên c u này. ê M ờng Khánh Hòa. Vi n H c, 213 tr. [9] Nguyễn ăn ng n ang a n Đạt, 2016. Ngu n l i và ngu n [1] White, A., and Cruz-Trinidad, A., 1998. giống hải sản trong v nh Nha Trang. Tạp The Values of Philippine Coastal chí Khoa h c và Công ngh bi n, 16(4): Resources: Why Protection and 426–436. Management are Critical. Coastal [10] ng n ền ng p Resource Management Project, Cebu ng n ện trạng ngu n l i cá rạn san City, Philippines. 96 p. hô tại khu BTB v n a ang ự 137
  8. , n “Đ n g ng n l i cá rạn san hô Conferen e “ e D 007”, m t số vùng dự kiến thiết lập khu bảo t n pp. 291–306. biển và m t số loài hải sản có giá tr kinh [13] Lê Th Nh Đ ều tra, khảo sát hiện tế cao dốc thềm l đ a Việ a đề trạng rạn san hô, thảm cỏ biển và ghi nhận xuất các giải pháp sử d ng bền v ng sự xuất hiện c a m t số đ ng vật biển ngu n l i”. Vi n H c, 65 tr. quí hiếm (dugong, cá heo, rùa biển) [11] ấn, 2003. Khảo sát b ng đề vùng biển t nh kiên giang - đề xuất giải xuất giải pháp quản lý, bảo vệ ngu n l i pháp quản lý bảo t n. Báo cáo tổng kết rạn san hô t nh Ninh Thuận. Báo cáo tổng tài. Sở Thủy s n Kiên Giang, 75 tr. kế , Vi n H i d h c, 45 tr. [14] Hoàng Xuân Bền, H a Thái Tuyến, Phan [12] Nguyen Van Long, Hoang Xuan Ben, Kim Hoàng, Nguyễn ăn ng Phan Kim Hoang, Nguyen An Khang, Tuấn, 2015. Hiện trạng, xu thế và khả Nguyen Xuan Hoa and Hua Thai Tuyen, năng p c h đa ạng sinh học rạn san hô 2007. Marine biodiversity and resources v nh Nha Trang. Tuy n tập Nghiên cứu of coral reefs in Phu Quoc. Scientific bi n, 21(2), 176–187. 138
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2