Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
PHẪU THUẬT ROBOT TRONG TIẾT NIỆU:<br />
KẾT QUẢ MỘT NĂM ỨNG DỤNG TẠI BỆNH VIỆN BÌNH DÂN<br />
Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng**, Trần Vĩnh Hưng*, Vũ Lê Chuyên*, Nguyễn Văn Ân**, Đỗ Vũ Phương**,<br />
Nguyễn Ngọc Châu**, Văn Thành Trung**, Đỗ Anh Toàn**, Lê Trọng Khôi**, Phạm Hữu Đoàn**,<br />
Đỗ Lệnh Hùng**, Nguyễn Tế Kha**, Nguyễn Tiến Đệ**, Trần Đoàn Thiên Quốc**<br />
<br />
TÓM TẮT<br />
Đặt vấn đề: Phẫu thuật robot lần đầu tiên lần đầu tiên được thực hiện trong Tiết niệu tại Việt Nam. Bài<br />
viết này nhằm báo cáo 112 trường hợp (TH) đầu tiên trong một năm dùng Robot da Vinci Si TM thực hiện các<br />
trường hợp phẫu thuật Tiết niệu ở người lớn được thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân<br />
Tư liệu và phương pháp nghiên cứu: Từ 30/11/2016 đến 30/11/2017 có 112 trường hợp bệnh lý Tiết niệu<br />
được phẫu thuật robot bao gồn cả phẫu thuật tạo hình và phẫu thuật cắt bỏ, ở cả đường tiết niệu trên và đường<br />
tiết niệu dưới. Robot da Vinci Si TM với bốn cánh tay được sử dụng trong tất cả các trường hợp trên. Đánh giá kết<br />
quả ngay trong thời gian nằm viện sau mổ (kết quả sớm).<br />
Kết quả: Trong 52 trường hợp (TH) cắt tuyến tiền liệt (TTL) tận gốc do ung thư TTL: tuổi trung bình:<br />
66,27 (49 – 80), thời gian mổ: 237± 69 phút (105-480), nạo hạch chậu bịt: 20/52 TH, bảo tồn bó mạch thần kinh<br />
cương: 17/52 TH, máu mất: 346±205 ml (80 – 1400), nằm viện sau mổ: 7,33 ngày (2 – 37); Trong 5 TH tạo hình<br />
khúc nối bể thận-niệu quản có một TH thận móng ngựa: tuổi trung bình: 39,5 (23-64), thời gian mổ: 157,5 phút<br />
(120-210), máu mất: 60 mL (10-200) nằm viện sau mổ: 5,25 ngày (3-7); Trong 4 TH cố định âm đạo vào mỏm<br />
nhô xương cùng có một TH cắt tử cung kèm theo: tuổi trung bình: 60 (55-66), thời gian mổ: 233,3 phút (180-<br />
300), máu mất: 66,6 mL (20-150,) nằm viện sau mổ: 4,33 ngày (4-5); Trong 6 TH cắt bướu tuyến thượng thận<br />
tuổi trung bình: 37,5 (26-49), thời gian mổ: 97,5 phút (45-150), máu mất: 75 mL (50-100) nằm viện sau mổ: 8<br />
ngày (4-12); Trong 10 TH cắt một phần thận cho bướu thận nhỏ (bướu mỡ-cơ-mạch và bướu chủ mô thận): tuổi<br />
trung bình: 34 (32-36), thời gian mổ: 210 phút (165-255), máu mất: 50 mL, thời gian thiếu máu nóng: 15 phút<br />
(10-20), nằm viện sau mổ: 5,5 ngày (5-6), Trong 14 TH cắt thận tận gốc cho bướu chủ mô thận: tuổi trung bình:<br />
55,5 (36-75), thời gian mổ: 174,5 phút (120-270), máu mất: 713,6 mL (150-2600), nằm viện sau mổ: 6,6 ngày (4-<br />
9), Trong 4 TH cắt thận-niệu quản cho bướu niệu mạc bể thận: tuổi trung bình: 54 (47-55), thời gian mổ: 240<br />
phút (210-270), máu mất: 800 mL (400-900), nằm viện sau mổ: 6 ngày (5-7); Trong 11 TH cắt bàng quang tận<br />
gốc, chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng cho bướu bàng quang xâm lấn cơ: tuổi trung bình: 58 (40-83), thời gian<br />
mổ: 469 phút (330-660), máu mất trung bình: 436,3 mL (200-600), nằm viện sau mổ: 15,8 ngày (8-30); Trong 4<br />
TH cắt thận đơn giản vì thận mất chức năng: tuổi: 71,75 (64-80), thời gian mổ: 118,75 phút (45-160), máu mất:<br />
70 mL (30-100), nằm viện sau mổ: 5,75 ngày (4-8); Trong 2 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang theo Lich-<br />
Grégoir: tuổi trung bình: 42 (40-44), thời gian mổ: 180 phút (150-210), máu mất: 50 mL, nằm viện sau mổ: 7<br />
ngày (5-9).<br />
Kết luận: Phẫu thuật robot có ưu thế hơn phẫu thuật nội soi kinh điển nhờ sự phát triển của công nghệ (màn<br />
hình 3D-HD, cánh tay robot vận động uyển chuyển, bàn console giúp thao tác phẫu thuật thoải mái.…) giúp bác<br />
sĩ Tiết niệu thực hiện được những phẫu thuật phức tạp với đường cong học tập ngắn hơn. Loạt ứng dụng phẫu<br />
thuật robot của chúng tôi qua 112 TH trong một năm thực hiện đã có kết quả đáng khích lệ.<br />
Từ khóa: Phẫu thuật robot, cắt tuyến tiền liệt tận gốc, cắt bàng quang tận gốc, cắt một phần thận, cắt thận<br />
<br />
*Bộ môn Ngoại, Đại học Y khoa Phạm Ngọc Thạch TP.HCM<br />
** Khoa-Bộ môn Tiết niệu, bệnh viện Bình Dân<br />
Tác giả liên lạc: PGS TS Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng ĐT: 0913719346 Email: Npchoang@gmail.com<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 563<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
tận gốc, cắt tuyến thượng thận.<br />
ABSTRACT<br />
ROBOT-ASSISTED SURGERY IN UROLOGY: OUTCOMES OF ONE-YEAR APPLICATION AT BINH<br />
DAN HOSPITAL<br />
Nguyen Phuc Cam Hoang, Tran Vinh Hung, Vu Le Chuyen, Nguyen Van An, Do Vu Phuong,<br />
Nguyen Ngoc Chau, Van Thanh Trung, Do Anh Toan, Le Trong Khoi, Pham Huu Doan,<br />
Do Lenh Hung, Nguyen Te Kha, Nguyen Tien De, Tran Doan Thien Quoc<br />
* Y Hoc TP. Ho Chi Minh * Supplement Vol. 22 - No 2- 2018: 563 - 575<br />
<br />
Background: Since last year, the robot-assisted surgery has been applied in Urology for the first time in Viet<br />
Nam. This paper reports the first 112 cases of robot-assisted urological procedures using the Robot da Vinci Si TM<br />
system performed at the Department of Urology of Binh Dan hospital in a one-year duration of time.<br />
Materials and Methods: From November 30th 2016 to November 30th 2017, one hundred and twelve robot-<br />
assisted urological procedures, reconstructive and ablative, upper tracts and lower tracts, were performed using<br />
the da Vinci SiTMrobotic system. The perioperative outcomes were assessed and reported.<br />
Results: In 52 cases of robot-assisted prostatectomy: mean age: 66.27 (range: 49–80), operative time: 237± 69<br />
minutues (range: 105-480), pelvic lymphadenectomy: 20/52 cases, neurovascular bundles sparing: 17/52 cases,<br />
estimated blood loss (EBL): 346 ± 205 mL (range: 80 – 1400), postop hospital stay: 7.33 days (range: 2 – 17); In 5<br />
cases of robot-assisted pyeloplasty for Ureteropelvic junction obstruction (UPJO) there was one with horseshoes<br />
kidney: mean age: 39.5 (range: 23-64), operative time: 157.5 minutes (range: 120-210), EBL: 60 mL (range: 10-<br />
200), postop hospital stay: 5.25 days (range: 3-7); In 4 cases of robot-assisted promontofixation for genital prolapse<br />
there was one associated hysterectomy: mean age: 60 (range: 55-66), operative time: 233.3 minutes (range: 180-<br />
300),, EBL: 66.6 mL (range: 20-150), postop hospital stay: 4.33 days (4-5); In 6 cases of robot-assisted<br />
adrenalectomy: mean age: 37.5 (range: 26-49), operative time: 97.5 minutes (range: 45-150), EBL: 75 mL (range:<br />
50-100), postop hospital stay: 8 days (range: 4-12); In 10 cases of robot-assisted partial nephrectomy (Renal<br />
angiomyolipoma (AML) and Renal cell carcinoma (RCC) tumors): mean age: 34 (range: 32-36), operative time:<br />
210 minutes (range: 165 - 255), EBL: 50 mL, warm ischemia time: 15 minutes (range: 10-20), postop hospital<br />
stay: 5.5 days (range:5-6); In 14 cases of robot-assisted radical nephrectomy (AML and RCC tumors): mean age:<br />
55.5 (36-75), (range: 36-75), operative time: 174.5 minutes (range: 120-270), EBL: 713.6 mL (range: 150-2600),<br />
postop hospital stay: 6.6 days (range:4-9); In 4 case of robot-assisted nephroureterectomy for upper tract TCC<br />
tumor: age: 54 (47-55), operative time: 240 minutes (210-270), EBL: 800 mL (400-900),, postop hospital stay: 6<br />
days (range:5-7); In 11 case of robot-assisted radical cystectomy and urinary diversion for muscle-invasive bladder<br />
tumor: age:58 (range: 40-83), operative time: 469 minutes (range: 330-660), EBL: 436.3 mL (range: 200-600),<br />
postop hospital stay: 15.8 days (range: 8-30); In 4 cases of robot-assisted simple nephrectomy for non-functioning<br />
kidney: age: 71.75 (64-80), operative time: 118.75 minutes (range: 45-160), EBL: 70 mL (range: 30-100), postop<br />
hospital stay: 5.75 days (4-8); In 2 cases of robot-assisted ureteral reimplantation of Lich-Grégoir: age: 42,<br />
operative time: 180 minutes, EBL: 50 mL, postop hospital stay: 7 days;<br />
Conclusions: Robot-assisted laparoscopic surgery, with many advantages over standard laparoscopic<br />
surgery thanks to technological innovations (3D-HD monitor and optical system, robotic arms with wrists, the<br />
comfortable console table….) has helped the urologist to perform the sophisticated procedures with shorter<br />
learning curves. Our initial series of 112 robot-assisted urological procedures has achieved encouraging outcomes.<br />
Keywords: Robot-assisted laparoscopy, radical prostatectomy, radical cystectomy, partial nephrectomy,<br />
<br />
<br />
564 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
radical nephrectomy, adrenalectomy.<br />
ĐẶT VẤN ĐỀ Dụng cụ phẫu thuật<br />
Phẫu thuật robot là bước tiến cao nhất hiện Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM với<br />
nay trong kỹ thuật mổ ít xâm hại đã được phổ bốn cánh tay. Hệ thống này gồm hai phần riêng<br />
biến khá rộng rãi tại các Trung tâm phẫu thuật biệt được kết nối với nhau: hệ thống “Ông chủ -<br />
lớn ở các nước tiên tiến(10). Từ cuối năm 2016, lần Đầy tớ” (Master-Slave system).<br />
đầu tiên phẫu thuật robot được thực hiện trên Phần tháp (Tower) (Hình 1A): được đặt trực<br />
bệnh nhân người lớn tại Việt Nam. tiếp lên bệnh nhân, gồm có 4 cánh tay robot: 3<br />
Mục tiêu cánh tay để giữ các dụng cụ phẫu thuật và 1<br />
cánh tay giữ camera 3-D độ phân giải cao.<br />
Bài viết này nhằm báo cáo 112 trường hợp<br />
(TH) đầu tiên trong vòng một năm dùng hệ Bàn điều khiển (Console) (Hình 1B): là nơi<br />
thống robot da Vinci SiTM thực hiện các trường phẫu thuật viên ngồi và thao tác các cần điều<br />
hợp phẫu thuật Tiết niệu ở người lớn được khiển robot trong khi nhìn vào một màn hình lập<br />
thực hiện tại Khoa-Bộ môn Tiết niệu bệnh viện thể có hình ảnh trường mổ 3-D độ phân giải cao<br />
Bình Dân và được phóng đại. Phẫu thuật viên điều khiển 4<br />
cánh tay robot bằng cách dùng các ngón tay thao<br />
ĐỐITƯỢNG-PHƯƠNGPHÁPNGHIÊNCỨU tác trên cần điều khiển. Phẫu thuật viên còn<br />
Đối tượng dùng các bàn đạp chân để chọn các nguồn năng<br />
Các bệnh nhân bệnh lý tiết niệu người lớn lượng (điện đơn cực hay lưỡng cực).<br />
đến khám và điều trị phẫu thuật tại Khoa-Bộ Ngoài ra, màn hình video thứ hai kết nối với<br />
môn Tiết niệu bệnh viện Bình Dân được phẫu người phụ mổ với hình ảnh 2-D mà trên màn<br />
thuật bằng hệ thống robot da Vinci SiTM trong hình này hiển thị nơi phẫu thuật viên chính<br />
thời gian một năm, từ 30/11/2016 đến 30/11/2017. đang nhìn vào khi mổ.<br />
Phương pháp nghiên cứu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B<br />
Hình 1. Hệ thống robot phẫu thuật da Vinci SiTM. A. Tháp (Tower). B. Bàn điều khiển (Console).<br />
Các dụng cụ phẫu thuật chính Forceps ProGraspTM(2) (Hình 4): dụng cụ<br />
Kéo cong điện đơn cực HotShearsTM(2) (Hình không có năng lượng có đặc điểm tương tự<br />
2): dùng để phẫu tích và đốt điện đơn cực. forceps đốt điện lưỡng cực có lỗ.<br />
Forceps điện lưỡng cực Maryland(2) (Hình 3): Forceps điện lưỡng cực có lỗ(2) (Hình 5): dùng<br />
dùng để nắm mô, vén mô, phẫu tích tù đầu, và để nắm mô, vén mô, phẫu tích tù đầu, và đốt<br />
đốt điện lưỡng cực. Dùng trong phẫu thuật bàng điện lưỡng cực. Dùng trong phẫu thuật thận,<br />
quang, tuyến tiền liệt. đường tiết niệu trên.<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 565<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
Kẹp mang kim lớn(2) (Hình 6): dùng để khâu trên (Hình 7, Hình 8, Hình 9).<br />
nối niệu đạo-cổ bàng quang, tạo hình cổ bàng Bệnh nhân phẫu thuật vùng niệu quản đoạn<br />
quang, khâu đóng phúc mạc. xa, phẫu thuật bàng quang, tuyến tiền liệt(2,8)<br />
Tư thế bệnh nhân và phân bố các port (Hình 10, Hình 11).<br />
Bệnh nhân phẫu thuật Thận-ĐườngTiết niệu<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 2. Kéo điện Hình 3. Forceps điện Hình 4. Forceps Hình 5. Forceps điện<br />
HotShearsTM lưỡng cực Maryland ProGraspTM lưỡng cực có lỗ<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 6. Kẹp mang kim lớn Hình 7. Phòng mổ cho tạo hình cắt rời bể thận bên trái qua phúc mạc(2)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 8. Phân bố port trong tạo hình bể thận trái qua phúc mạc(2)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 9. Tư thế bệnh nhân mổ tạo hình bể thận phải<br />
<br />
<br />
566 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C D<br />
Hình 10. Cắt tuyến tiền liệt tận gốc. A. Các mốc đặt port. B. Tư thế Trendelenberg dốc 300. C. Vị trí các port. D.<br />
Docking<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B<br />
Hình 11. A.B. Phân bố các port trong cắt tuyến tiền liệt tận gốc(7)<br />
KẾT QUẢ Kỹ thuật mổ: nội soi trong phúc mạc (theo kỹ<br />
thuật Montsouris)<br />
Từ 30/11/2016 đến 30/11/2017: có 112 bệnh<br />
nhân Tiết niệu người lớn đầu tiên được phẫu Thời gian mổ TB (phút): 237 ± 69 (105 – 480)<br />
thuật bằng hệ thống robot da Vinci™: 52 TH Máu mất TB (mL): 346 ± 205 (80 – 1400)<br />
cắt tuyến tiền liệt tận gốc cho ung thư tuyến Nạo hạch chậu bịt tiêu chuẩn: 20/52 TH;<br />
tiền liệt; 5 TH tạo hình khúc nối bể thận-niệu Chừa bó mạch thần kinh cương: 17 / 52 TH<br />
quản; 10 TH cắt một phần thận cho bướu chủ Cắt tĩnh mạch lưng dương vật, khâu sau:<br />
mô thận nhỏ; 14 TH cắt thận tận gốc cho bướu 10/52 TH, Khâu cột tĩnh mạch lưng dương vật,<br />
chủ mô thận; 11 TH cắt bàng quang tận cắt sau: 42/52 TH; Làm mũi khâu Rocco<br />
gốc+tạo hình bàng quang bằng hồi tràng nối (Rocco’stitch): 20/52 TH<br />
thẳng; 4 TH treo cổ bàng quang vào mỏm nhô<br />
Rút ống dẫn lưu hậu phẫu (ngày): 5,67 ± 4,05<br />
xương cùng điều trị sa sinh dục; 6 TH cắt<br />
(1 – 33)<br />
bướu tuyến thượng thận; 4 TH cắt thận-niệu<br />
quản cho ung thư tế bào chuyển tiếp bể thận; 4 Nằm viện sau mổ TB (ngày): 7,33 ± 4,33<br />
TH cắt thận đơn giản cho thận mất chức năng; (2 – 17)<br />
2 TH cắm lại niệu quản vào bàng quang. Bảng 1. Giai đoạn bướu<br />
Giai đoạn Trước mổ Sau mổ<br />
Năm mươi hai trường hợp cắt tuyến tiền liệt<br />
T1b 4 6<br />
tận gốc T2a 3 10<br />
Tuổi trung bình (TB): 66,27 (49 – 80); T2b 9 7<br />
T2c 5 2<br />
PSA máu TB (ng/mL): 41,5 (4,5 – 100)<br />
T3a 3 15<br />
Kích thước tuyến tiền liệt trên MSCT/MRI T3b 12<br />
(mL): 33,36 (20 – 60)<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 567<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
Bảng 2. Điểm Gleason - 1 trường hợp thoát vị bẹn nghẹt sau mổ<br />
Gleason Trước mổ Sau mổ phải mổ cấp cứu<br />
4 1 1<br />
Tiểu không kiểm soát sau mổ kéo dài từ 3<br />
5 7 6<br />
6 12 12<br />
tuần đến 2 tháng gặp ở 16/52 trường hợp. Chưa<br />
7 17 16 khảo sát rối loạn cương dương.<br />
8 8 8 Trị số PSA huyết thanh trung bình sau mổ là<br />
9 3 9<br />
0,26 ng/ml, cao nhất là 3,42 ng/ml và thấp nhất là<br />
10 1<br />
0,05 ng/ml.<br />
Biến chứng gần trong hậu phẫu bao gồm<br />
Đường cong học tập khả quan khi trường<br />
- 9 trường hợp tụ dịch trong đó có 2 trường hợp đầu tiên mổ 480 phút (8 giờ) và trường hợp<br />
hợp phải mổ lại dẫn lưu. cuối cùng mổ 105 phút (1 giờ 45 phút).<br />
- 2 trường hợp tụt thông Foley phải đặt lại. Không có trường hợp nào có biến chứng với<br />
- 1 trường hợp tràn khí dưới da độ Clavien > 1 hoặc phải chuyển mổ mở.<br />
- 1 trường hợp nhồi máu cơ tim cấp<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hình 12. BN Lâm Văn Th., 58T, UT TTL, cT3bNoMo.<br />
A. MRI trước mổ. B. Xạ hình xương<br />
Năm trường hợp tạo hình khúc nối bể thận- Phương pháp mổ: Tạo hình khúc nối cắt<br />
niệu quản rời+lấy sạn thận: 2 TH; Tạo hình khúc nối cắt<br />
Giới: Nam: 3; Nữ: 2;Tuổi TB: 39,5 (23-64); rời: 3 TH.<br />
ASA 2: 5 TH; Bên P: 2 TH; Bên T: 3 TH. Thời gian mổ TB (phút): 157,5 (120-210); Máu<br />
Tổn thương hệ niệu kết hợp: Thận móng mất TB (mL): 60 (10-200).<br />
ngựa: 1 TH; Sạn thận cùng bên: 2 TH. Dùng cánh tay thứ 4: 3/5 TH; Nằm viện sau<br />
mổ TB (ngày): 5,25 (3-7).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A. B.<br />
Hình 13. A,B. MSCT tiêm cản quang:hẹp khúc nối bể thận-niệu quản phải<br />
<br />
<br />
568 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
Mười trường hợp cắt một phần thận cho bướu thiếu máu nóng TB (phút): 15 (10-20).<br />
thận nhỏ Cặp cuống thận: Dây thắt mạch máu: 2 TH;<br />
Giới: 4 bệnh nhân nữ, 6 bệnh nhân nam; Tuổi Bulldog nội soi: 8 TH.<br />
TB: 34 (32-36); ASA2: 7 TH; ASA3: 3 TH. Khâu chủ mô thận 2 lớp: lớp trong dùng chỉ<br />
Kích thước bướu TB (mm): 34 (31-37). V-Loc® 3-0, lớp ngoài dùng chỉ vicryl® 1-0.<br />
Bướu bên P: 4 TH; Bướu bên T: 6 TH. Máu mất TB: 50 mL; Nằm viện sau mổ TB<br />
4/10 trường hợp không dùng được cánh tay (ngày): 5,5 (5-6).<br />
thứ tư (để dùng ProGrasp™) do khi đặt port bị Mô học bướu: bướu mỡ-cơ-mạch (AML): 4<br />
“chỏi” giữa cánh tay thứ ba và thứ tư. TH và bướu ung thư tế bào thận (CC-RCC): 6<br />
Thời gian mổ (phút): 210 (165-255); Thời gian TH.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C<br />
Hình 14. Bướu thận trái CC-RCC cực dưới. A. Phim MSCT tiêm cản quang. B.C. Mẫu bệnh phẩm bướu<br />
Mười bốn trường hợp cắt thận tận gốc cho Thời gian mổ TB (thời gian console, phút):<br />
bướu thận 469 (330-660).<br />
Giới: 5 bệnh nhân nữ, 9 bệnh nhân nam;Tuổi Lượng máu mất TB (mL): 436,3 (200-600)<br />
TB: 55,5 (36-75); ASA2: 8 TH; ASA3: 6 TH. Cắt bàng quang tận gốc theo kỹ thuật theo<br />
Kích thước bướu TB (mm): 75,25 (50-3125). cấu trúc cơ thể học của Guru.<br />
Bướu bên P: 6 TH;Bướu bên T: 8 TH. - Cắt bàng quang không nạo hạch chậu: 4/11<br />
Thời gian mổ (phút): 174,5 (120-270). TH (4 trường hợp đầu).<br />
Máu mất TB (mL): 713,6 (150-2600);Nằm viện - Cắt bàng quang + nạo hạch chậu-bịt: 7 / 11<br />
sau mổ TB (ngày): 6,6 (4-9). TH (7 trường hợp sau).<br />
Chuyển mổ mở vì bướu lớn, xâm lấn: 2/14 Chuyển lưu nuớc tiểu<br />
trường hợp (14,3%). - Chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể:<br />
Mô học bướu: mô viêm mạn tính xơ hóa: 1 4 /11 TH (có 1 bệnh nhân nữ)<br />
TH; bướu mỡ-cơ-mạch (AML): 4 TH và bướu - Tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối<br />
ung thư tế bào thận (CC-RCC): 9 TH. thẳng: 1 /11 TH<br />
Mười một trường hợp cắt bàng quang tận - Tạo hình bàng quang trong cơ thể nối<br />
gốc+chuyển lưu nước tiểu ngòai cơ thể hoặc thẳng: 6 / 11 TH, cắm lại niệu quản vào bàng<br />
trong cơ thể bằng hồi tràng quang: 4 TH dùng thông oxy làm nòng, 2 TH<br />
Giới: Nam: 10; Nữ: 1. dùng thông JJ làm nòng.<br />
Tuổi TB: 58(40-83); Chỉ số ASA trước mổ: Trung tiện: 3,7 ngày (3-5);Rút ống dẫn lưu:<br />
ASA2: 9 TH, ASA3: 2 TH. 7,1 ngày (4-14).<br />
Bướu bàng quang tái phát: 5/11 TH; Bướu Nằm viện sau mổ TB (ngày): 15,8 (8-30)<br />
bàng quang xâm lấn cơ: 4/11 TH; Bướu bàng Biến chứng sau mổ: 3/11 TH (27,3%).<br />
quang lớn / lan tỏa: 2/11 TH.<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 569<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
- Bán tắc ruột vào ngày hậu phẫu 15, điều trị quang tân tạo, trường hợp suy thận cấp được lọc<br />
bảo tồn: 1 TH. máu cấp cứu.<br />
- Tắc ruột ngày hậu phẫu 5 do hẹp chỗ nối Mô học bướu sau mổ: bướu tế bào chuyển<br />
phục hồi lưu thông ruột: 1 TH. tiếp (TCC) cả 11 trường hợp; bướu chưa xâm lấn<br />
- Suy thận cấp ngày hậu phẫu 1: 1 TH. cơ: 3/11 TH; bướu xâm lấn cơ: 8/11 TH. Hạch âm<br />
tính trên tất cả 7 trường hợp có nạo hạch chậu.<br />
2 trường hợp sau phải mổ lại cắt bỏ bàng<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C D<br />
Hình 15. Bướu bàng quang.<br />
A.B. MSCT tiêm cản quang, dựng hình. C. Bệnh phẩm. D. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang ngoài cơ thể nối thẳng)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C D<br />
Hình 16. A,B. Bệnh phẩm. C. Sẹo sau mổ (tạo hình bàng quang trong cơ thể).<br />
D. Sẹo sau mổ (chuyển lưu qua ống hồi tràng ngoài cơ thể)<br />
Bốn trường hợp treo cổ bàng quang vào mỏm Sáu trường hợp cắt bướu tuyến thượng thận<br />
nhô xương cùng (Sacrocolpopexy) Giới: 2 nam; 4 nữ; Tuổi TB: 37,5 (26-49);<br />
Tuổi TB: 60 (55-66); ASA 2: 4 TH. ASA1: 3 TH; ASA 2: 2 TH,; ASA3: 1 TH.<br />
Cách mổ: 2 TH treo cổ bàng quang vào mỏm Kích thước bướu (mm): 34,5 (30-39).<br />
nhô xương cùng; 1 TH cắt tử cung + treo cổ bàng Thời gian mổ TB (phút): 97,5 (45-150); Máu<br />
quang vào mỏm nhô xương cùng; 1 TH cố định mất TB (mL): 75 (50-100).<br />
mỏm âm đạo vào mỏm nhô xương cùng.<br />
Nằm viện sau mổ TB (ngày): 8 (4-12).<br />
Thời gian mổ TB (phút): 233,3 (180-300); Máu<br />
Mô học bướu: bướu Myelolipoma 1 TH;<br />
mất (mL): 66,6 (20-150).<br />
Schwannoma: 3 TH; Pheochromocytoma: 2 TH.<br />
Nằm viện sau mổ TB (ngày): 4,33(4-5).<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
570 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C<br />
Hình 17. Schwannoma tuyến thượng thận phải. A.B. MSCT tiêm càn quang. C. Mẫu bệnh phảm bướu<br />
Bốn trường hợp cắt thận-niệu quản cho ung Thời gian mổ (phút): 240 (210 – 270); Máu<br />
thư tế bào chuyển tiếp bể thận mất (mL): 800 (400-900); Nằm viện sau mổ<br />
Giới: Nam: 2 TH,Nữ: 2 TH;Tuổi TB: 54 (47 – (ngày): 6 (5-7).<br />
55);ASA2: 3 THASA3: 1 TH. Mô học bướu: ung thư biểu mô tế bào<br />
Bên P: 2 TH,bên T: 2 TH. chuyển tiếp cả 4 TH.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B C<br />
Hình 18. Bướu niệu mạc bể thận phải. A. MSCT tiêm cản quang. B.C. Mẫu bệnh phẩm<br />
Bốn trường hợp cắt thận đơn giản vì thận mất Thời gian mổ (phút): 180 (150-210); Máu mất<br />
chức năng (mL): 50 (30-70); Nằm viện sau mổ (ngày): 7 (5-9).<br />
Giới: Nam: 1 TH,Nữ: 3 TH;Tuổi TB: 71,75<br />
(64– 80); ASA2: 3 TH; ASA4: 1 TH.<br />
Thời gian mổ TB (phút): 118,75 (45-160); Máu<br />
mất TB (mL): 70 (30-100); Thời gian rút ống dẫn<br />
lưu (ngày): 4 (3-5); Nằm viện sau mổ TB (ngày):<br />
5,75 (4-8).<br />
Mô học thận: Viêm thận-bể thận mạn tính xơ<br />
hóa: 2; Thận chướng nước: 2.<br />
Hai trường hợp cắm lại niệu quản phải vào A B<br />
bàng quang Hình 19. Hẹp niệu quản chậu phải. A.B. MSCT tiêm<br />
Giới: Nữ: 1 TH, Nam: 1 TH,Tuổi TB: 42 (40- cản quang<br />
44), ASA2: 2 TH<br />
BÀN LUẬN<br />
Chẩn đóan trước mổ: hẹp niệu quản phải sát<br />
bàng quang. Những lợi ích của hệ thống robot phẫu thuật<br />
Kỹ thuật mổ: cắm lại niệu quản vào bàng Về phía phẫu thuật viên<br />
quang ngã ngoài bàng quang (Lich-Grégoir) Hệ thống robot phẫu thuật làm tăng độ khéo<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 571<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
léo, độ chính xác của phẫu thuật, tăng tầm cử Các cử động của dụng cụ được điều khiển bởi<br />
động, giúp làm giảm rung tay, phân độ cử động ngón tay, bàn tay và cổ tay của phẫu thuật viên<br />
và tăng công thái học (ergonomics) và sự thoải làm cho phẫu thuật bằng robot có cảm giác gần<br />
mái cho phẫu thuật viên. Hệ thống da Vinci™ với phẫu thuật mở hơn so với mổ nội soi ổ bụng<br />
mang đến hình ảnh 3D, phóng đại, vững chắc, tiêu chuẩn. Với những lợi ích này, hệ thống<br />
không gây mỏi mắt do chính phẫu thuật viên robot phẫu thuật cho phép các phẫu thuật viên<br />
điều khiển trực tiếp. Phẫu thuật viên thao tác cả chưa có kinh nghiệm về nội soi ổ bụng tiêu<br />
camera và từ hai đến ba cánh tay mang dụng cụ. chuẩn có thể học tập để thực hiện ngay các phẫu<br />
Công nghệ Endowrist™ của da Vinci™ (Hình thuật nội soi phức tạp như cắt tuyến tiền liệt tận<br />
20) cho phép sử dụng các dụng cụ với 7 độ tự do. gốc, tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản,..(10)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
A B<br />
Hình 20. A. Endowrist™. B. Bàn tay phẫu thuật viên điều khiển dụng cụ . (11)<br />
<br />
<br />
Về phía bệnh nhân(10): có thể giúp giảm mất bàng quang-niệu quản)<br />
máu, giảm tỉ lệ truyền máu, thời gian nằm viện, - Cắt tuyến thượng thận(9)<br />
thời gian đặt thông và các biến chứng phẫu - Niệu quản giải, cắm niệu quản vào niệu<br />
thuật, chức năng cơ quan được bảo tồn tốt hơn. quản(8)<br />
Các lợi ích khác là đường rạch da nhỏ, ít đau<br />
Nói chung, các phẫu thuật vùng chậu như<br />
hơn, hồi phục nhanh hơn và nhanh trở về với<br />
cắt tuyến tiền liệt, cắt bàng quang, treo cổ bàng<br />
công việc. Riêng cắt tuyến tiền liệt tận gốc đã<br />
quang vào mỏm nhô xương cùng,… cho thấy ưu<br />
được chứng minh là làm giảm lượng máu mất<br />
điểm của robot mang lại so với mổ mở rõ rệt hơn<br />
và tỉ lệ truyền máu(7).<br />
các phẫu thuật thận như cắt thận. Các phẫu<br />
Các phẫu thuật Tiết niệu nào được ưu tiên thực thuật vùng chậu như cắt tuyến tiền liệt tận gốc<br />
hiện bằng robot? có bản đồ phân bố các trocar tương đối hằng<br />
Theo Schachter(10), thứ tự ưu tiên như sau: định hơn so với phẫu thuật thận thường có bản<br />
- Cắt tuyến tiền liệt(2,5,11) đồ phân bố trocart thay đổi theo hình dạng bụng<br />
- Tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản(6) của bệnh nhân (bụng bè so với bụng thon). Cũng<br />
vì vậy trong phẫu thuật tuyến tiền liệt, việc<br />
- Cắt bàng quang tận gốc(13)<br />
docking tương đối dễ hơn so với phẫu thuật<br />
- Cắt thận (cắt một phần thận, cắt thận tận thận (dễ bị “chỏi” các cánh tay robot). Đáng chú<br />
gốc, cắt thận-niệu quản)(1,14) ý là trong năm trường hợp mổ tạo hình khúc nối<br />
- Treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương có hai trường hợp không dùng được cánh tay<br />
cùng(7) thứ tư và trong sáu trường hợp cắt một phần<br />
- Nối ống dẫn tinh thận có hai trường hợp không dùng được cánh<br />
- Phẫu thuật tiết niệu nhi (cắt thận, cắt một tay thứ tư đều từ nguyên nhân đặt port bị “chỏi”<br />
phần thận, tạo hình bể thận, chống ngược dòng các cánh tay robot. Trong phẫu thuật robot, cánh<br />
<br />
<br />
572 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
tay thứ tư có vai trò đặc biệt quan trọng để dùng của Trung tâm này. Ba phẫu thuật viên robot về<br />
dụng cụ ProGrasp™ để giữ hay vén mô gần Tiết niệu khi về nước được thực hiện 5 trường<br />
vùng thao tác, giúp nông hóa vùng thao tác hay hợp phẫu thuật dưới sự giám sát của giám thị là<br />
phơi bày rõ hơn vùng này. phẫu thuật viên robot người nước ngoài gồm:<br />
Cùng trong một phẫu thuật, hệ thống robot một TH tạo hình khúc nối bể thận-niệu quản, hai<br />
giúp dễ thực hiện các kỹ thuật chuyên biệt đòi TH cắt tuyến tiền liệt, một TH cắt một phần thận,<br />
hỏi tính uyển chuyển của cử động của dụng cụ một TH treo cổ bàng quang vào mỏm nhô xương<br />
phẫu thuật. Thí dụ: trong cắt tuyến tiền liệt dùng cùng. Trong các ca mổ có giám thị này, người mổ<br />
robot sẽ dễ thực hiện khâu nối niệu đạo-cổ bàng và giám thị đã thay nhau giữa hai vai trò phẫu<br />
quanh hơn, khi làm mũi khâu Rocco thấy rõ ràng thuật viên chính và người phụ mổ tại giường.<br />
cấu trúc mô hơn và khâu dễ hơn, khâu cột tĩnh Nhận xét về loạt phẫu thuật robot đầu tiên này<br />
mạch lưng dương vật dễ dàng hơn; Trong tạo Nhìn chung trong loạt phẫu thuật đầu tiên<br />
hình khúc nối bể thận-niệu quản thấy thì khâu<br />
này, hai loại phẫu thuật được ưu tiên dùng phẫu<br />
nối niệu quản-bể thận khá dễ dàng, nhanh<br />
chóng, tầm nhìn rõ và bao quát hơn, mũi khâu tự thuật robot chiếm tỉ lệ cao nhất: cắt tuyến tiền<br />
tin là kín nước hơn. Trong khâu nối, nếu dùng liệt tận gốc (52 trường hợp), kế đến là cắt một<br />
loại chỉ có gai (barbed suture) như V-loc® hay phần thận-cắt thận tận gốc cho bướu chủ mô<br />
Stratafix® giúp khâu nhanh và kín hơn vì sợi chỉ thận (24 trường hợp), kế đến là 11 trường hợp<br />
có cơ chế tự giữ mối chỉ khi khâu. cắt bàng quang tận gốc cho ung thư bàng quang,<br />
Hệ thống ủy nhiệm chuyển lưu nước tiểu bằng hồi tràng ngòai cơ<br />
Theo các tác giả , phẫu thuật viên robot cần<br />
(10)<br />
thể và trong cơ thể, đáng chú ý lá có 6/11 trường<br />
được ủy nhiệm bằng một hệ thống ủy nhiệm tốt hợp tạo hình bàng quang bằng hồi tràng trong<br />
bao gồm: (1) Lập Ban chứng nhận phẫu tbuật<br />
cơ thể nối thẳng.<br />
robot, (2) Ưu tiên như nhau cho cả phẫu thuật<br />
mở và nội soi ổ bụng tiêu chuẩn được thực hiện Loạt lớn nhất là ung thư tuyến tiền liệt,<br />
bằng robot, (3) Hoàn thành một khóa huấn luyện mặt bệnh mà robot thể hiện tính ưu việt rõ<br />
robot đặc biệt, (4) Thực hiện phẫu thuật robot ràng nhất so với mổ mở và nội soi ổ bụng tiêu<br />
trên động vật thực nghiệm, (5) Quan sát phẫu chuẩn. Trong loạt này có đến 27 trường hợp<br />
thuật robot được thực hiện mẫu mực, (6) Làm bướu ăn lan ra ngoài vỏ bọc tuyến tiền liệt và<br />
người phụ mổ tại giường trong phẫu thuật<br />
túi tinh (15 trường hợp T3aNoMo và 12<br />
robot, (7) Thực hiện các ca phẫu thuật robot đầu<br />
trường hợp T3bNoMo) vẫn mổ robot thành<br />
tiên dưới sự giám sát của giám thị (proctorship),<br />
và (8) tiếp tục theo dõi kết quả phẫu thuật. công. Trong mổ nội soi ổ bụng tiêu chuẩn,<br />
Riêng chúng tôi đã được huấn luyện khóa chúng tôi rất e ngại các trường hợp bướu xâm<br />
ngắn ngày tại các Trung tâm huấn luyện phẫu lấn ra ngoài vỏ bao vì dễ chuyển mổ mở do<br />
thuật robot được chứng nhận bởi Intuitive như mô ung thư thâm nhiễm cứng.<br />
bệnh viện Severance, bệnh viện Asan, Seoul, Sáu trường hợp đầu tiên tạo hình bàng<br />
Hàn quốc, được cấp Giấy chứng nhận phẫu<br />
quang trong cơ thể nối thẳng trong lọat này là<br />
thuật viên robot (Certificate of da Vinci system<br />
đỉnh cao kỹ thuật mổ mà chúng tôi đã đạt được,<br />
Training as a Console Surgeon) sau khi trải qua<br />
huấn luyện trên mô hình và trên động vật thực tuy thời gian mổ còn dài. Qua những trường hợp<br />
nghiệm (heo) và kiến tập 6 ca phẫu thuật robot đầu tiên dùng robot mổ bệnh lý ung thư này<br />
bởi các phẫu thuật viên robot giàu kinh nghiệm chúng tôi có suy nghĩ rằng dùng robot ngoài việc<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 573<br />
Nghiên cứu Y học Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018<br />
<br />
<br />
giúp nạo hạch vùng dễ dàng nó còn giúp phẫu KẾT LUẬN<br />
thuật trừ căn dễ thành công mà không bị chuyển Phẫu thuật robot có ưu thế hơn phẫu thuật<br />
mổ mở nhờ những tính năng ưu việt đã nêu nội soi kinh điển nhờ sự phát triển của công<br />
trên. Các nghiên cứu tổng hợp gần đây của các nghệ (màn hình 3D-HD, cánh tay robot vận<br />
tác giả(2,4,10) dần đã xác định lợi ích của robot động uyển chuyển, bàn điều khiển giúp thao tác<br />
trong phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt, cắt bàng phẫu thuật thoải mái.…) giúp bác sĩ Tiết niệu<br />
quang tận gốc cho ung thư so với mổ mở hay mổ thực hiện được những phẫu thuật phức tạp với<br />
nội soi ổ bụng tiêu chuẩn. đường cong học tập ngắn hơn. Lọat ứng dụng<br />
Vấn đề thu nạp bệnh nhân, số ca mổ để duy trì phẫu thuật robot của chúng tôi qua 112 truờng<br />
hệ thống hợp đầu tiên trong một năm qua đã có kết quả<br />
Để thu nạp bệnh nhân phẫu thuật robot cần đáng khích lệ. Cần thực hiện thêm nhiều trường<br />
giải thích rõ những lợi điểm của phẫu thuật hợp hơn nữa trong thời gian tới đây.<br />
robot so với nội soi ổ bụng tiêu chuẩn (khó) và so TÀI LIỆU THAM KHẢO<br />
với mổ mở (dễ hơn). Kinh nghiệm riêng trong 1. Aron M, Berger A, and Gill IS (2011). Robot-Assisted Radical<br />
thời gian vừa qua của chúng tôi thấy cần phải and Partial Nephrectomy. Atlas of Robotic Urologic Surgery,<br />
Current Clinical Urology. Humana Press:133-141.<br />
kết hợp các yếu tố: (1) Hiệu ứng tuyền thông 2. Du Y, Long Q, Guan B, Mu L, Tian J, Jiang Y, Bai X, Wu D<br />
(2018). Robot-Assisted Radical Prostatectomy Is More<br />
(truyền hình, phát thanh, hội thảo, apphích, tờ<br />
Beneficial for Prostate Cancer Patients: A System Review and<br />
rơi,…), (2) Uy tín của phẫu thuật viên (được Meta-Analysis. Med Sci Monit;24:272-287.<br />
3. Guru KA (2017). Robot-assisted radical cystectomy / Anterior<br />
huấn luyện bài bản ở các Trung tâm huấn luyện Exenteration with lymph node dissection. Anatomical<br />
của Intuitive Surgical® ở nước ngoài, kinh foundation and description of surgical technique. Video<br />
presentation. Roswell Park Cancer Institute.<br />
nghiệm và thâm niên phẫu thuật), (3) Sự tận tụy 4. Huang X, Wang L, Zheng X, Wang X (2017). Comparison of<br />
của phẫu thuật viên khi tư vấn cho bệnh nhân perioperative, functional, and oncologic outcomes between<br />
standard laparoscopic and robotic-<br />
giúp dễ thuyết phục bệnh nhân chấp nhận phẫu assisted radical prostatectomy: a systemic review and<br />
thuật công nghệ cao vốn có giá thành cao hơn. meta-analysis. Surg Endosc;31(3):1045-1060.<br />
5. John H, Peter Wiklund P, Witt JH (2013). Atlas of Robotic<br />
Điều khó khăn trở ngại trong thu nạp bệnh Prostatectomy. Springer.<br />
6. Leveillee RJ, Bracho J, Williams SK, Shields JM, and Moore CR<br />
nhân là ưu tiên thu nạp bệnh nhân ước muốn (2011). Robot-Assisted Pyeloplasty. Atlas of Robotic Urologic<br />
và có khả năng chi trả chi phí phẫu thuật robot Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:159-172<br />
7. McGee S.M., Shimko M.S., Elliott D.S., and Chow G.K. (2011).<br />
hay bệnh nhân có phương pháp mổ ưu tiên Robot-Assisted Laparoscopic Sacrocolpopexy. Atlas of Robotic<br />
Urologic Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:107-<br />
dùng robot? Nếu thu nạp bệnh nhân có ước<br />
118.<br />
muốn phẫu thuật robot bất chấp loại phẫu 8. Mufarrij P, Hyams E, and Stifelman M (2011). Robot-Assisted<br />
Ureteral Reconstruction. Atlas of Robotic Urologic Surgery,<br />
thuật sẽ thực hiện thì có nguy cơ đẩy cao tỉ lệ Current Clinical Urology. Humana Press:187-214.<br />
giá thành/hiệu quả không cần thiết, nếu ưu tiên 9. Patel MN, Patil N, Bhandari M, Narra V, Menon M, Rogers<br />
CG (2011). Robot-Assisted Total and Partial Adrenalectomy.<br />
thu nạp bệnh nhân có bệnh lý ưu tiên chỉ định Atlas of Robotic Urologic Surgery, Current Clinical Urology.<br />
phẫu thuật robot thì trong nhóm bệnh nhân Humana Press:121-132.<br />
10. Schachter LR, Kaufman MR, Herrell SD (2008). Establishment<br />
này sẽ có nhiều người không chi trả nổi được of a Robotic Prostatectomy Program, Robotics in Urologic<br />
Surgery, Saunders, Elsevier, Copyright © by Saunders:79-84<br />
giá thành của phẫu thuật trong bối cảnh Bảo<br />
11. Stern JM and Lee DI (2011). Transperitoneal Robot-Assisted<br />
hiểm y tế chưa chi trả, số trường hợp mổ vì vậy Laparoscopic Radical Prostatectomy: Anterior Approach. Atlas<br />
of Robotic Urologic Surgery, Current Clinical Urology. Humana<br />
sẽ bị giới hạn. Press:33-46.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
574 Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018<br />
Y Học TP. Hồ Chí Minh * Phụ Bản Tập 22 * Số 2 * 2018 Nghiên cứu Y học<br />
<br />
12. Vũ Lê Chuyên, Nguyễn Phúc Cẩm Hoàng, Nguyễn Văn Ân, 14. Willis D, Pugh J, Parekattil SJ, Atalah H, Su LM (2011). Robot-<br />
Trần Vĩnh Hưng, Nguyễn Tiến Đệ, Nguyễn Tế Kha, Nguyễn Assisted Radical Nephroureterectomy. Atlas of Robotic Urologic<br />
Ngọc Châu, Đỗ Anh Toàn, Đỗ Lệnh Hùng, Phạm Hữu Đoàn, Surgery, Current Clinical Urology. Humana Press:143-158.<br />
Nguyễn Trọng Khôi (2017). Áp dụng kỹ thuật nội soi robot để<br />
phẫu thuật cắt tuyến tiền liệt tận gốc do ung thư: Kinh<br />
nghiệm sau một năm thực hiện. Báo cáo tại Buổi lễ kỷ niệm Ngày nhận bài báo: 25/12/2017<br />
222 trường hợp phẫu thuật robot đầu tiên tại bệnh viện Bình<br />
Dân ngày 28/10/2017. Ngày phản biện nhận xét bài báo: 30/12/2017<br />
13. Wang GJ, Scherr DS (2011). Robot-Assisted Radical<br />
Cystoprostatectomy. Atlas of Robotic Urologic Surgery, Current<br />
Ngày bài báo được đăng: 25/03/2018<br />
Clinical Urology. Humana Press:91-105.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Hội Nghị Khoa Học Kỹ Thuật BV. Bình Dân năm 2018 575<br />