intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phát triển quy trình phân tích một số dẫn xuất chính của Phenol trong nước thải cốc trên GC/MS

Chia sẻ: Nguyễn Hoàng Sơn | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:7

107
lượt xem
4
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mục đích phát triển phương pháp phân tích chín dẫn xuất phenol trong nước thải than cốc bằng cách chiết lỏng-lỏng kết hợp với GCMS. Kết quả hiển thị các điều kiện tối ưu để xử lý trước và phân tích bằng GCMS. Khối lượng của mẫu để chiết 1000mL, pH mẫu dưới 2,... Mời các bạn cùng tham khảo.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phát triển quy trình phân tích một số dẫn xuất chính của Phenol trong nước thải cốc trên GC/MS

Tạp chí phân tích Hóa, Lý và Sinh học – Tập 22, Số 4/2017<br /> PHÁT TRIỂN QUY TRÌNH PHÂN TÍCH MỘT SỐ DẪN XUẤT CHÍNH<br /> CỦA PHENOL TRONG NƢỚC THẢI CỐC TRÊN GC/MS<br /> Đến tòa soạn 2 - 6 – 2017<br /> Nguyễn Thanh Thảo, Lê Trung Việt<br /> Viện Công nghệ Môi trường, Viện Hàn Lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> Nguyễn Quang Trung<br /> Trung tâm Đào tạo, Tư vấn và Chuyển giao Công nghệ,<br /> Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam<br /> SUMMARY<br /> DEVELOPMENT OF METHOD FOR ANALYSING MAJOR PHENOL<br /> DERIVATIVES IN COKE WASTEWATER<br /> This paper aims to develope the method for analysis nine phenol derivatives in<br /> coke wastewater by liquid-liquid extraction combined with GCMS. The results<br /> show optimum conditions for pre-treatment and analysis by GCMS. Volume of<br /> sample for extraction 1000mL, pH sample below 2. Mean recoveries of nine<br /> phenolic compounds spiked at 100 µg/L between 79.82 and 94.74 %. The<br /> detection and quatification limit were calculated for all compounds ranged<br /> between 3.60-9.10 ng/L(LOD) and 10.79-27.31µg/L(LOQ) respectively.<br /> Key words: phenols, coke wastewater, phenol derivatives<br /> 1. MỞ ĐẦU<br /> <br /> dập cốc l công đo n cuối c ng của<br /> <br /> Quá trình luyện cốc l quá trình luyện<br /> <br /> quá trình luyện cốc [2 Ở Việt Nam<br /> <br /> than mỡ, than đá, than cám th nh than<br /> <br /> phư ng pháp d p cốc ướt được lựa<br /> <br /> cốc trong điều kiện yếm kh ở nhiệt<br /> <br /> chọn do giá th nh rẻ nhưng đ y cũng<br /> <br /> 950-1050oC Sau luyện cốc, sản<br /> <br /> ch nh l nguồn phát sinh nước thải<br /> <br /> phẩm than cốc thu được có thể d ng<br /> <br /> chứa nhiều chất ô nhiễm COD, CN-,<br /> <br /> l m nguy n liệu, nhi n liệu cho các<br /> <br /> phenol, PAHs…Nồng đ<br /> <br /> ng nh như đúc, luyện kim l cao, kh<br /> <br /> trong nước thải cốc thường dao đ ng<br /> <br /> hóa, hóa công nghiệp<br /> <br /> trong khoảng từ 300-1500mg/l tùy<br /> <br /> đ<br /> <br /> Công đo n<br /> <br /> 30<br /> <br /> phenols<br /> <br /> thu c v o công nghệ của từng nh<br /> <br /> Thái Nguy n,tỉnh Thái Nguy n được<br /> <br /> máy cũng như nguồn than sử d ng<br /> <br /> lấy v o ng y 09/ 3/ 2017 Mẫu được<br /> <br /> Theo m t số nghi n cứu nước ngo i<br /> <br /> chứa trong chai thủy tinh có nút xoáy<br /> <br /> thì phenol, dimetyl phenol, metyl<br /> <br /> v bảo quản ở nhiệt đ < 5oC Mẫu<br /> <br /> phenol l ba dẫn xuất phenol chủ yếu<br /> <br /> M1 nước thải cốc đ pha lo ng trước<br /> <br /> của nước thải cốc [1<br /> <br /> khi đưa v o hệ thống xử lý, mẫu M2<br /> <br /> B i báo n y<br /> <br /> nhằm phát triển phư ng pháp ph n<br /> <br /> nước thải cốc đậm đặc)<br /> <br /> t ch dẫn xuất metyl phenol v dimetyl<br /> <br /> Xử lý mẫu [4,5]<br /> <br /> phenol có trong nước thải cốc để giúp<br /> <br /> 01 L mẫu, điều chỉnh pH<br /> <br /> cho các nh nghi n cứu hiểu rõ h n<br /> <br /> H2SO4 rồi chuyển v o bình chiết<br /> <br /> về bản chất, ph c v cho công tác<br /> <br /> Thêm 30g NaCl, lắc mẫu bằng thiết bị<br /> <br /> nghi n cứu<br /> <br /> lắc đứng. Thêm tiếp 50 mL diclome<br /> <br /> 2. THỰC NGHIỆM<br /> <br /> và lắc 10-15 phút Để phân pha 15<br /> <br /> 2.1. Hóa chất, thiết bị<br /> <br /> phút. Lặp l i quá trình này hai lần.<br /> <br /> Hóa chất<br /> <br /> G p các dịch chiết sau đó lo i nước<br /> <br /> - Metylene cloride, n-hexane, acetone,<br /> <br /> bằng Na2SO4 khan. Cô cất quay và<br /> <br /> NaCl,<br /> <br /> chuyển dịch chiết sang n-hexane và<br /> <br /> Na2SO4,<br /> <br /> K2CO3,<br /> <br /> Silicagel<br /> <br /> 2 bằng<br /> <br /> 100/200 mesh Merck, Đức<br /> <br /> cô còn 1mL Định mức lên 4mL bằng<br /> <br /> - Chất chuẩn 2-metylphenol, 3-<br /> <br /> acetone (dịch chiết A). Hút 100µL<br /> <br /> metylphenol,<br /> <br /> 2,6-<br /> <br /> dịch chiết A, định mức lên 8 mL.<br /> <br /> dimetylphenol, 2,5-dimetylphenol, -<br /> <br /> Thêm 100µL PFBBr 5% và 100µL<br /> <br /> 2,4-dimetylphenol,<br /> <br /> 3,5-<br /> <br /> K2CO3 10% vào ống, đậy kín nắp,<br /> <br /> 2,3-dimetylphenol,<br /> <br /> đun ở 60oC trong 1 giờ (dịch chiết B).<br /> <br /> 3,4-dimetylphenol, Pentafuorobenzyl<br /> <br /> Lo i nước dịch chiết B bằng Na2SO4<br /> <br /> bromide Sigma – Aldrich.<br /> <br /> khan, cô còn 1mL (dịch chiết C).<br /> <br /> Thiết bị, dụng cụ: máy sắc k GCMS-<br /> <br /> Chuẩn bị c t làm s ch có chứa 2g<br /> <br /> QP2010, Shimadzu, Nhật; máy cất<br /> <br /> Na2SO4 khan và 4g silicagel, ho t hóa<br /> <br /> quay ch n không Buchi R-200, hệ<br /> <br /> c t bằng 6mL n-hexan với tốc đ<br /> <br /> thổi kh nit ; c t l m s ch 30 cm x<br /> <br /> 2mL/phút. Sau ho t hóa, đưa dịch<br /> <br /> 10mm v<br /> <br /> chiết C v o c t; th m10 mL hexan<br /> <br /> dimetylphenol,<br /> <br /> 4-metylphenol,<br /> <br /> các d ng c<br /> <br /> thủy tinh<br /> <br /> khác…<br /> <br /> chảy qua c t Lo i bỏ to n b phần<br /> <br /> 2.2. Lấy mẫu, bảo quản, xử lý mẫu<br /> <br /> dịch chiết n y ph n đo n 1) Cho 10<br /> <br /> Lấy mẫu, bảo quản<br /> <br /> mL h n hợp 15% toluene trong hexan<br /> <br /> 2 mẫu nước dập cốc trước xử lý t i<br /> <br /> ph n đo n 2); 10 mL h n hợp 40%<br /> <br /> Công ty Cổ phần Gang thép Thái<br /> <br /> toluene trong hexan ph n đo n 3); 10<br /> <br /> Nguy n, phường Cam Giá, th nh phố<br /> <br /> mL h n hợp 75% trong hexan; v 10<br /> 31<br /> <br /> mL h n hợp 15% 2- propanol trong<br /> <br /> mẫu được phân tách bằng c t mao<br /> <br /> toluen ph n đo n 4) To n b dịch<br /> <br /> quản DB-5MS có thời gian lưu v<br /> <br /> chiết từ ph n đo n 2,3,4 được g p l i<br /> <br /> cường đ píc ổn định h n so với khi<br /> <br /> v cô đặc, chuyển dung môi hexan về<br /> <br /> chưa được dẫn xuất hóa do đ thay<br /> <br /> 1mL trước khi b m trên GC/MS.<br /> <br /> thế nguyên tử H nhóm –OH bằng<br /> <br /> Điều kiện sắc kí: chư ng trình nhiệt<br /> 0<br /> <br /> đ<br /> <br /> nhóm -C7H2F5. Chính vì thế sản phẩm<br /> <br /> 0<br /> <br /> 100 C (8 phút), tăng đến 220 C<br /> <br /> trở nên ít phân cực h n v l m tăng<br /> <br /> (5 C/phút). Tổng thời gian là 32 phút.<br /> <br /> khả năng tách trong c t sắc ký khí.<br /> <br /> Thể t ch b m mẫu 1µL, chế đ<br /> <br /> Quá trình phân tách bằng sắc kí khí<br /> <br /> splitless mode, kh mang He với vận<br /> <br /> ph thu c nhiều vào sự bay h i của<br /> <br /> tốc 40cm/gi y, tốc đ<br /> <br /> d ng không<br /> <br /> mẫu, việc dẫn xuất hóa các metyl<br /> <br /> đổi Nhiệt đ cổng b m mẫu, nguồn<br /> <br /> phenol và dimetyl phenol từ chất<br /> <br /> 0<br /> <br /> 0<br /> <br /> ion v interface tư ng ứng l 230 C,<br /> 0<br /> <br /> 220 C v<br /> <br /> phân cực m nh trở thành các hợp chất<br /> <br /> 0<br /> <br /> phân cực yếu sẽ dễ bay h i, đồng thời<br /> <br /> 220 C. Áp suất lò c t<br /> <br /> 69Kpa.<br /> <br /> tách dễ d ng h n bằng các chư ng<br /> <br /> 3. KẾT QUẢ, THẢO LUẬN<br /> <br /> trình nhiệt đ<br /> <br /> 3.1. Khảo sát chƣơng trình nhiệt độ<br /> <br /> trong quá trình dẫn xuất hóa được mô<br /> <br /> Các hợp chất metyl phenol và dimetyl<br /> <br /> tả trong phản ứng sau:<br /> <br /> lò c t.Các phản ứng<br /> <br /> phenol được dẫn bằng PFBBr trong<br /> <br /> Tiến hành phân tích h n hợp 9 dẫn<br /> <br /> dimetylphenol và 2,5-dimetylphenol<br /> <br /> suất phenol có nồng đ 1ppm đ được<br /> <br /> được phân tách dễ d ng h n, p c c n<br /> <br /> dẫn xuất hóa với các chư ng trình gia<br /> <br /> xứng, chân píc không bị doãng. Ở các<br /> <br /> nhiệt thay đổi như sau: ban đầu giữ<br /> <br /> tốc đ gia nhiệt 8, 11, 14oC/phút thì<br /> <br /> 100oC trong 8 phút, tốc đ gia nhiệt<br /> <br /> xảy ra hiện tượng các píc trên bị dính<br /> <br /> o<br /> <br /> cho đến 220 C được thay đổi lần lượt<br /> <br /> liền nhau do thời gian lưu của các<br /> <br /> o<br /> <br /> chất có thay đổi lớn.<br /> <br /> là 5, 8, 11, 14 C/phút.<br /> Kết quả cho thấy ở tốc đ gia nhiệt<br /> 5oC<br /> <br /> phút<br /> <br /> các<br /> <br /> píc<br /> <br /> của<br /> <br /> 2,6-<br /> <br /> 32<br /> <br /> (A)<br /> <br /> (B)<br /> <br /> Hình 1: Sắc ký đồ các metyl phenol và dimetyl phenol đã được dẫn xuất hóa với<br /> tốc độ gia nhiệt: (a) 5oC/phút; (b) 14oC/phút<br /> Kết quả cho thấy ở tốc đ gia nhiệt<br /> pha ở nồng đ 1 mg/L trong hexan,<br /> o<br /> 5 C/phút các p c được phân tách dễ<br /> sau đó được dẫn xuất hóa bằng<br /> d ng h n, không có hiện tượng chồng<br /> PFBBr với các bước như quy trình<br /> píc như ở các lần đo với tốc đ gia<br /> ph n t ch v đo tr n GC/MS Đường<br /> nhiệt cao h n<br /> chuẩn được xây dựng t i 8 điểm (từ<br /> 0,008 – 1 mg/L). Kết quả cho thấy<br /> 3.2. Xây dựng đƣờng chuẩn<br /> H n hợp chuẩn các dẫn xuất gồm các<br /> đường chuẩn của các chất đều có hệ<br /> metyl phenol và dimetyl phenol được<br /> số hồi quy tuyến tính R2 ≥ 0,99<br /> Bảng 1: Kết quả xây dựng đường ngoại chuẩn<br /> Tên chất<br /> <br /> Phương trình đường<br /> <br /> R<br /> <br /> Tên chất<br /> <br /> chuẩn<br /> <br /> Phương trình đường<br /> <br /> R<br /> <br /> chuẩn<br /> <br /> 2-metylphenol<br /> <br /> Y = 6477461x – 63833,5<br /> <br /> 0,997<br /> <br /> 2,4-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 1171398x – 8759,76<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 3-metylphenol<br /> <br /> Y = 7315226x – 71907,62<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 3,5-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 3538795x – 33734,42<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 4-metylphenol<br /> <br /> Y = 4485215x – 42606,8<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 2,3-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 2806907 -19265.41<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 2,6-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 2393827x – 19650,42<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 3,4-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 2045570x – 17957,56<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 2,5-dimetylphenol<br /> <br /> Y = 298714x – 27438,37<br /> <br /> 0,998<br /> <br /> 33<br /> <br /> Hình 2: Đường chuẩn của các dẫn xuất phenol được xây dựng trên GC/MS<br /> chứng minh qua công thức (1), khi<br /> 3.3. Khảo sát thể tích dung môi<br /> c ng tăng thể tích dung môi chiết thì<br /> chiết<br /> tỷ lệ các dẫn xuất phenol được phân<br /> Các mẫu nước sau khi lấy về phòng<br /> bố vào pha dung môi nhiều h n, khi<br /> thí nghiệm được tiến hành tách chiết<br /> c ng tăng thể tích dung môi chiết (V2)<br /> bằng metylen. Tiến hành khảo sát 3<br /> đến m t giá trị tới h n thì lượng dẫn<br /> lần tách chiết bằng metylen và thể<br /> xuất phenol chiết tách (En) bị giảm<br /> tích dung môi chiết lần lượt là 30, 40,<br /> dần [3 Như vậy chúng tôi lựa chọn<br /> 50 và 60 mL rồi tiến h nh các bước<br /> thể tích dung môi chiết cho m i lần<br /> tư ng tự như trong quy trình xử lý.<br /> chiết tách l 50 mL để đảm bảo hiệu<br /> Lặp l i 03 mẫu cho m i sự thay đổi<br /> suất thu hồi cũng như tiết kiệm chi<br /> thể tích dung môi chiết, sau đó t nh<br /> phí xử lý.<br /> hiệu suất thu hồi trung bình. Kết quả<br /> khảo sát cho thấy khi tách chiết 3 lần<br /> với 30 mL Metylene cloride hiệu suất<br /> (1)<br /> đ t thấp h n 65% Tăng dần lượng<br /> Trong đó<br /> dung môi Metylene cloride cho m i<br /> En: lượng dẫn xuất phenol tách chiết<br /> lần chiết 40, 50, 60 mL thì hiệu suất<br /> được sang Metylene cloride (mg)<br /> thu hồi trung bình lần lượt là 73,4;<br /> V1: thể t ch nước (mL)<br /> 82,5; 84,21 %... Kết quả n y được<br /> 34<br /> <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2