intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phẫu thuật robot trong tiết niệu: Kết quả một năm ứng dụng tại Bệnh viện Bình Dân

Chia sẻ: ViPoseidon2711 ViPoseidon2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:13

23
lượt xem
2
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phẫu thuật robot lần đầu tiên lần đầu tiên được thực hiện trong Tiết niệu tại Việt Nam. Bài viết này nhằm báo cáo 112 trường hợp (TH) đầu tiên trong một năm dùng Robot da Vinci Si TM thực hiện các trường hợp phẫu thuật Tiết niệu ở người lớn được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phẫu thuật robot trong tiết niệu: Kết quả một năm ứng dụng tại Bệnh viện Bình Dân

Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> PHẪU THUẬT ROBOT TRONG TIẾT NIỆU:<br /> KẾT QUẢ MỘT NĂM ỨNG DỤNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br /> Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng**, Trần Vĩnh Hưng*, Vũ Lê Chuyên*, Nguyễn Văn Ân**, Đỗ Vũ Phương**,<br /> Nguyễn Ngọc Châu**, Văn Thành Trung**, Đỗ Anh Toàn**, Lê Trọng Khôi**, Phạm Hữu Đoàn**,<br /> Đỗ Lệnh Hùng**, Nguyễn Tế Kha**, Nguyễn Tiến Đệ**, Trần Đoàn Thiên Quốc**<br /> <br /> TÓM TẮT<br /> Đặt vấn đề: Phẫu thuật robot lần đầu tiên lần đầu tiên được thực hiện trong Tiết niệu tại Việt Nam. Bài<br /> viết này nhằm báo cáo 112 trường hợp (TH) đầu tiên trong một năm dùng Robot da Vinci Si TM thực hiện các<br /> trường hợp phẫu thuật Tiết niệu ở người lớn được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân<br /> Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Từ 30/11/2016 đến 30/11/2017 có 112 trường hợp bệnh lý Tiết niệu<br /> được phẫu thuật robot bao gồn cả phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật cắt bỏ, ở cả đường tiết niệu trên và đường<br /> tiết niệu dưới. Robot da Vinci Si TM với bốn cánh tay được sử dụng trong tất cả các trường hợp trên. Đánh giá kết<br /> quả ngay trong thời gian nằm viện sau mổ (kết quả sớm).<br /> Kết quả: Trong 52 trường hợp (TH) cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc do ung thư TTL: tuổi trung bình:<br /> 66,27 (49 – 80), thời gian mổ: 237± 69 phút (105-480), nạo hạch chậu bịt: 20/52 TH, bảo tồn bó mạch thần kinh<br /> cương: 17/52 TH, máu mất: 346±205 ml (80 – 1400), nằm viện sau mổ: 7,33 ngày (2 – 37); Trong 5 TH tạo hình<br /> khúc nối bể thận-niệu quản có một TH thận móng ngựa: tuổi trung bình: 39,5 (23-64), thời gian mổ: 157,5 phút<br /> (120-210), máu mất: 60 mL (10-200) nằm viện sau mổ: 5,25 ngày (3-7); Trong 4 TH cố định âm đạo vào mỏm<br /> nhô xương cùng có một TH cắt tử cung kèm theo: tuổi trung bình: 60 (55-66), thời gian mổ: 233,3 phút (180-<br /> 300), máu mất: 66,6 mL (20-150,) nằm viện sau mổ: 4,33 ngày (4-5); Trong 6 TH cắt bướu tuyến thượng thận<br /> tuổi trung bình: 37,5 (26-49), thời gian mổ: 97,5 phút (45-150), máu mất: 75 mL (50-100) nằm viện sau mổ: 8<br /> ngày (4-12); Trong 10 TH cắt một phần thận cho bướu thận nhỏ (bướu mỡ-cơ-mạch và bướu chủ mô thận): tuổi<br /> trung bình: 34 (32-36), thời gian mổ: 210 phút (165-255), máu mất: 50 mL, thời gian thiếu máu nóng: 15 phút<br /> (10-20), nằm viện sau mổ: 5,5 ngày (5-6), Trong 14 TH cắt thận tận gốc cho bướu chủ mô thận: tuổi trung bình:<br /> 55,5 (36-75), thời gian mổ: 174,5 phút (120-270), máu mất: 713,6 mL (150-2600), nằm viện sau mổ: 6,6 ngày (4-<br /> 9), Trong 4 TH cắt thận-niệu quản cho bướu niệu mạc bể thận: tuổi trung bình: 54 (47-55), thời gian mổ: 240<br /> phút (210-270), máu mất: 800 mL (400-900), nằm viện sau mổ: 6 ngày (5-7); Trong 11 TH cắt bàng quang tận<br /> gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cho bướu bàng quang xâm lấn cơ: tuổi trung bình: 58 (40-83), thời gian<br /> mổ: 469 phút (330-660), máu mất trung bình: 436,3 mL (200-600), nằm viện sau mổ: 15,8 ngày (8-30); Trong 4<br /> TH cắt thận đơn giản vì thận mất chức năng: tuổi: 71,75 (64-80), thời gian mổ: 118,75 phút (45-160), máu mất:<br /> 70 mL (30-100), nằm viện sau mổ: 5,75 ngày (4-8); Trong 2 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang theo Lich-<br /> Grégoir: tuổi trung bình: 42 (40-44), thời gian mổ: 180 phút (150-210), máu mất: 50 mL, nằm viện sau mổ: 7<br /> ngày (5-9).<br /> Kết luận: Phẫu thuật robot có ưu thế hơn phẫu thuật nội soi kinh điển nhờ sự phát triển của công nghệ (màn<br /> hình 3D-HD, cánh tay robot vận động uyển chuyển, bàn console giúp thao tác phẫu thuật thoải mái.…) giúp bác<br /> sĩ Tiết niệu thực hiện được những phẫu thuật phức tạp với đường cong học tập ngắn hơn. Loạt ứng dụng phẫu<br /> thuật robot của chúng tôi qua 112 TH trong một năm thực hiện đã có kết quả đáng khích lệ.<br /> Từ khóa: Phẫu thuật robot, cắt tuyến tiền liệt tận gốc, cắt bàng quang tận gốc, cắt một phần thận, cắt thận<br /> <br /> *Bộ môn Ngoại, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP.HCM<br /> ** Khoa-Bộ môn Tiết niệu, bệnh viện Bình Dân<br /> Tác giả liên lạc: PGS TS Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: Npchoang@gmail.com<br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 563<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> tận gốc, cắt tuyến thượng thận.<br /> ABSTRACT<br /> ROBOT-ASSISTED SURGERY IN UROLOGY: OUTCOMES OF ONE-YEAR APPLICATION AT BINH<br /> DAN HOSPITAL<br /> Nguyen Phuc Cam Hoang, Tran Vinh Hung, Vu Le Chuyen, Nguyen Van An, Do Vu Phuong,<br /> Nguyen Ngoc Chau, Van Thanh Trung, Do Anh Toan, Le Trong Khoi, Pham Huu Doan,<br /> Do Lenh Hung, Nguyen Te Kha, Nguyen Tien De, Tran Doan Thien Quoc<br /> * Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 563 - 575<br /> <br /> Background: Since last year, the robot-assisted surgery has been applied in Urology for the first time in Viet<br /> Nam. This paper reports the first 112 cases of robot-assisted urological procedures using the Robot da Vinci Si TM<br /> system performed at the Department of Urology of Binh Dan hospital in a one-year duration of time.<br /> Materials and Methods: From November 30th 2016 to November 30th 2017, one hundred and twelve robot-<br /> assisted urological procedures, reconstructive and ablative, upper tracts and lower tracts, were performed using<br /> the da Vinci SiTMrobotic system. The perioperative outcomes were assessed and reported.<br /> Results: In 52 cases of robot-assisted prostatectomy: mean age: 66.27 (range: 49–80), operative time: 237± 69<br /> minutues (range: 105-480), pelvic lymphadenectomy: 20/52 cases, neurovascular bundles sparing: 17/52 cases,<br /> estimated blood loss (EBL): 346 ± 205 mL (range: 80 – 1400), postop hospital stay: 7.33 days (range: 2 – 17); In 5<br /> cases of robot-assisted pyeloplasty for Ureteropelvic junction obstruction (UPJO) there was one with horseshoes<br /> kidney: mean age: 39.5 (range: 23-64), operative time: 157.5 minutes (range: 120-210), EBL: 60 mL (range: 10-<br /> 200), postop hospital stay: 5.25 days (range: 3-7); In 4 cases of robot-assisted promontofixation for genital prolapse<br /> there was one associated hysterectomy: mean age: 60 (range: 55-66), operative time: 233.3 minutes (range: 180-<br /> 300),, EBL: 66.6 mL (range: 20-150), postop hospital stay: 4.33 days (4-5); In 6 cases of robot-assisted<br /> adrenalectomy: mean age: 37.5 (range: 26-49), operative time: 97.5 minutes (range: 45-150), EBL: 75 mL (range:<br /> 50-100), postop hospital stay: 8 days (range: 4-12); In 10 cases of robot-assisted partial nephrectomy (Renal<br /> angiomyolipoma (AML) and Renal cell carcinoma (RCC) tumors): mean age: 34 (range: 32-36), operative time:<br /> 210 minutes (range: 165 - 255), EBL: 50 mL, warm ischemia time: 15 minutes (range: 10-20), postop hospital<br /> stay: 5.5 days (range:5-6); In 14 cases of robot-assisted radical nephrectomy (AML and RCC tumors): mean age:<br /> 55.5 (36-75), (range: 36-75), operative time: 174.5 minutes (range: 120-270), EBL: 713.6 mL (range: 150-2600),<br /> postop hospital stay: 6.6 days (range:4-9); In 4 case of robot-assisted nephroureterectomy for upper tract TCC<br /> tumor: age: 54 (47-55), operative time: 240 minutes (210-270), EBL: 800 mL (400-900),, postop hospital stay: 6<br /> days (range:5-7); In 11 case of robot-assisted radical cystectomy and urinary diversion for muscle-invasive bladder<br /> tumor: age:58 (range: 40-83), operative time: 469 minutes (range: 330-660), EBL: 436.3 mL (range: 200-600),<br /> postop hospital stay: 15.8 days (range: 8-30); In 4 cases of robot-assisted simple nephrectomy for non-functioning<br /> kidney: age: 71.75 (64-80), operative time: 118.75 minutes (range: 45-160), EBL: 70 mL (range: 30-100), postop<br /> hospital stay: 5.75 days (4-8); In 2 cases of robot-assisted ureteral reimplantation of Lich-Grégoir: age: 42,<br /> operative time: 180 minutes, EBL: 50 mL, postop hospital stay: 7 days;<br /> Conclusions: Robot-assisted laparoscopic surgery, with many advantages over standard laparoscopic<br /> surgery thanks to technological innovations (3D-HD monitor and optical system, robotic arms with wrists, the<br /> comfortable console table….) has helped the urologist to perform the sophisticated procedures with shorter<br /> learning curves. Our initial series of 112 robot-assisted urological procedures has achieved encouraging outcomes.<br /> Keywords: Robot-assisted laparoscopy, radical prostatectomy, radical cystectomy, partial nephrectomy,<br /> <br /> <br /> 564 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> radical nephrectomy, adrenalectomy.<br /> ĐẶT VẤN ĐỀ Dụng cụ phẫu thuật<br /> Phẫu thuật robot là bước tiến cao nhất hiện Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM với<br /> nay trong kỹ thuật mổ ít xâm hại đã được phổ bốn cánh tay. Hệ thống này gồm hai phần riêng<br /> biến khá rộng rãi tại các Trung tâm phẫu thuật biệt được kết nối với nhau: hệ thống “Ông chủ -<br /> lớn ở các nước tiên tiến(10). Từ cuối năm 2016, lần Đầy tớ” (Master-Slave system).<br /> đầu tiên phẫu thuật robot được thực hiện trên Phần tháp (Tower) (Hình 1A): được đặt trực<br /> bệnh nhân người lớn tại Việt Nam. tiếp lên bệnh nhân, gồm có 4 cánh tay robot: 3<br /> Mục tiêu cánh tay để giữ các dụng cụ phẫu thuật và 1<br /> cánh tay giữ camera 3-D độ phân giải cao.<br /> Bài viết này nhằm báo cáo 112 trường hợp<br /> (TH) đầu tiên trong vòng một năm dùng hệ Bàn điều khiển (Console) (Hình 1B): là nơi<br /> thống robot da Vinci SiTM thực hiện các trường phẫu thuật viên ngồi và thao tác các cần điều<br /> hợp phẫu thuật Tiết niệu ở người lớn được khiển robot trong khi nhìn vào một màn hình lập<br /> thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện thể có hình ảnh trường mổ 3-D độ phân giải cao<br /> Bình Dân và được phóng đại. Phẫu thuật viên điều khiển 4<br /> cánh tay robot bằng cách dùng các ngón tay thao<br /> ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU tác trên cần điều khiển. Phẫu thuật viên còn<br /> Đối tượng dùng các bàn đạp chân để chọn các nguồn năng<br /> Các bệnh nhân bệnh lý tiết niệu người lớn lượng (điện đơn cực hay lưỡng cực).<br /> đến khám và điều trị phẫu thuật tại Khoa-Bộ Ngoài ra, màn hình video thứ hai kết nối với<br /> môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân được phẫu người phụ mổ với hình ảnh 2-D mà trên màn<br /> thuật bằng hệ thống robot da Vinci SiTM trong hình này hiển thị nơi phẫu thuật viên chính<br /> thời gian một năm, từ 30/11/2016 đến 30/11/2017. đang nhìn vào khi mổ.<br /> Phương pháp nghiên cứu<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 1. Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM. A. Tháp (Tower). B. Bàn điều khiển (Console).<br /> Các dụng cụ phẫu thuật chính Forceps ProGraspTM(2) (Hình 4): dụng cụ<br /> Kéo cong điện đơn cực HotShearsTM(2) (Hình không có năng lượng có đặc điểm tương tự<br /> 2): dùng để phẫu tích và đốt điện đơn cực. forceps đốt điện lưỡng cực có lỗ.<br /> Forceps điện lưỡng cực Maryland(2) (Hình 3): Forceps điện lưỡng cực có lỗ(2) (Hình 5): dùng<br /> dùng để nắm mô, vén mô, phẫu tích tù đầu, và để nắm mô, vén mô, phẫu tích tù đầu, và đốt<br /> đốt điện lưỡng cực. Dùng trong phẫu thuật bàng điện lưỡng cực. Dùng trong phẫu thuật thận,<br /> quang, tuyến tiền liệt. đường tiết niệu trên.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 565<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Kẹp mang kim lớn(2) (Hình 6): dùng để khâu trên (Hình 7, Hình 8, Hình 9).<br /> nối niệu đạo-cổ bàng quang, tạo hình cổ bàng Bệnh nhân phẫu thuật vùng niệu quản đoạn<br /> quang, khâu đóng phúc mạc. xa, phẫu thuật bàng quang, tuyến tiền liệt(2,8)<br /> Tư thế bệnh nhân và phân bố các port (Hình 10, Hình 11).<br /> Bệnh nhân phẫu thuật Thận-ĐườngTiết niệu<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 2. Kéo điện Hình 3. Forceps điện Hình 4. Forceps Hình 5. Forceps điện<br /> HotShearsTM lưỡng cực Maryland ProGraspTM lưỡng cực có lỗ<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 6. Kẹp mang kim lớn Hình 7. Phòng mổ cho tạo hình cắt rời bể thận bên trái qua phúc mạc(2)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 8. Phân bố port trong tạo hình bể thận trái qua phúc mạc(2)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 9. Tư thế bệnh nhân mổ tạo hình bể thận phải<br /> <br /> <br /> 566 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 10. Cắt tuyến tiền liệt tận gốc. A. Các mốc đặt port. B. Tư thế Trendelenberg dốc 300. C. Vị trí các port. D.<br /> Docking<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 11. A.B. Phân bố các port trong cắt tuyến tiền liệt tận gốc(7)<br /> KẾT QUẢ Kỹ thuật mổ: nội soi trong phúc mạc (theo kỹ<br /> thuật Montsouris)<br /> Từ 30/11/2016 đến 30/11/2017: có 112 bệnh<br /> nhân Tiết niệu người lớn đầu tiên được phẫu Thời gian mổ TB (phút): 237 ± 69 (105 – 480)<br /> thuật bằng hệ thống robot da Vinci™: 52 TH Máu mất TB (mL): 346 ± 205 (80 – 1400)<br /> cắt tuyến tiền liệt tận gốc cho ung thư tuyến Nạo hạch chậu bịt tiêu chuẩn: 20/52 TH;<br /> tiền liệt; 5 TH tạo hình khúc nối bể thận-niệu Chừa bó mạch thần kinh cương: 17 / 52 TH<br /> quản; 10 TH cắt một phần thận cho bướu chủ Cắt tĩnh mạch lưng dương vật, khâu sau:<br /> mô thận nhỏ; 14 TH cắt thận tận gốc cho bướu 10/52 TH, Khâu cột tĩnh mạch lưng dương vật,<br /> chủ mô thận; 11 TH cắt bàng quang tận cắt sau: 42/52 TH; Làm mũi khâu Rocco<br /> gốc+tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối (Rocco’stitch): 20/52 TH<br /> thẳng; 4 TH treo cổ bàng quang vào mỏm nhô<br /> Rút ống dẫn lưu hậu phẫu (ngày): 5,67 ± 4,05<br /> xương cùng điều trị sa sinh dục; 6 TH cắt<br /> (1 – 33)<br /> bướu tuyến thượng thận; 4 TH cắt thận-niệu<br /> quản cho ung thư tế bào chuyển tiếp bể thận; 4 Nằm viện sau mổ TB (ngày): 7,33 ± 4,33<br /> TH cắt thận đơn giản cho thận mất chức năng; (2 – 17)<br /> 2 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang. Bảng 1. Giai đoạn bướu<br /> Giai đoạn Trước mổ Sau mổ<br /> Năm mươi hai trường hợp cắt tuyến tiền liệt<br /> T1b 4 6<br /> tận gốc T2a 3 10<br /> Tuổi trung bình (TB): 66,27 (49 – 80); T2b 9 7<br /> T2c 5 2<br /> PSA máu TB (ng/mL): 41,5 (4,5 – 100)<br /> T3a 3 15<br /> Kích thước tuyến tiền liệt trên MSCT/MRI T3b 12<br /> (mL): 33,36 (20 – 60)<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 567<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> Bảng 2. Điểm Gleason - 1 trường hợp thoát vị bẹn nghẹt sau mổ<br /> Gleason Trước mổ Sau mổ phải mổ cấp cứu<br /> 4 1 1<br /> Tiểu không kiểm soát sau mổ kéo dài từ 3<br /> 5 7 6<br /> 6 12 12<br /> tuần đến 2 tháng gặp ở 16/52 trường hợp. Chưa<br /> 7 17 16 khảo sát rối loạn cương dương.<br /> 8 8 8 Trị số PSA huyết thanh trung bình sau mổ là<br /> 9 3 9<br /> 0,26 ng/ml, cao nhất là 3,42 ng/ml và thấp nhất là<br /> 10 1<br /> 0,05 ng/ml.<br /> Biến chứng gần trong hậu phẫu bao gồm<br /> Đường cong học tập khả quan khi trường<br /> - 9 trường hợp tụ dịch trong đó có 2 trường hợp đầu tiên mổ 480 phút (8 giờ) và trường hợp<br /> hợp phải mổ lại dẫn lưu. cuối cùng mổ 105 phút (1 giờ 45 phút).<br /> - 2 trường hợp tụt thông Foley phải đặt lại. Không có trường hợp nào có biến chứng với<br /> - 1 trường hợp tràn khí dưới da độ Clavien > 1 hoặc phải chuyển mổ mở.<br /> - 1 trường hợp nhồi máu cơ tim cấp<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hình 12. BN Lâm Văn Th., 58T, UT TTL, cT3bNoMo.<br /> A. MRI trước mổ. B. Xạ hình xương<br /> Năm trường hợp tạo hình khúc nối bể thận- Phương pháp mổ: Tạo hình khúc nối cắt<br /> niệu quản rời+lấy sạn thận: 2 TH; Tạo hình khúc nối cắt<br /> Giới: Nam: 3; Nữ: 2;Tuổi TB: 39,5 (23-64); rời: 3 TH.<br /> ASA 2: 5 TH; Bên P: 2 TH; Bên T: 3 TH. Thời gian mổ TB (phút): 157,5 (120-210); Máu<br /> Tổn thương hệ niệu kết hợp: Thận móng mất TB (mL): 60 (10-200).<br /> ngựa: 1 TH; Sạn thận cùng bên: 2 TH. Dùng cánh tay thứ 4: 3/5 TH; Nằm viện sau<br /> mổ TB (ngày): 5,25 (3-7).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A. B.<br /> Hình 13. A,B. MSCT tiêm cản quang:hẹp khúc nối bể thận-niệu quản phải<br /> <br /> <br /> 568 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> Mười trường hợp cắt một phần thận cho bướu thiếu máu nóng TB (phút): 15 (10-20).<br /> thận nhỏ Cặp cuống thận: Dây thắt mạch máu: 2 TH;<br /> Giới: 4 bệnh nhân nữ, 6 bệnh nhân nam; Tuổi Bulldog nội soi: 8 TH.<br /> TB: 34 (32-36); ASA2: 7 TH; ASA3: 3 TH. Khâu chủ mô thận 2 lớp: lớp trong dùng chỉ<br /> Kích thước bướu TB (mm): 34 (31-37). V-Loc® 3-0, lớp ngoài dùng chỉ vicryl® 1-0.<br /> Bướu bên P: 4 TH; Bướu bên T: 6 TH. Máu mất TB: 50 mL; Nằm viện sau mổ TB<br /> 4/10 trường hợp không dùng được cánh tay (ngày): 5,5 (5-6).<br /> thứ tư (để dùng ProGrasp™) do khi đặt port bị Mô học bướu: bướu mỡ-cơ-mạch (AML): 4<br /> “chỏi” giữa cánh tay thứ ba và thứ tư. TH và bướu ung thư tế bào thận (CC-RCC): 6<br /> Thời gian mổ (phút): 210 (165-255); Thời gian TH.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> Hình 14. Bướu thận trái CC-RCC cực dưới. A. Phim MSCT tiêm cản quang. B.C. Mẫu bệnh phẩm bướu<br /> Mười bốn trường hợp cắt thận tận gốc cho Thời gian mổ TB (thời gian console, phút):<br /> bướu thận 469 (330-660).<br /> Giới: 5 bệnh nhân nữ, 9 bệnh nhân nam;Tuổi Lượng máu mất TB (mL): 436,3 (200-600)<br /> TB: 55,5 (36-75); ASA2: 8 TH; ASA3: 6 TH. Cắt bàng quang tận gốc theo kỹ thuật theo<br /> Kích thước bướu TB (mm): 75,25 (50-3125). cấu trúc cơ thể học của Guru.<br /> Bướu bên P: 6 TH;Bướu bên T: 8 TH. - Cắt bàng quang không nạo hạch chậu: 4/11<br /> Thời gian mổ (phút): 174,5 (120-270). TH (4 trường hợp đầu).<br /> Máu mất TB (mL): 713,6 (150-2600);Nằm viện - Cắt bàng quang + nạo hạch chậu-bịt: 7 / 11<br /> sau mổ TB (ngày): 6,6 (4-9). TH (7 trường hợp sau).<br /> Chuyển mổ mở vì bướu lớn, xâm lấn: 2/14 Chuyển lưu nuớc tiểu<br /> trường hợp (14,3%). - Chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể:<br /> Mô học bướu: mô viêm mạn tính xơ hóa: 1 4 /11 TH (có 1 bệnh nhân nữ)<br /> TH; bướu mỡ-cơ-mạch (AML): 4 TH và bướu - Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối<br /> ung thư tế bào thận (CC-RCC): 9 TH. thẳng: 1 /11 TH<br /> Mười một trường hợp cắt bàng quang tận - Tạo hình bàng quang trong cơ thể nối<br /> gốc+chuyển lưu nước tiểu ngòai cơ thể hoặc thẳng: 6 / 11 TH, cắm lại niệu quản vào bàng<br /> trong cơ thể bằng hồi tràng quang: 4 TH dùng thông oxy làm nòng, 2 TH<br /> Giới: Nam: 10; Nữ: 1. dùng thông JJ làm nòng.<br /> Tuổi TB: 58(40-83); Chỉ số ASA trước mổ: Trung tiện: 3,7 ngày (3-5);Rút ống dẫn lưu:<br /> ASA2: 9 TH, ASA3: 2 TH. 7,1 ngày (4-14).<br /> Bướu bàng quang tái phát: 5/11 TH; Bướu Nằm viện sau mổ TB (ngày): 15,8 (8-30)<br /> bàng quang xâm lấn cơ: 4/11 TH; Bướu bàng Biến chứng sau mổ: 3/11 TH (27,3%).<br /> quang lớn / lan tỏa: 2/11 TH.<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 569<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> - Bán tắc ruột vào ngày hậu phẫu 15, điều trị quang tân tạo, trường hợp suy thận cấp được lọc<br /> bảo tồn: 1 TH. máu cấp cứu.<br /> - Tắc ruột ngày hậu phẫu 5 do hẹp chỗ nối Mô học bướu sau mổ: bướu tế bào chuyển<br /> phục hồi lưu thông ruột: 1 TH. tiếp (TCC) cả 11 trường hợp; bướu chưa xâm lấn<br /> - Suy thận cấp ngày hậu phẫu 1: 1 TH. cơ: 3/11 TH; bướu xâm lấn cơ: 8/11 TH. Hạch âm<br /> tính trên tất cả 7 trường hợp có nạo hạch chậu.<br /> 2 trường hợp sau phải mổ lại cắt bỏ bàng<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 15. Bướu bàng quang.<br /> A.B. MSCT tiêm cản quang, dựng hình. C. Bệnh phẩm. D. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối thẳng)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C D<br /> Hình 16. A,B. Bệnh phẩm. C. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang trong cơ thể).<br /> D. Sẹo sau mổ (chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể)<br /> Bốn trường hợp treo cổ bàng quang vào mỏm Sáu trường hợp cắt bướu tuyến thượng thận<br /> nhô xương cùng (Sacrocolpopexy) Giới: 2 nam; 4 nữ; Tuổi TB: 37,5 (26-49);<br /> Tuổi TB: 60 (55-66); ASA 2: 4 TH. ASA1: 3 TH; ASA 2: 2 TH,; ASA3: 1 TH.<br /> Cách mổ: 2 TH treo cổ bàng quang vào mỏm Kích thước bướu (mm): 34,5 (30-39).<br /> nhô xương cùng; 1 TH cắt tử cung + treo cổ bàng Thời gian mổ TB (phút): 97,5 (45-150); Máu<br /> quang vào mỏm nhô xương cùng; 1 TH cố định mất TB (mL): 75 (50-100).<br /> mỏm âm đạo vào mỏm nhô xương cùng.<br /> Nằm viện sau mổ TB (ngày): 8 (4-12).<br /> Thời gian mổ TB (phút): 233,3 (180-300); Máu<br /> Mô học bướu: bướu Myelolipoma 1 TH;<br /> mất (mL): 66,6 (20-150).<br /> Schwannoma: 3 TH; Pheochromocytoma: 2 TH.<br /> Nằm viện sau mổ TB (ngày): 4,33(4-5).<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 570 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> Hình 17. Schwannoma tuyến thượng thận phải. A.B. MSCT tiêm càn quang. C. Mẫu bệnh phảm bướu<br /> Bốn trường hợp cắt thận-niệu quản cho ung Thời gian mổ (phút): 240 (210 – 270); Máu<br /> thư tế bào chuyển tiếp bể thận mất (mL): 800 (400-900); Nằm viện sau mổ<br /> Giới: Nam: 2 TH,Nữ: 2 TH;Tuổi TB: 54 (47 – (ngày): 6 (5-7).<br /> 55);ASA2: 3 THASA3: 1 TH. Mô học bướu: ung thư biểu mô tế bào<br /> Bên P: 2 TH,bên T: 2 TH. chuyển tiếp cả 4 TH.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B C<br /> Hình 18. Bướu niệu mạc bể thận phải. A. MSCT tiêm cản quang. B.C. Mẫu bệnh phẩm<br /> Bốn trường hợp cắt thận đơn giản vì thận mất Thời gian mổ (phút): 180 (150-210); Máu mất<br /> chức năng (mL): 50 (30-70); Nằm viện sau mổ (ngày): 7 (5-9).<br /> Giới: Nam: 1 TH,Nữ: 3 TH;Tuổi TB: 71,75<br /> (64– 80); ASA2: 3 TH; ASA4: 1 TH.<br /> Thời gian mổ TB (phút): 118,75 (45-160); Máu<br /> mất TB (mL): 70 (30-100); Thời gian rút ống dẫn<br /> lưu (ngày): 4 (3-5); Nằm viện sau mổ TB (ngày):<br /> 5,75 (4-8).<br /> Mô học thận: Viêm thận-bể thận mạn tính xơ<br /> hóa: 2; Thận chướng nước: 2.<br /> Hai trường hợp cắm lại niệu quản phải vào A B<br /> bàng quang Hình 19. Hẹp niệu quản chậu phải. A.B. MSCT tiêm<br /> Giới: Nữ: 1 TH, Nam: 1 TH,Tuổi TB: 42 (40- cản quang<br /> 44), ASA2: 2 TH<br /> BÀN LUẬN<br /> Chẩn đóan trước mổ: hẹp niệu quản phải sát<br /> bàng quang. Những lợi ích của hệ thống robot phẫu thuật<br /> Kỹ thuật mổ: cắm lại niệu quản vào bàng Về phía phẫu thuật viên<br /> quang ngã ngoài bàng quang (Lich-Grégoir) Hệ thống robot phẫu thuật làm tăng độ khéo<br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 571<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> léo, độ chính xác của phẫu thuật, tăng tầm cử Các cử động của dụng cụ được điều khiển bởi<br /> động, giúp làm giảm rung tay, phân độ cử động ngón tay, bàn tay và cổ tay của phẫu thuật viên<br /> và tăng công thái học (ergonomics) và sự thoải làm cho phẫu thuật bằng robot có cảm giác gần<br /> mái cho phẫu thuật viên. Hệ thống da Vinci™ với phẫu thuật mở hơn so với mổ nội soi ổ bụng<br /> mang đến hình ảnh 3D, phóng đại, vững chắc, tiêu chuẩn. Với những lợi ích này, hệ thống<br /> không gây mỏi mắt do chính phẫu thuật viên robot phẫu thuật cho phép các phẫu thuật viên<br /> điều khiển trực tiếp. Phẫu thuật viên thao tác cả chưa có kinh nghiệm về nội soi ổ bụng tiêu<br /> camera và từ hai đến ba cánh tay mang dụng cụ. chuẩn có thể học tập để thực hiện ngay các phẫu<br /> Công nghệ Endowrist™ của da Vinci™ (Hình thuật nội soi phức tạp như cắt tuyến tiền liệt tận<br /> 20) cho phép sử dụng các dụng cụ với 7 độ tự do. gốc, tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản,..(10)<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> A B<br /> Hình 20. A. Endowrist™. B. Bàn tay phẫu thuật viên điều khiển dụng cụ . (11)<br /> <br /> <br /> Về phía bệnh nhân(10): có thể giúp giảm mất bàng quang-niệu quản)<br /> máu, giảm tỉ lệ truyền máu, thời gian nằm viện, - Cắt tuyến thượng thận(9)<br /> thời gian đặt thông và các biến chứng phẫu - Niệu quản giải, cắm niệu quản vào niệu<br /> thuật, chức năng cơ quan được bảo tồn tốt hơn. quản(8)<br /> Các lợi ích khác là đường rạch da nhỏ, ít đau<br /> Nói chung, các phẫu thuật vùng chậu như<br /> hơn, hồi phục nhanh hơn và nhanh trở về với<br /> cắt tuyến tiền liệt, cắt bàng quang, treo cổ bàng<br /> công việc. Riêng cắt tuyến tiền liệt tận gốc đã<br /> quang vào mỏm nhô xương cùng,… cho thấy ưu<br /> được chứng minh là làm giảm lượng máu mất<br /> điểm của robot mang lại so với mổ mở rõ rệt hơn<br /> và tỉ lệ truyền máu(7).<br /> các phẫu thuật thận như cắt thận. Các phẫu<br /> Các phẫu thuật Tiết niệu nào được ưu tiên thực thuật vùng chậu như cắt tuyến tiền liệt tận gốc<br /> hiện bằng robot? có bản đồ phân bố các trocar tương đối hằng<br /> Theo Schachter(10), thứ tự ưu tiên như sau: định hơn so với phẫu thuật thận thường có bản<br /> - Cắt tuyến tiền liệt(2,5,11) đồ phân bố trocart thay đổi theo hình dạng bụng<br /> - Tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản(6) của bệnh nhân (bụng bè so với bụng thon). Cũng<br /> vì vậy trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, việc<br /> - Cắt bàng quang tận gốc(13)<br /> docking tương đối dễ hơn so với phẫu thuật<br /> - Cắt thận (cắt một phần thận, cắt thận tận thận (dễ bị “chỏi” các cánh tay robot). Đáng chú<br /> gốc, cắt thận-niệu quản)(1,14) ý là trong năm trường hợp mổ tạo hình khúc nối<br /> - Treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương có hai trường hợp không dùng được cánh tay<br /> cùng(7) thứ tư và trong sáu trường hợp cắt một phần<br /> - Nối ống dẫn tinh thận có hai trường hợp không dùng được cánh<br /> - Phẫu thuật tiết niệu nhi (cắt thận, cắt một tay thứ tư đều từ nguyên nhân đặt port bị “chỏi”<br /> phần thận, tạo hình bể thận, chống ngược dòng các cánh tay robot. Trong phẫu thuật robot, cánh<br /> <br /> <br /> 572 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> tay thứ tư có vai trò đặc biệt quan trọng để dùng của Trung tâm này. Ba phẫu thuật viên robot về<br /> dụng cụ ProGrasp™ để giữ hay vén mô gần Tiết niệu khi về nước được thực hiện 5 trường<br /> vùng thao tác, giúp nông hóa vùng thao tác hay hợp phẫu thuật dưới sự giám sát của giám thị là<br /> phơi bày rõ hơn vùng này. phẫu thuật viên robot người nước ngoài gồm:<br /> Cùng trong một phẫu thuật, hệ thống robot một TH tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản, hai<br /> giúp dễ thực hiện các kỹ thuật chuyên biệt đòi TH cắt tuyến tiền liệt, một TH cắt một phần thận,<br /> hỏi tính uyển chuyển của cử động của dụng cụ một TH treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương<br /> phẫu thuật. Thí dụ: trong cắt tuyến tiền liệt dùng cùng. Trong các ca mổ có giám thị này, người mổ<br /> robot sẽ dễ thực hiện khâu nối niệu đạo-cổ bàng và giám thị đã thay nhau giữa hai vai trò phẫu<br /> quanh hơn, khi làm mũi khâu Rocco thấy rõ ràng thuật viên chính và người phụ mổ tại giường.<br /> cấu trúc mô hơn và khâu dễ hơn, khâu cột tĩnh Nhận xét về loạt phẫu thuật robot đầu tiên này<br /> mạch lưng dương vật dễ dàng hơn; Trong tạo Nhìn chung trong loạt phẫu thuật đầu tiên<br /> hình khúc nối bể thận-niệu quản thấy thì khâu<br /> này, hai loại phẫu thuật được ưu tiên dùng phẫu<br /> nối niệu quản-bể thận khá dễ dàng, nhanh<br /> chóng, tầm nhìn rõ và bao quát hơn, mũi khâu tự thuật robot chiếm tỉ lệ cao nhất: cắt tuyến tiền<br /> tin là kín nước hơn. Trong khâu nối, nếu dùng liệt tận gốc (52 trường hợp), kế đến là cắt một<br /> loại chỉ có gai (barbed suture) như V-loc® hay phần thận-cắt thận tận gốc cho bướu chủ mô<br /> Stratafix® giúp khâu nhanh và kín hơn vì sợi chỉ thận (24 trường hợp), kế đến là 11 trường hợp<br /> có cơ chế tự giữ mối chỉ khi khâu. cắt bàng quang tận gốc cho ung thư bàng quang,<br /> Hệ thống ủy nhiệm chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng ngòai cơ<br /> Theo các tác giả , phẫu thuật viên robot cần<br /> (10)<br /> thể và trong cơ thể, đáng chú ý lá có 6/11 trường<br /> được ủy nhiệm bằng một hệ thống ủy nhiệm tốt hợp tạo hình bàng quang bằng hồi tràng trong<br /> bao gồm: (1) Lập Ban chứng nhận phẫu tbuật<br /> cơ thể nối thẳng.<br /> robot, (2) Ưu tiên như nhau cho cả phẫu thuật<br /> mở và nội soi ổ bụng tiêu chuẩn được thực hiện Loạt lớn nhất là ung thư tuyến tiền liệt,<br /> bằng robot, (3) Hoàn thành một khóa huấn luyện mặt bệnh mà robot thể hiện tính ưu việt rõ<br /> robot đặc biệt, (4) Thực hiện phẫu thuật robot ràng nhất so với mổ mở và nội soi ổ bụng tiêu<br /> trên động vật thực nghiệm, (5) Quan sát phẫu chuẩn. Trong loạt này có đến 27 trường hợp<br /> thuật robot được thực hiện mẫu mực, (6) Làm bướu ăn lan ra ngoài vỏ bọc tuyến tiền liệt và<br /> người phụ mổ tại giường trong phẫu thuật<br /> túi tinh (15 trường hợp T3aNoMo và 12<br /> robot, (7) Thực hiện các ca phẫu thuật robot đầu<br /> trường hợp T3bNoMo) vẫn mổ robot thành<br /> tiên dưới sự giám sát của giám thị (proctorship),<br /> và (8) tiếp tục theo dõi kết quả phẫu thuật. công. Trong mổ nội soi ổ bụng tiêu chuẩn,<br /> Riêng chúng tôi đã được huấn luyện khóa chúng tôi rất e ngại các trường hợp bướu xâm<br /> ngắn ngày tại các Trung tâm huấn luyện phẫu lấn ra ngoài vỏ bao vì dễ chuyển mổ mở do<br /> thuật robot được chứng nhận bởi Intuitive như mô ung thư thâm nhiễm cứng.<br /> bệnh viện Severance, bệnh viện Asan, Seoul, Sáu trường hợp đầu tiên tạo hình bàng<br /> Hàn quốc, được cấp Giấy chứng nhận phẫu<br /> quang trong cơ thể nối thẳng trong lọat này là<br /> thuật viên robot (Certificate of da Vinci system<br /> đỉnh cao kỹ thuật mổ mà chúng tôi đã đạt được,<br /> Training as a Console Surgeon) sau khi trải qua<br /> huấn luyện trên mô hình và trên động vật thực tuy thời gian mổ còn dài. Qua những trường hợp<br /> nghiệm (heo) và kiến tập 6 ca phẫu thuật robot đầu tiên dùng robot mổ bệnh lý ung thư này<br /> bởi các phẫu thuật viên robot giàu kinh nghiệm chúng tôi có suy nghĩ rằng dùng robot ngoài việc<br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 573<br /> Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br /> <br /> <br /> giúp nạo hạch vùng dễ dàng nó còn giúp phẫu KẾT LUẬN<br /> thuật trừ căn dễ thành công mà không bị chuyển Phẫu thuật robot có ưu thế hơn phẫu thuật<br /> mổ mở nhờ những tính năng ưu việt đã nêu nội soi kinh điển nhờ sự phát triển của công<br /> trên. Các nghiên cứu tổng hợp gần đây của các nghệ (màn hình 3D-HD, cánh tay robot vận<br /> tác giả(2,4,10) dần đã xác định lợi ích của robot động uyển chuyển, bàn điều khiển giúp thao tác<br /> trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, cắt bàng phẫu thuật thoải mái.…) giúp bác sĩ Tiết niệu<br /> quang tận gốc cho ung thư so với mổ mở hay mổ thực hiện được những phẫu thuật phức tạp với<br /> nội soi ổ bụng tiêu chuẩn. đường cong học tập ngắn hơn. Lọat ứng dụng<br /> Vấn đề thu nạp bệnh nhân, số ca mổ để duy trì phẫu thuật robot của chúng tôi qua 112 truờng<br /> hệ thống hợp đầu tiên trong một năm qua đã có kết quả<br /> Để thu nạp bệnh nhân phẫu thuật robot cần đáng khích lệ. Cần thực hiện thêm nhiều trường<br /> giải thích rõ những lợi điểm của phẫu thuật hợp hơn nữa trong thời gian tới đây.<br /> robot so với nội soi ổ bụng tiêu chuẩn (khó) và so TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> với mổ mở (dễ hơn). Kinh nghiệm riêng trong 1. Aron M, Berger A, and Gill IS (2011). Robot-Assisted Radical<br /> thời gian vừa qua của chúng tôi thấy cần phải and Partial Nephrectomy. Atlas of Robotic Urologic Surgery,<br /> Current Clinical Urology. Humana Press:133-141.<br /> kết hợp các yếu tố: (1) Hiệu ứng tuyền thông 2. Du Y, Long Q, Guan B, Mu L, Tian J, Jiang Y, Bai X, Wu D<br /> (2018). Robot-Assisted Radical Prostatectomy Is More<br /> (truyền hình, phát thanh, hội thảo, apphích, tờ<br /> Beneficial for Prostate Cancer Patients: A System Review and<br /> rơi,…), (2) Uy tín của phẫu thuật viên (được Meta-Analysis. Med Sci Monit;24:272-287.<br /> 3. Guru KA (2017). Robot-assisted radical cystectomy / Anterior<br /> huấn luyện bài bản ở các Trung tâm huấn luyện Exenteration with lymph node dissection. Anatomical<br /> của Intuitive Surgical® ở nước ngoài, kinh foundation and description of surgical technique. Video<br /> presentation. Roswell Park Cancer Institute.<br /> nghiệm và thâm niên phẫu thuật), (3) Sự tận tụy 4. Huang X, Wang L, Zheng X, Wang X (2017). Comparison of<br /> của phẫu thuật viên khi tư vấn cho bệnh nhân perioperative, functional, and oncologic outcomes between<br /> standard laparoscopic and robotic-<br /> giúp dễ thuyết phục bệnh nhân chấp nhận phẫu assisted radical prostatectomy: a systemic review and<br /> thuật công nghệ cao vốn có giá thành cao hơn. meta-analysis. Surg Endosc;31(3):1045-1060.<br /> 5. John H, Peter Wiklund P, Witt JH (2013). Atlas of Robotic<br /> Điều khó khăn trở ngại trong thu nạp bệnh Prostatectomy. Springer.<br /> 6. Leveillee RJ, Bracho J, Williams SK, Shields JM, and Moore CR<br /> nhân là ưu tiên thu nạp bệnh nhân ước muốn (2011). Robot-Assisted Pyeloplasty. Atlas of Robotic Urologic<br /> và có khả năng chi trả chi phí phẫu thuật robot Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:159-172<br /> 7. McGee S.M., Shimko M.S., Elliott D.S., and Chow G.K. (2011).<br /> hay bệnh nhân có phương pháp mổ ưu tiên Robot-Assisted Laparoscopic Sacrocolpopexy. Atlas of Robotic<br /> Urologic Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:107-<br /> dùng robot? Nếu thu nạp bệnh nhân có ước<br /> 118.<br /> muốn phẫu thuật robot bất chấp loại phẫu 8. Mufarrij P, Hyams E, and Stifelman M (2011). Robot-Assisted<br /> Ureteral Reconstruction. Atlas of Robotic Urologic Surgery,<br /> thuật sẽ thực hiện thì có nguy cơ đẩy cao tỉ lệ Current Clinical Urology. Humana Press:187-214.<br /> giá thành/hiệu quả không cần thiết, nếu ưu tiên 9. Patel MN, Patil N, Bhandari M, Narra V, Menon M, Rogers<br /> CG (2011). Robot-Assisted Total and Partial Adrenalectomy.<br /> thu nạp bệnh nhân có bệnh lý ưu tiên chỉ định Atlas of Robotic Urologic Surgery, Current Clinical Urology.<br /> phẫu thuật robot thì trong nhóm bệnh nhân Humana Press:121-132.<br /> 10. Schachter LR, Kaufman MR, Herrell SD (2008). Establishment<br /> này sẽ có nhiều người không chi trả nổi được of a Robotic Prostatectomy Program, Robotics in Urologic<br /> Surgery, Saunders, Elsevier, Copyright © by Saunders:79-84<br /> giá thành của phẫu thuật trong bối cảnh Bảo<br /> 11. Stern JM and Lee DI (2011). Transperitoneal Robot-Assisted<br /> hiểm y tế chưa chi trả, số trường hợp mổ vì vậy Laparoscopic Radical Prostatectomy: Anterior Approach. Atlas<br /> of Robotic Urologic Surgery, Current Clinical Urology. Humana<br /> sẽ bị giới hạn. Press:33-46.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> 574 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br /> Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br /> <br /> 12. Vũ Lê Chuyên, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Nguyễn Văn Ân, 14. Willis D, Pugh J, Parekattil SJ, Atalah H, Su LM (2011). Robot-<br /> Trần Vĩnh Hưng, Nguyễn Tiến Đệ, Nguyễn Tế Kha, Nguyễn Assisted Radical Nephroureterectomy. Atlas of Robotic Urologic<br /> Ngọc Châu, Đỗ Anh Toàn, Đỗ Lệnh Hùng, Phạm Hữu Đoàn, Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:143-158.<br /> Nguyễn Trọng Khôi (2017). Áp dụng kỹ thuật nội soi robot để<br /> phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc do ung thư: Kinh<br /> nghiệm sau một năm thực hiện. Báo cáo tại Buổi lễ kỷ niệm Ngày nhận bài báo: 25/12/2017<br /> 222 trường hợp phẫu thuật robot đầu tiên tại bệnh viện Bình<br /> Dân ngày 28/10/2017. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/12/2017<br /> 13. Wang GJ, Scherr DS (2011). Robot-Assisted Radical<br /> Cystoprostatectomy. Atlas of Robotic Urologic Surgery, Current<br /> Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br /> Clinical Urology. Humana Press:91-105.<br /> <br /> <br /> <br /> <br /> Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 575<br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2