intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC

Chia sẻ: Lanh Nguyen | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:34

160
lượt xem
18
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính: Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết định. Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục quyết định. Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định. Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi dậy thì.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC

  1. PHÔI THAI HỌC HỆ SINH DỤC PGS.TS Nguyễn Thị Bình Mục tiêu: 1. Xác định được nguồn gốc và mối liên quan về nguồn gốc của cơ quan sinh dục nam và cơ quan sinh dục nữ. 2. Mô tả được sự phát triển của các cơ quan sinh dục nam và nữ ở đời sống trong bụng mẹ. 3. Xác định được những yếu tố gây ra sự biệt hoá các cơ quan sinh dục nam và nữ. 4. Giải thích được những phát triển bất thường về hình thái và về giới tính của các cơ quan sinh dục nam và nữ 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 1
  2. HỆ SINH DỤC HỆ SINH DỤC NAM HỆ SINH DỤC NỮ TUYẾN SINH DỤC TINH HOÀN BUỒNG TRỨNG - Các tế bào sinh - Các tế bào dòng - Các tế bào dòng dục. tinh. noãn. - Các tế bào có tính - Tế bào Sectoli. - Tế bào nang. chất biểu mô. - Tế bào tuyến kẽ. - Tế bào vỏ. - Các tế bào nội tiết. ĐƯỜNG SINH DỤC ĐƯỜNG DẪN TINH VÒI TRỨNG , TỬ TRONG Ống thẳng, lưới CUNG , ÂM ĐẠO tinh, ống ra,ống mào tinh,ống tinh, ống phóng tinh. CƠ QUAN SINH DỤC DƯƠNG VẬT ÂM HỘ NGOÀI 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 2
  3. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC Gồm 2 giai đoạn: - Giai đoạn trung tính. - Giai đoạn có giới tính. Mỗi giai đoạn : - Sự tạo tuyến sinh dục. - Sự hình thành đường sinh dục - Sự tạo thành cơ quan sinh dục ngoài. 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 3
  4. SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA HỆ SINH DỤC Trong quá trình phát triển, xuất hiện 4 loại giới tính: - Giới tính di truyền: do sự có mặt của NST giới tính quyết định. - Giới tính nguyên thuỷ: do sự có mặt của tuyến sinh dục quyết định. - Giới tính nguyên phát: do sự có mặt của đường sinh dục trong và cơ quan sinh dục ngoài quyết định. - Giới tính thứ phát : xuất hiện sau tuổi d4 y thì. 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn ậ
  5. 1. Giai đoạn trung tính.( tuần thứ 3 -> 6) 1.1. Sự tạo tuyến sinh dục trung tính - Cuối tuần thứ 3, Tb SD nguyên thuỷ xuất hiện ở thành túi noãn hoàng gần Ống trung niệu nang. thận ngang - Tế bào SDNT có nhiều Glycogen và giọt mỡ siêu vi trong bào tương. - Tế bào SDNT di cư theo Túi noãn hoàng mạc treo ruột lưng đến Mầm tuyến sinh dục Tb SD mầm tuyến SD. nguyên thuỷ - Mầm tuyến SD nằm phía trước trung thận. 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 5
  6. - Tế bào SDNT tác động cảm vào Trung các Tb trung mô của trung bì thận trung gian -> các tế bào này tăng sinh bao lấy các tế bào SDNT-> tạo ra dây sinh dục nguyên phát. Mạc treo - Dây sinh dục nguyên phát dài ra. ruột lưng - Xen giữa các dây SDNP là các tế bào trung mô đứng thưa thớt. Dây SD nguyên phát - Những dây SDNP + Biểu mô phủ -> tuyến sinh dục trung tính ( tuần thứ 6) 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 6
  7. -Trung thận và tuyến SD trung tính ( mào niệu –SD) Dây chằng hoành treo vào thành lưng bởi Trung mạc treo niệu - SD. thận Mạc treo - Tuyến SD phát triển-> treo niệu SD vào trung thận bởi mạc Tuyến SD treo SD. Mạc treo SD - Trung thận treo vào thành lưng bởi mạc treo trung thận. - Mạc treo trung thận đầu trên tạo dây chằng hoành, đầu dưới tạo dây chằng bẹn. Dây chằng bẹn - Trung thận thoái hoá -> Xoang tuyến SD trung tính treo vào niệu thành lưng. SD 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 6 tu7 n Phôi ầ
  8. 1.2. Sự hình thành đường sinh dục trung tính ( tuần thứ 6 – 7) Ống trung Dây SDNP thận ngang Ống cận - Dây nối niệu sinh dục. trung thận Ống trung - Ống trung thận ngang. thận dọc - Ống trung thận dọc. - Ống cận trung thận. - Xoang niệu sinh dục Dây chằng bẹn Củ Miiler Xoang niệu sinh dục Màng niệu SD 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 8
  9. 1.3. Sự hình thành cơ quan sinh dục ngoài trung tính ( Tuần thứ 5 – 8) Màng niệu Nếp niệu SD sinh dục Màng niệu SD rách Củ ổ ra nhớp Nế p ổ nhớp Màng Đáy nhớp chậu Màng Gờ ổ hậu môn Nếp hậu môn nhớp Môi lớn Tuần thứ 6 Đầu tuần thứ 7 Cu ối tu ần th ứ 7 - Ổ nhớp bị ngăn thành Trong tuần thứ 5, xuất hiên: xoang niệu SD và ống -Gờ ổ nhớp phát triển trùm hậu môn TT. lên gốc củ ổ nhớp -> gờ SD. - Hai nếp ổ nhớp - Màng nhớp chia thành - Củ ổ nhớp dài ra -> củ SD. - Củ ổ nhớp màng niệu SD và màng - Hai gờ ổ nhớp hậu môn. - Nếp ổ nhớp chia thành 07/16/13 nếp niệu SD và nếp hậu sy.hmu0915@yahoo.com.vn 9 môn
  10. 2. Giai đoạn có giới tính 2.1. Sự biệt hoá thành cơ quan sinh dục nam. 2.1.1. Sự hình thành tinh hoàn ( tuần thứ 7). Ống trung thận dọc - Dây SD tuỷ dài ra -> dây tinh hoàn. Ống trung - Dây tinh hoàn tách rời thận ngang khỏi biểu mô phủ M ạc Dây nối tuyến SD. treo ruột niêu SD lưng - Trung mô tạo màng trắng. - Biểu mô phủ tinh Dây SD Vách xơ Màng trắng Dây tinh hoàn tuỷ hoàn thoái hoá. - Vách xơ chia tinh hoàn thành các tiểu thuỳ. 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 10
  11. -Dây tinh hoàn phân thành 3- 4 Thuỷ bào có cuống ống sinh tinh. - Một số tế bào SDNT thoái hoá. - Những tế bào còn lại biệt hoá thành tinh nguyên bào. Ống trung thận dọc - Những tế bào trung mô trong dây SDNP biệt hoá thành tế bào Sectoli. - Ống sinh tinh chưa có lòng, Ống mào tinh không có sự biệt hoá của tế bào Màng trắng Ống ra dòng tinh. ỐNg sinh tinh Dây Lưới tinh - Tuyến kẽ hình thành từ trung mô chằng Ống Ống thẳng bẹn tinh xen giữa các dây SDNP. Dây niệu 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 11 SD
  12. Sự phát triển của tinh hoàn Sự phát triển của buồng trứng Tinh nguyên bào Tế bào 07/16/13 Sectoli sy.hmu0915@yahoo.com.vn 12
  13. 2.1.2. Sự hình thành đường dẫn tinh * Dây nối niệu SD -> ống thẳng và lưới tinh; * Ống trung thận ngang: Niệu quản -Phía trên tinh hoàn thoái hoá hoặc để Thừng lại di tích ( tiểu quản lạc chỗ). tinh Túi bầu dục Tuyến Túi tinh - Ngang tinh hoàn -> 10-12 đôi ống ra. tiền liệt Tuyến hành niệu - Phía dưới tinh hoàn : thoái hoá -> Niệu đạo đạo paradidymis Ống Ống cận trung phóng thận thoái hoá * Ống trung thận dọc: tinh Ống mào tinh Thuỷ bào -Phía trên tinh hoàn: thoái hoá ( túi có cuống thưad tinh hoàn). Ống ra Ống đẫn - Ngang tinh hoàn-> ống mào tinh. Tinh hoàn tinh Bìu - Phía dưới tinh hoàn-> ống dẫn tinh. * Ống trung thận ngang: thoái hoá, còn túi bầu dục. * Xoang niệu SD: không tham gia 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 13
  14. 2.1.3. Sự hình thành dương vật Nội bì Rãnh niệu SD Tấm niệu SD Lá biểu Nếp mô qui niệu đầu SD Niệu đạo dương vật - Củ SD dài ra, kéo theo 2 nếp SD dài ra phía trước. - Mặt dưới củ SD xuất hiện rãnh niệu SD - Rãnh niệu SD được phủ bởi lá niệu SD( Có nguồn gốc là nội bì ). - Xoang niệu SD tạo thành khe niệu SD - Hai bờ khe và rãnh khép lại -> niệu đạo dương vật - 07/16/13 Hai nếp SD, hai mép củ SD sát nhập -> thân dương vật sy.hmu0915@yahoo.com.vn 14
  15. - Đoạn đầu của củ SD biệt hoá thành quy đầu. - Trung mô mặt lưng chia ngoại bì Da quy đầu thành 2 lá: lá quy đầu và Thể hang lá ngoại bì của bao quy đầu. - Nếp quy đầu xen giữa 2 lá. Thể xốp - Nếp quy đầu phát triển sang hai Niệu đạo bên và xuống dưới, sát nhập tạo dương vật ra cái hãm của bao quy đầu. - Lá quy đầu bị xẻ thành 2 lớp biểu mô từ trước ra sau . - Ngoại bì tăng sinh tạo mào biểu Lá quy mô của quy đầu. đầu Bìu - Mào biểu mô tạo niệu đạo quy Mào biểu mô đầu. của quy đầu Quy đầu Lá ngoại bì - Thể hang và thể xốp do trung của bao quy đầu ôm củ SD tạo thành. Nếp bao quy đầu - Hai gờ môi bìu sát nhập tạo ra bìu. 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 15
  16. Sự hình thành dương vật 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 16
  17. Màng bụng Lớp đệm 2.1.4. Sự di cư của tinh Tháng thứ 5 Mạc ngang hoàn. Cơ ngang bụng -Tháng thứ 5 , tinh hoàn Cơ chéo bụng Dây chằng bẹn nằm gần bẹn. trong Cơ chéo bụng - Khoang màng bụng tạo ngoài ống màng bụng màng tinh, kéotinh hoàn theo. Ống màng bụng màng tinh - Tháng thứ 6 nằm ở lỗ bẹn ( Ống âm đạo) sâu. - Tháng thứ 7 đi qua ống bẹn. Tháng thứ 6 - Cuối tháng thứ 8 về đến Tháng bìu. thứ 7 - Phía đầu của ống âm đạo và ống bẹn bị bịt kín. Lỗ bẹn sâu Tháng thứ 8 Lỗ bẹn nông 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 17
  18. 2.1.5.Sự phát triển bất thường. *Dị tật bẩm sinh của tinh hoàn -Tinh hoàn lạc chỗ - Thoát vị bẹn bẩm sinh - Thiếu tinh hoàn - Thừa tinh hoàn - Dính tinh hoàn *Dị tật bẩm sinh của đường SD trong và cơ quan SD ngoài - Ống dẫn tinh mở vào niệu quản - Thiếu túi tinh, túi tinh nằm ở vị trí bất thường - Thiếu ống phóng tinh - Lỗ đái dưới (tỉ lệ 1/300) - Lỗ đái trên ( tỉ lệ 1/30.000) -Tịt niệu đạo - Dương vật kép, dương vật nhỏ -Hẹp bao quy đầu 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 18
  19. Thoát vị bẹn Màng bụng Ruột non Đầu ống âm đạo Quai ruột đóng kín Đường dẫn tinh Bao tinh hoàn Ống âm đạo không đóng Tinh hoàn kín Dây chằng bẹn Màng bụng Nang nước Ống âm đạo Bao tinh hoàn không đóng kín 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 19
  20. Tật lỗ đái dưới ( tỉ lệ 1/300) 07/16/13 sy.hmu0915@yahoo.com.vn 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2