intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phòng ngừa hen phế quản và chiến lược toàn cầu xử lý : Tập 1

Chia sẻ: Tieppham Tieppham | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:100

143
lượt xem
15
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Tài liệu Chiến lược toàn cầu xử lý và phòng ngừa hen phế quản (Tập 1) do Lê Thị Tuyết Lan dịch có nội dung giới thiệu đến bạn đọc một số thông tin cơ bản về cách xử lý và phòng ngừa hen phế quản cho đối tượng là người lớn, thiếu niên và trẻ em 6 tuổi và lớn hơn, với các vấn đề được đề cập như sau: Định nghĩa, mô tả và chẩn đoán hen phế quản, đánh giá hen phế quản, điều trị hen phế quản để kiểm soát triệu chứng và hạn chế nguy cơ đến mức thấp nhất, xử trí hen phế quản trở nặng và đợt kịch phát, ... Tham khảo để nắm bắt thông tin chi tiết.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phòng ngừa hen phế quản và chiến lược toàn cầu xử lý : Tập 1

  1. E UC OD PR ƯỢC TOÀ RE L N N OR Ế CẦ CHI R TE U AL T NO O H -D EN Ả N PHẾ Q U AL RI TE MA D CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU TE XỬ TRÍ VÀ PHÒNG NGỪA HEN PHẾ QUẢN GH CHỈNH SỬA NĂM 2014 RI © 2014 Chiến lược toàn cầu về hen phế quản PY CO
  2. E UC OD PR RE OR R TE AL T NO O -D AL RI TE MA D TE GH RI Người dịch: LÊ THỊ TUYẾT LAN PY Chiến lược toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản Báo cáo GINA có tại www.ginasthma.org. CO
  3. E UC OD PR RE OR R TE AL T NO O -D AL RI TE MA D CHIẾN LƯỢC TOÀN CẦU TE XỬ TRÍ VÀ PHÒNG NGỪA HEN PHẾ QUẢN GH CHỈNH SỬA NĂM 2014 RI PY © 2014 Chiến lược toàn cầu về hen phế quản CO
  4. CO PY RI GH TE D MA TE RI AL -D O NO T AL TE R OR RE PR OD UC E
  5. Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản 2014 (chỉnh sửa) E UC OD BAN GIÁM ĐỐC GINA* ỦY BAN KHOA HỌC GINA * J. Mark FitzGerald, MD, Chair Helen K. Reddel, MBBS PhD, Chair Ken Ohta, MD PhD (to May 2012) PR University of British Woolcock Institute of Medical Research National Hospital Organization Tokyo Columbia Vancouver, BC, Sydney, Australia National Canada Hospital Tokyo, Eric D. Bateman, MD Neil Barnes, MD (to May 2013) RE University of Cape Town Lung Institute London Chest Hospital Soren Erik Pedersen, MD Cape Town, South Africa. London, UK Kolding Hospital Kolding, Denmark Louis-Philippe Boulet, MD Peter J Barnes, MD (to Dec 2012) OR Université Laval National Heart and Lung Institute Emilio Pizzichini, MD Québec, QC, Canada London, UK Universidade Federal de Santa Catarina Florianópolis, SC, Brazil Alvaro A. Cruz, MD Eric D. Bateman, MD R Federal University of University of Cape Town Lung Institute Stanley J. Szefler, MD Children's Hospital Colorado TE Salvador, BA, Brazil Cape Town, South Africa. Aurora, CO, USA Tari Haahtela, MD Allan Becker, MD Helsinki University Central Hospital Sally E Wenzel, MD (to May 2012) AL University of Manitoba Helsinki, Finland Winnipeg, MB, CANADA University of Pittsburgh Pittsburgh, PA, USA Mark L. Levy, MD Elisabeth Bel, MD (to May 2013) T The University of Edinburgh University of Amsterdam Brian Rowe, MD MSc (Consultant to Edinburgh, UK Amsterdam, The Netherlands Science Committee) NO University of Alberta Paul O'Byrne, MD Johan C. de Jongste, MD PhD Edmonton, AL, Canada McMaster University Erasmus University Medical Center Hamilton, ON, Canada Rotterdam, The Netherlands TỔNG QUAN BÊN NGOÀI O Pierluigi Paggiaro, MD Jeffrey M. Drazen, MD Mary Ip, MBBS MD -D University of Pisa Harvard Medical School University of Hong Kong Pokfulam Pisa, Italy Boston, MA, USA Hong Kong, ROC AL Soren Erik Pedersen, MD J. Mark FitzGerald, MD Alan Kaplan, MD Kolding Hospital University of British Columbia Richmond Hill, ON, Canada Kolding, Denmark Vancouver, BC, Canada RI Huib Kerstjens, MD PhD Manuel Soto-Quiroz, MD Hiromasa Inoue, MD University of Groningen Hospital Nacional de Niños Kagoshima University Groningen, The Netherlands TE San José, Costa Rica Kagoshima, Japan Mike Thomas, MBBS PhD Helen K. Reddel, MBBS PhD Robert F. Lemanske, Jr., MD University of Southampton MA Woolcock Institute of Medical Research University of Wisconsin Southampton, UK Sydney, Australia Madison, WI, USA Thys van der Molen, MD Gary W. Wong, MD Paul O'Byrne, MD University of Groningen D Chinese University of Hong Kong McMaster University Groningen, The Netherlands Hong Kong, ROC Hamilton, ON, Canada TE Monica Federico, MD Children's Hospital Colorado Aurora, CO, USA GH RI PY * Mọi thông tin về các thành viên của Ban Giám đốc và Ủy ban khoa học GINA có thể tìm thấy tại www.ginasthma.com CO 3
  6. CO PY RI GH TE D MA TE RI AL -D O NO T AL TE R OR RE PR OD UC E
  7. E THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG GINA NGƯỜI ĐÓNG GÓP KHÁC UC Eva Mantzouranis, MD William Kelly, PharmD Richard Beasley, MBChB DSc University Hospital University of New Mexico OD Medical Research Institute of New Heraklion, Crete, Greece Albuquerque, NM, USA Zealand Wellington, New Zealand Patrick Manning, MD Christine Jenkins, MD St. James' Hospital The George Institute PR Carlos Baena Cagnani, MD Dublin, Ireland Sydney, Australia Catholic University of Córdoba Cordoba, Argentina Yousser Mohammad, MD Stephen Lazarus, MD RE Tishreen University School of Medicine University of California San Francisco Yu-Zi Chen, MD Lattakia, Syria San Francisco, CA, USA Children's Hospital of the Capital Beijing, China Hugo E. Neffen, MD Gregory Moullec PhD OR Clinica Alergia E Immunologie University of British Columbia Maia Gotua, MD PhD Santa Fe, Argentina Vancouver, BC, Canada Centre of Allergy & Immunology Republic of Georgia Ewa Nizankowska-Mogilnicka, MD Marielle Pijnenburg, MD PhD R University School of Medicine Erasmus MC-Sophia Children's Hospital Carlos Adrian Jiménez Krakow, Poland Rotterdam, The Netherlands TE San Luis Potosí, México Petr Pohunek, MD PhD Mohsen Sadatsafavi, MD PhD Guy Joos, MD University Hospital Motol University of British Columbia AL Ghent University Hospital Czech Republic Vancouver, BC, Canada Ghent, Belgium Gustavo Rodrigo, MD D. Robin Taylor, MD DSc Aziz Koleilat, MD Hospital Central de las Fuerzas Wishaw General Hospital T Makassed Hospital Armadas, Montevideo, Uruguay Lanarkshire, UK NO Beirut, Lebanon Joaquin Sastre, MD PhD Johanna van Gaalen, MD Le Thi Tuyet Lan, MD PhD Universidad Autonoma de Madrid Leiden University Medical Centre University of Pharmacy and Medicine Madrid, Spain Leiden, The Netherlands O Ho Chi Minh City, Vietnam Wan-Cheng Tan, MD HỖ TRỢ KHÁC -D Jorg D. Leuppi, MD PhD iCAPTURE Centre for Cardiovascular University and Pulmonary Kate Chisnall Hospital Basel, Research Vancouver, Marianne Switzerland BC, Canada Kirby AL Beejal Viyas-Price T.K. Lim, MD CHƯƠNG TRÌNH GINA National University Hospital RI Singapore Suzanne Hurd, PhD Scientific Director TE MA D TE GH RI PY CO
  8. CO PY RI GH TE D MA TE RI AL -D O NO T AL TE R OR RE PR OD UC E
  9. E Lời nói đầu UC Hen phế quản là một vấn đề y tế toàn cầu nghiêm trọng ảnh hưởng đến tất cả mọi nhóm tuổi. Tỉ lệ người mắc bệnh hen phế quản đang tăng lên tại nhiều quốc gia, nhất là ở trẻ em. Dù một số quốc gia đã giảm được số OD nhập viện và tử vong, hen phế quản vẫn tạo một gánh nặng không thể chấp nhận được lên hệ thống chăm sóc sức khỏe, và lên xã hội qua việc mất năng suất nơi làm việc và sự xáo trộn của gia đình, nhất là đối với hen phế quản trẻ em. PR Năm 1993, Viện Tim, Phổi, Huyết học Quốc gia Hoa Kỳ cộng tác với Tổ chức Y tế Thế giới tổ chức một hội thảo, từ đó soạn ra Báo cáo Hội thảo: Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản.1 Báo cáo này RE được nối tiếp bằng sự ra đời của Chiến lược Toàn cầu về Hen phế quản (GINA), một mạng lưới các cá nhân, tổ chức, và viên chức y tế cộng đồng để phổ biến thông tin về chăm sóc bệnh nhân hen phế quản, và để cung cấp cơ chế chuyển chứng cứ khoa học vào cải thiện chăm sóc hen phế quản. Hội đồng GINA sau đó được OR sáng lập, là một nhóm các chuyên gia tận tụy chăm sóc hen phế quản từ nhiều quốc gia. Hội đồng làm việc với Ủy ban Khoa học, Ban Giám đốc và Ủy ban Phổ biến và Áp dụng để thúc đẩy sự hợp tác quốc tế và phổ biến thông tin về hen phế quản. Báo cáo GINA (‘Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen’) đã được cập nhật R từ 2002, và các ấn phẩm dựa trên các báo cáo GINA được dịch sang nhiều ngôn ngữ. Năm 2001, GINA khởi TE xướng Ngày Hen Toàn cầu hàng năm, nhằm nâng cao nhận thức về gánh nặng của hen phế quản, và trở thành một điểm tập trung các hoạt động tại chỗ và quốc gia để giáo dục gia đình và nhân viên y tế về các phương pháp hiệu quả để xử trí và kiểm soát hen phế quản. AL Dù có những nỗ lực này, dù có sẵn những liệu pháp hữu hiệu, các khảo sát quốc tế cho biết hiện có chứng cứ về sự kiểm soát hen phế quản dưới mức tối ưu ở nhiều quốc gia. Thật rõ ràng rằng nếu những khuyến cáo T trong báo cáo này nhằm cải thiện sự chăm sóc người bệnh hen phế quản, thì mọi nỗ lực phải được tiến hành NO để thúc đẩy các nhà lãnh đạo y tế bảo đảm sự sẵn có, và khả năng tiếp cận các loại thuốc, và phát triển các phương tiện để áp dụng và đánh giá những chương trình điều trị hen phế quản có hiệu quả. Vào năm 2012, có sự gia tăng hiểu biết về tính đa dạng của hen phế quản, việc nhận biết về các phổ của bệnh O đường dẫn khí mạn tính, việc công nhận các vấn đề chính như sự tuân thủ và hiểu biết y tế, và sự quan tâm gia tăng về việc cá thể hóa chăm sóc hen phế quản. Ngoài ra, đã xuất hiện nền tảng chứng cứ mạnh mẽ về -D các phương pháp hữu hiệu để áp dụng các hướng dẫn lâm sàng. Các vấn đề này có nghĩa rằng việc cung cấp khung chăm sóc hen phế quản chính nó là không đầy đủ: khuyến cáo cần được tích hợp vào các phương pháp liên quan cả về mặt lâm sàng lẫn tính khả thi để áp dụng vào thực hành lâm sàng vốn bận rộn. Nhằm AL mục đích này, các khuyến cáo trong báo cáo GINA 2014 được trình bày một cách thân thiện với người dùng với việc sử dụng rộng rãi các bảng và lưu đồ. Báo cáo cũng bao gồm hai chương mới, một về xử trí hen phế RI quản ở trẻ em 0-5 tuổi (trước xuất bản riêng), và một về chủ đề quan trọng là chẩn đoán hội chứng chồng lắp hen-COPD (ACOS); chương sau được cùng xuất bản với Chiến lược Toàn cầu Chẩn đoán, Xử trí và Phòng TE ngừa COPD (GOLD). Để tiện dụng trong thực hành lâm sàng, các khuyến cáo thực hành lâm sàng có chứa trong Báo cáo GINA chính, còn các phụ lục tài liệu hỗ trợ cơ bản có trực tuyến tại www.ginasthma.org. MA Thật là một vinh hạnh cho chúng tôi được bày tỏ lòng biết ơn đối với công việc xuất sắc của tất cả mọi người đã góp phần vào sự thành công của chương trình GINA, và nhiều người đã tham gia vào đề án hiện tại này. Công trình này đã nhận được sự tài trợ giáo dục không giới hạn của nhiều công ty khác nhau (được liệt kê cuối bản D báo cáo), cùng với thu nhập do GINA tạo ra từ việc bán các tài liệu dựa trên báo cáo này. Tuy nhiên, chỉ những TE thành viên của Ủy ban GINA chịu trách nhiệm về những tuyên bố và những kết luận đưa ra trong ấn phẩm này. Họ không nhận một khoản tiền công hoặc chi phí nào để tham dự những cuộc họp tổng quan khoa học hai năm một lần, cũng như thời gian để làm tổng quan y văn và góp phần quan trọng vào việc viết báo cáo này. GH Chúng tôi hy vọng rằng quí vị thấy báo cáo cập nhật này là một nguồn tài liệu hữu ích trong việc xử trí hen phế quản và trong khi sử dụng nó, quí vị sẽ nhận biết được nhu cầu cá thể hóa sự chăm sóc dành cho từng người, RI cho mọi người bệnh mà quí vị gặp. PY J Mark FitzGerald, MD Helen K Reddel, MBBS PhD Chủ tịch, Ban Giám đốc GINA Chủ tịch, Ủy ban Khoa học GINA CO i
  10. CO PY RI GH TE D MA TE RI AL -D ii O NO T AL TE R OR RE PR OD UC E
  11. E MỤC LỤC UC Phương pháp.....................................................................................................................................................vi OD TẬP 1. NGƯỜI LỚN, THIẾU NIÊN VÀ TRẺ EM 6 TUỔI VÀ LỚN HƠN ............................................................................. 1 Chương 1. Định nghĩa, mô tả và chẩn đoán hen phế quản ............................................................................. 1 PR Định nghĩa hen phế quản .......................................................................................................................... 2 Mô tả hen phế quản................................................................................................................................... 2 RE Chẩn đoán ban đầu ................................................................................................................................... 3 Chẩn đoán phân biệt ................................................................................................................................. 8 OR Chẩn đoán hen phế quản ở những nhóm dân số đặc biệt....................................................................... 9 Chương 2. Đánh giá hen phế quản ................................................................................................................ 13 R Tổng quát................................................................................................................................................. 14 TE Đánh giá kiểm soát triệu chứng hen phế quản....................................................................................... 15 Đánh giá nguy cơ tương lai của kết cục xấu .......................................................................................... 19 AL Vai trò của chức năng phổi trong đánh giá kiểm soát hen phế quản..................................................... 19 Đánh giá độ nặng hen phế quản ............................................................................................................... 21 T Chương 3. Điều trị hen phế quản để kiểm soát triệu chứng và hạn chế nguy cơ đến mức thấp nhất ......... 23 NO Phần A. Các nguyên tắc tổng quát của xử trí hen phế quản..................................................................... 24 Mục đích dài hạn của xử trí hen phế quản ............................................................................................. 24 O Sự hợp tác giữa bệnh nhân – nhân viên y tế ........................................................................................... 25 -D Xử trí hen phế quản dựa trên kiểm soát ................................................................................................. 26 Phần B. Thuốc và phương pháp đối với kiểm soát triệu chứng và giảm nguy cơ .................................... 28 AL Thuốc hen phế quản................................................................................................................................ 29 RI Xem lại đáp ứng và điều chỉnh điều trị.................................................................................................... 35 Điều trị các yếu tố nguy cơ thay đổi được khác ..................................................................................... 38 TE Can thiệp không dùng thuốc ................................................................................................................... 39 MA Chỉ định chuyển đến chuyên gia tư vấn.................................................................................................. 41 Phần C. Giáo dục tự xử trí hen phế quản theo hướng dẫn và huấn luyện kỹ năng ................................. 42 D Tổng quát................................................................................................................................................. 42 TE Huấn luyện kỹ năng sử dụng hiệu quả các ống hít ................................................................................ 42 Tuân thủ việc dùng thuốc và lời khuyên khác......................................................................................... 43 GH Thông tin về hen phế quản...................................................................................................................... 44 Huấn luyện tự xử trí hen phế quản theo hướng dẫn .............................................................................. 45 RI PY CO iii
  12. E Phần D. Xử trí hen phế quản với bệnh lý đi kèm và trong những nhóm dân số đặc biệt ......................... 47 UC Xử trí bệnh lý đi kèm ............................................................................................................................... 47 Xử trí hen phế quản trong những nhóm dân số hoặc ở các cơ sở đặc biệt .......................................... 50 OD Chương 4. Xử trí hen phế quản trở nặng và đợt kịch phát ............................................................................ 57 Tổng quát................................................................................................................................................. 59 PR Chẩn đoán đợt kịch phát ......................................................................................................................... 59 RE Tự xử trí đợt kịch phát với bản kế hoạch hành động hen phế quản ...................................................... 60 Xử trí đợt kịch phát hen phế quản ở cơ sở chăm sóc ban đầu.............................................................. 63 Xử trí đợt kịch phát hen phế quản tại khoa cấp cứu .............................................................................. 66 OR Chương 5. Chẩn đoán hen phế quản, COPD và hội chứng chồng lắp hen-COPD (ACOS)........................ 73 Mục tiêu ................................................................................................................................................... 74 R Cơ sở để chẩn đoán hen phế quản, COPD và ACOS ........................................................................... 74 TE Định nghĩa................................................................................................................................................ 75 AL Phương pháp từng bước để chẩn đoán bệnh nhân có triệu chứng hô hấp .......................................... 75 TẬP 2. TRẺ EM 5 TUỔI VÀ NHỎ HƠN................................................................................................................................ 83 T Chương 6. Chẩn đoán và xử trí hen phế quản ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn .................................................. 83 NO Phần A. Chẩn đoán..................................................................................................................................... 84 Hen phế quản và khò khè ở trẻ nhỏ........................................................................................................ 84 O Chẩn đoán lâm sàng hen phế quản .......................................................................................................... 85 -D Các test hỗ trợ chẩn đoán ....................................................................................................................... 87 Chẩn đoán phân biệt ............................................................................................................................... 88 AL Phần B. Đánh giá và xử trí ......................................................................................................................... 90 Mục đích điều trị hen phế quản ............................................................................................................... 90 RI Đánh giá hen phế quản ........................................................................................................................... 90 TE Thuốc kiểm soát triệu chứng và giảm nguy cơ....................................................................................... 92 Xem lại đáp ứng và điều chỉnh điều trị.................................................................................................... 96 MA Chọn ống hít ............................................................................................................................................ 96 Giáo dục tự xử trí hen phế quản đối với người chăm sóc trẻ nhỏ ......................................................... 97 D Phần C. Xử trí hen phế quản trở nặng và đợt kịch phát ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ............................... 98 TE Chẩn đoán đợt kịch phát ......................................................................................................................... 98 GH Xử trí ban đầu tại nhà đợt kịch phát hen phế quản ................................................................................ 99 Xử trí đợt kịch phát hen phế quản tại cơ sở chăm sóc ban đầu hoặc tại bệnh viện ............................. 99 RI PY CO iv
  13. E Chương 7. Phòng ngừa ban đầu đối với hen phế quản................................................................................105 UC Yếu tố góp phần phát triển hen phế quản..............................................................................................106 Phòng ngừa hen phế quản ở trẻ em......................................................................................................106 OD Lời khuyên về phòng ngừa hen phế quản ban đầu...............................................................................108 TẬP 3. ÁP DỤNG VÀO THỰC HÀNH LÂM SÀNG ...........................................................................................................109 PR Chương 8. Áp dụng các phương pháp xử trí hen phế quản vào hệ thống y tế............................................109 Giới thiệu ................................................................................................................................................110 RE Điều chỉnh và áp dụng hướng dẫn thực hành lâm sàng hen phế quản................................................110 Rào cản và thuận lợi...............................................................................................................................112 OR Đánh giá qui trình áp dụng .....................................................................................................................112 GINA có thể hỗ trợ việc áp dụng như thế nào? .....................................................................................112 R TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................................................................... 113 TE AL T NO O -D AL RI TE MA D TE GH RI PY CO v
  14. E BẢNG UC Bảng 1-1. Lưu đồ chẩn đoán trong thực hành lâm sàng – lần khám đầu tiên ....................................................................4 Bảng 1-2. Tiêu chuẩn chẩn đoán hen phế quản ở người lớn, thiếu niên và trẻ em 6 – 11 tuổi.........................................5 OD Bảng 1-3. Chẩn đoán phân biệt hen phế quản ở người lớn, thiếu niên và trẻ em 6 – 11 tuổi ...........................................8 Bảng 1-4. Xác định chẩn đoán hen phế quản ở một bệnh nhân đã điều trị với thuốc kiểm soát ................................... 10 Bảng 1-5. Cách hạ bậc điều trị với thuốc kiểm soát để giúp xác định chẩn đoán hen phế quản ................................... 11 PR Bảng 2-1. Đánh giá hen phế quản ở người lớn, thiếu niên và trẻ em (6 – 11 tuổi) ..........................................................15 Bảng 2-2. Đánh giá kiểm soát hen phế quản ở người lớn, thiếu niên và trẻ em 6-11 tuổi của GINA .............................17 Bảng 2-3. Các câu hỏi chuyên biệt về đánh giá hen phế quản ở trẻ em 6 – 11 tuổi ........................................................ 18 RE Bảng 2-4. Kiểm tra bệnh nhân có kiểm soát triệu chứng kém và/hoặc đợt kịch phát dù đã điều trị............................... 22 Bảng 3-1. Chiến lược giao tiếp đối với nhân viên y tế .......................................................................................................25 Bảng 3-2. Chu kỳ xử trí hen phế quản dựa trên kiểm soát................................................................................................26 Bảng 3-3. Quyết định điều trị hen phế quản ở mức nhóm dân số chung so với mức từng bệnh nhân...........................27 OR Bảng 3-4. Các chọn lựa được khuyến cáo đối với điều trị kiểm soát ban đầu ở người lớn và thiếu niên ......................30 Bảng 3-5. Phương pháp điều trị theo bậc để kiểm soát triệu chứng và giảm nguy cơ trong tương lai ...........................31 Bảng 3-6. Liều corticosteroid dạng hít hàng ngày thấp, trung bình và cao.......................................................................32 R Bảng 3-7. Chọn lựa hạ bậc điều trị khi hen phế quản đã được kiểm soát tốt...................................................................37 Bảng 3-8. Điều trị yếu tố nguy cơ thay đổi được để giảm đợt kịch phát ...........................................................................38 TE Bảng 3-9. Can thiệp không dùng thuốc – Tóm tắt........................................................................................................... 39 Bảng 3-10. Chỉ định xem xét việc chuyển đến chuyên gia tư vấn, nơi có sẵn ...................................................................41 Bảng 3-11. Phương pháp bảo đảm sử dụng ống hít hiệu quả ............................................................................................42 AL Bảng 3-12. Tuân thủ dùng thuốc kém trong hen phế quản............................................................................................... 44 Bảng 3-13. Thông tin về hen phế quản.................................................................................................................................45 Bảng 3-14. Thăm khám và xử trí hen phế quản nặng....................................................................................................... 55 T Bảng 4-1. Yếu tố làm tăng nguy cơ tử vong liên quan đến hen phế quản........................................................................59 NO Bảng 4-2. Tự xử trí hen phế quản trở nặng ở người lớn và thiếu niên với bản kế hoạch hành động hen phế quản .... 61 Bảng 4-3. Xử trí đợt kịch phát hen phế quản ở cơ sở chăm sóc ban đầu...................................................................... 64 Bảng 4-4. Xử trí đợt kịch phát hen phế quản ở cơ sở chăm sóc cấp cứu, vd: khoa cấp cứu .........................................67 Bảng 4-5. Xử trí lúc xuất viện sau khi nhập viện hoặc nhập khoa cấp cứu do hen phế quản........................................ 72 O Bảng 5-1. Định nghĩa hiện tại của hen phế quản và COPD, và mô tả lâm sàng ACOS................................................. 75 Bảng 5-2a. Tính chất thông thường của hen phế quản, COPD và ACOS........................................................................ 77 -D Bảng 5-2b. Tính chất ủng hộ hen phế quản hoặc COPD.................................................................................................. 77 Bảng 5-3. Hô hấp ký trong hen phế quản, COPD và ACOS ........................................................................................... 78 Bảng 5-4. Tóm tắt các khám xét chuyên khoa có thể được sử dụng để phân biệt hen phế quản và COPD..................80 AL Bảng 5-5. Khám xét chuyên sâu đôi khi được sử dụng trong phân biệt hen phế quản và COPD ................................. 81 Bảng 6-1. Xác suất chẩn đoán hen phế quản hoặc đáp ứng với điều trị hen ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ......................85 Bảng 6-2. Tính chất gợi ý chẩn đoán hen phế quản ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn .............................................................86 RI Bảng 6-3. Chẩn đoán phân biệt thường gặp của hen phế quản ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ..........................................89 Bảng 6-4. Đánh giá kiểm soát hen phế quản của GINA ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn .......................................................91 TE Bảng 6-5. Chiến lược từng bước để xử trí hen phế quản dài hạn ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn........................................ 95 Bảng 6-6. Liều hàng ngày thấp của corticosteroid dạng hít đối với trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn .........................................96 Bảng 6-7. Chọn ống hít đối với trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ................................................................................................... 97 MA Bảng 6-8. Đánh giá ban đầu đợt kịch phát hen phế quản cấp tính ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ....................................100 Bảng 6-9. Chỉ định chuyển viện lập tức đối với trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ......................................................................100 Bảng 6-10. Xử trí đợt kịch phát hen phế quản ban đầu ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ........................................................102 D Bảng 7-1. Lời khuyên về phòng ngừa hen phế quản ban đầu ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn ...........................................108 Bảng 8-1. Phương pháp áp dụng Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản.....................................111 TE Bảng 8-2. Các yếu tố thiết yếu cần để áp dụng chiến lược có liên quan đến y tế........................................................ 111 Bảng 8-3. Ví dụ các rào cản đối với việc áp dụng các đề nghị dựa vào chứng cứ ........................................................112 GH RI PY CO vi
  15. E Phương pháp UC ỦY BAN KHOA HỌC GINA OD Ủy ban Khoa học GINA được thành lập năm 2002 để tổng quan các nghiên cứu đã công bố về xử trí và phòng ngừa hen phế quản, để đánh giá tác động của các nghiên cứu này đối với những khuyến cáo trong các tài liệu của GINA, và để cập nhật hàng năm các tài liệu này. Thành viên của Ủy ban là những chuyên gia hàng đầu đã được PR công nhận trong nghiên cứu và thực hành lâm sàng hen phế quản, có trình độ chuyên môn cao để góp phần vào công việc của Ủy ban. Họ được mời để phục vụ trong một thời gian có giới hạn và tự nguyện. Ủy ban Khoa học họp mỗi năm hai lần kết hợp với hội nghị quốc tế của Hội Lồng ngực Hoa Kỳ (ATS) và Hội Hô hấp Châu Âu (ERS) RE để tổng quan tài liệu y học có liên quan đến hen phế quản. Tuyên bố về lợi ích của thành viên Ủy ban có tại trang web GINA www.ginasthma.org. OR QUI TRÌNH Mỗi lần họp Ủy ban Khoa học GINA, một tìm kiếm PubMed được tiến hành với các vùng tìm kiếm được Ủy ban xác lập: 1) asthma, all fields, all ages, only items with abstracts, clinical trial, human; và 2) asthma and meta- R analysis, all fields, all ages, only items with abstracts, human. Ấn phẩm từ 01 tháng 7 đến 30 tháng 12 được tổng TE quan trong phiên họp ATS sau đó, và các ấn phẩm từ 01 tháng 01 đến 30 tháng 6 trong phiên họp ERS sau đó. Cộng đồng hô hấp cũng được mời nộp cho Chủ tịch Ủy ban Khoa học GINA bất kỳ ấn phẩm đã bình duyệt nào khác mà họ tin rằng nên được xem xét, miễn là tóm tắt và toàn văn bài báo được nộp bằng tiếng Anh (hoặc dịch AL ra); tuy nhiên, do qui trình toàn diện đối với tổng quan tài liệu, các bài nộp về trường hợp đặc biệt này hiếm khi đưa đến thay đổi lớn của báo cáo. T Mỗi bản tóm tắt xác định bằng tìm kiếm kể trên được giao cho ít nhất hai thành viên Ủy ban, nhưng tất cả các NO thành viên đều nhận được một bản tóm tắt và có cơ hội góp ý. Các thành viên đánh giá bản tóm tắt hoặc, tùy theo đánh giá của ông/bà ấy, toàn văn ấn phẩm và trả lời bốn câu hỏi về việc các dữ liệu khoa học có tác động đến các khuyến cáo trong báo cáo GINA hay không, và nếu có, các thay đổi cụ thể nào nên được thực hiện. Danh sách O các tài liệu đã công bố được tổng quan bởi Ủy ban được đưa lên trang web GINA. -D Trong các phiên họp của Ủy ban, mỗi tài liệu đã công bố được ít nhất một thành viên đánh giá về tác động có thể có đến báo cáo GINA được thảo luận. Quyết định sửa đổi báo cáo hoặc các tài liệu tham khảo được tiến hành theo sự đồng thuận của toàn thể Ủy ban, hoặc, nếu cần thiết, bằng bỏ phiếu công khai của toàn thể Ủy ban. Ủy AL ban sẽ soạn thảo các khuyến cáo điều trị đã được ít nhất một cơ quan điều hành chấp thuận đối với hen phế quản, nhưng các quyết định phải dựa vào chứng cứ đã bình duyệt có sẵn tốt nhất và không theo chỉ thị từ cơ quan điều hành của chính phủ. Năm 2009, sau khi tiến hành hai tổng quan làm mẫu sử dụng hệ thống GRADE,2 RI GINA quyết định không chọn phương pháp này cho qui trình tổng quát, bởi vì các thách thức nguồn lực chính mà TE nó đưa ra. Quyết định này cũng phản ánh rằng, duy nhất trong các khuyến cáo hen phế quản dựa trên chứng cứ, và hầu hết các lĩnh vực điều trị khác, GINA tiến hành cập nhật các cơ sở chứng cứ hiện có hai lần trong năm cho các khuyến cáo của nó. Đối với tất cả các báo cáo GINA trước đây, các mức chứng cứ được cho vào các khuyến MA cáo xử trí ở nơi phù hợp. Mô tả về các tiêu chuẩn hiện tại được ghi ở Bảng A. Các cập nhật của Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản thường được phát hành vào tháng 12 mỗi năm, dựa trên đánh giá các ấn phẩm từ 01 tháng 7 của năm trước đến 30 tháng 6 của năm cập nhật được hoàn tất. D CHỈNH SỬA GINA 2014 TE Chỉnh sửa chính năm 2014 bắt đầu với một tổng quan rộng rãi các đặc điểm GINA then chốt liên quan đến định nghĩa và chẩn đoán, đánh giá và xử trí hen phế quản, và xử trí hen phế quản cấp tính. Một số lượng lớn các GH chuyên gia hen phế quản (thầy thuốc chăm sóc ban đầu, chuyên gia và các nhân viên y tế khác, và bao gồm thành viên của tất cả các Ủy ban GINA) được yêu cầu cung cấp phản hồi về các đặc điểm này, về 1) chứng cứ, 2) RI sự rõ ràng và 3) tính khả thi đối với việc áp dụng trong thực hành lâm sàng. Hơn 50 phản hồi đã được tiếp nhận. Các phản hồi đã ủng hộ phương pháp do Ủy ban Khoa học sử dụng trong việc chỉnh sửa các lĩnh vực then chốt PY của báo cáo, và khẳng định mạnh mẽ quyết định tái cấu trúc báo cáo nhằm tăng cường tính hữu dụng lâm sàng . CO vii
  16. E của nó. Theo qui trình ban đầu này, nội dung và hình trong báo cáo được chỉnh sửa, và hình và bảng mới được UC phác thảo, sau đó được xem lại bởi Ủy ban Khoa học theo cách mặt đối mặt và qua email. Cũng như các bản chỉnh sửa xuất bản năm 2002 và 2006 trước đây, báo cáo GINA 2014 sơ thảo được bình duyệt OD bên ngoài bởi một số lượng lớn các chuyên gia hen phế quản. Phản hồi được nhận từ 40 tổng quan bao gồm bảy tổng quan bên ngoài và từ một số thầy thuốc chăm sóc ban đầu. PR ĐIỀU GÌ MỚI TRONG GINA 2014? Các điểm mới then chốt của Chiến lược Toàn cầu Xử trí và Phòng ngừa Hen phế quản 2014 là: RE • Một định nghĩa ‘mới’ của hen phế quản, xác định tính chất đa dạng của nó và các thành phần cốt lõi của các triệu chứng dao động và giới hạn luồng khí thở ra dao động. • Nhấn mạnh về việc xác định chẩn đoán hen phế quản để làm giảm đến mức tối thiểu việc điều trị dưới mức OR lẫn quá mức. Lời khuyên cụ thể được cho thêm vào về cách xác định chẩn đoán trong những nhóm dân số đặc biệt bao gồm bệnh nhân đã từng điều trị. • Các công cụ thiết thực để đánh giá kiểm soát triệu chứng lẫn các yếu tố nguy cơ đối với kết quả xấu (một R khái niệm được phê duyệt năm 2009). • TE Một phương pháp toàn diện để xử trí hen phế quản, công nhận vai trò nền tảng của liệu pháp corticosteroid dạng hít, nhưng cũng cung cấp một khung cho việc cá thể hóa chăm sóc bệnh nhân trên cơ sở đặc điểm của bệnh nhân, các yếu tố nguy cơ thay đổi được, sự ưa thích của bệnh nhân, và các vấn đề thiết thực. AL • Nhấn mạnh đến việc tăng cường tối đa lợi ích có thể thu được từ các loại thuốc có sẵn bằng cách đề cập đến những vấn đề thường gặp như kỹ thuật hít thuốc không đúng và tuân thủ kém trước khi xem xét nâng bậc điều trị. T • Một chuỗi chăm sóc liên tục đối với hen phế quản trở nặng, bắt đầu từ tự xử trí sớm với một bản kế hoạch NO hành động hen, và nếu cần thông qua xử trí chăm sóc ban đầu và chăm sóc cấp cứu cho đến theo dõi. • Các chiến lược đã cập nhật để cải biên và áp dụng hữu hiệu các khuyến cáo GINA đối với các hệ thống y tế khác nhau, các liệu pháp có sẵn, tình trạng kinh tế - xã hội, hiểu biết y tế và dân tộc. O Báo cáo cũng bao gồm hai chương mới: -D • Xử trí hen phế quản ở trẻ em 5 tuổi và nhỏ hơn, được xuất bản riêng lần đầu tiên vào năm 2009.3 Sự kết hợp chương này, sau khi chỉnh sửa, có nghĩa là báo cáo đã bao gồm việc chẩn đoán và xử trí hen phế quản ở tất cả các nhóm tuổi. AL • Chương về chẩn đoán hội chứng chồng lắp hen-COPD; đó là đề án kết hợp của Ủy ban Khoa học GINA với GOLD, và được xuất bản bởi cả hai nhóm. RI Cũng có thay đổi lớn về cấu trúc và trình bày của báo cáo, với nhiều bảng và lưu đồ mới để truyền đạt những TE thông tin then chốt về thực hành lâm sàng. Để tăng thêm sự hữu dụng của báo cáo, các phụ lục chứa thông tin cơ bản chi tiết được đưa vào trang web GINA (www.ginasthma.org) để có thể tải về, thay vì được bao gồm trong chính báo cáo. MA THÁCH THỨC TƯƠNG LAI Cho dù có những nỗ lực đáng ca ngợi để cải thiện chăm sóc hen phế quản trong hơn hai mươi năm qua, nhiều D bệnh nhân trên toàn cầu vẫn chưa hưởng lợi được từ các tiến bộ trong điều trị hen phế quản và thường thiếu thốn TE ngay cả chăm sóc cơ bản. Nhiều nhóm dân số của thế giới sống ở vùng phương tiện y tế không đầy đủ và nguồn lực tài chính ít ỏi. Ban Giám đốc GINA nhận biết rằng các hướng dẫn quốc tế ‘cố định’ và các qui trình khoa học GH ‘cứng nhắc’ sẽ không hữu hiệu ở nhiều nơi. Do đó, các khuyến cáo trong Báo cáo này phải được chỉnh sửa cho phù hợp với thực tế địa phương và sự có sẵn của các nguồn lực chăm sóc y tế. Ở mức cơ bản nhất, bệnh nhân ở nhiều vùng có thể không có được thậm chí corticosteroid dạng hít liều thấp, vốn RI là viên đá tảng của chăm sóc bệnh nhân hen phế quản mọi mức độ nặng nhẹ. Rộng hơn, tiền thuốc vẫn chiếm phần chính trong tổng chi phí xử trí hen phế quản, do đó giá thuốc hen phế quản tiếp tục là một vấn đề khẩn cấp PY và một lĩnh vực đang phát triển cần quan tâm nghiên cứu. CO viii Phương pháp
  17. E Thách thức đối với Ban Giám đốc GINA trong vài năm sắp tới là tiếp tục làm việc với nhân viên chăm sóc sức khỏe ban đầu, viên chức y tế cộng đồng và các tổ chức hỗ trợ bệnh nhân để thiết kế, áp dụng và đánh giá các UC chương trình chăm sóc hen phế quản nhằm đáp ứng được nhu cầu tại chỗ của các quốc gia khác nhau. Ban Giám đốc nhận biết rằng đó là một nhiệm vụ khó khăn và, cùng với Ủy ban Phổ biến và Áp dụng, và Hội đồng GINA, đã OD bổ sung hai chương trình cấp vùng, GINA Mesoamerica và GINA Mediterranean. Ban Giám đốc tiếp tục xem xét các rào cản đối với việc áp dụng các khuyến cáo xử trí hen phế quản, nhất là ở cơ sở chăm sóc sức khỏe ban đầu và ở các nước đang phát triển, và để xem xét các phương pháp mới và cải tiến, vốn sẽ bảo đảm việc phân phối PR chăm sóc hen phế quản tốt nhất có thể. GINA là một tổ chức thành viên của chương trình đề ra vào tháng 3 năm 2006 bởi Tổ chức Y tế Thế giới, Liên minh Toàn cầu chống Bệnh Hô hấp Mạn tính (GARD). Thông qua công việc của Ban Giám đốc GINA và với sự cộng tác của GARD, tiến bộ đáng kể về chăm sóc tốt hơn cho tất cả bệnh nhân RE hen phế quản sẽ phải đạt được trong những thập niên kế tiếp. OR R Bảng A. Mô tả mức độ chứng cứ được sử dụng trong báo cáo này TE Loại Nguồn Định nghĩa chứng cứ chứng cứ AL A Thử nghiệm ngẫu nhiên có Chứng cứ từ kết quả của các RCT hoặc phân tích gộp thiết kế tốt vốn đối chứng (RCT) và phân cung cấp một cách nhất quán các phát hiện trong nhóm dân số mà tích gộp. Nguồn dữ liệu dồi khuyến cáo được thực hiện. Loại A đòi hỏi số lượng đáng kể các T dào. nghiên cứu có số lượng đáng kể người tham gia. NO B Thử nghiệm ngẫu nhiên có Chứng cứ từ kết quả của các nghiên cứu can thiệp vốn bao gồm một đối chứng (RCT) và phân tích số lượng hạn chế bệnh nhân, phân tích post-hoc hoặc dưới nhóm gộp. Nguồn dữ liệu hạn chế. của các RCT, hoặc phân tích gộp của các RCT. Nói chung, Loại B O được dùng khi có ít thử nghiệm ngẫu nhiên, cỡ mẫu nhỏ, được tiến -D hành trong nhóm dân số khác với nhóm dân số mục tiêu của khuyến cáo, hoặc kết quả không nhất quán ở một mức độ nhất định. C Thử nghiệm không ngẫu Chứng cứ từ kết quả của các thử nghiệm không đối chứng hoặc AL nhiên. Nghiên cứu quan sát không ngẫu nhiên hoặc từ nghiên cứu quan sát. RI D Nhận định đồng thuận của Loại này chỉ được sử dụng trong những trường hợp mà việc cung nhóm. cấp một số hướng dẫn có vẻ có giá trị nhưng y văn lâm sàng đề TE cập chủ đề này không đầy đủ để đưa vào loại chứng cứ khác. Đồng thuận Nhóm đặt trên cơ sở kinh nghiệm lâm sàng hoặc kiến thức vốn không đáp ứng các tiêu chuẩn kể trên. MA D TE GH RI PY CO Phương pháp ix
  18. CO PY RI GH TE D MA TE RI AL -D x O NO T AL TE R OR RE PR OD UC Phương pháp E
  19. TẬP 1. NGƯỜI LỚN, THIẾU NIÊN VÀ E TRẺ EM 6 TUỔI VÀ LỚN HƠN UC OD PR RE OR R TE Chương 1. AL T NO Định nghĩa, O mô tả, và chẩn đoán -D hen phế quản AL RI TE MA D TE GH RI PY CO
  20. E CÁC ĐIỂM CHÍNH UC • Hen là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm là viêm đường thở. Hen được định nghĩa bởi sự hiện diện của các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, các triệu chứng này thay đổi từng thời điểm và về OD cường độ, cùng với sự giới hạn luồng khí thở ra. • Các nhóm đặc điểm có thể nhận biết được về dân số học, về lâm sàng và/hoặc sinh lý bệnh học thường được gọi là “các kiểu hình hen”. Tuy nhiên, chúng không tương ứng chặt chẽ với các tiến trình bệnh lý hoặc các đáp ứng điều trị cụ thể. PR • Chẩn đoán hen nên dựa vào sự hiện diện của các kiểu triệu chứng đặc hiệu và chứng cứ của giới hạn luồng khí dao động. Điều này phải được ghi nhận bằng test giãn phế quản hoặc các test khác. RE • Hen thường kết hợp với gia tăng phản ứng và viêm đường thở, tuy nhiên các điều này không cần hoặc không đủ để chẩn đoán hen. • Chứng cứ để chẩn đoán hen nên được ghi nhận trước khi bắt đầu điều trị nếu được, bởi vì thường khó xác định OR chẩn đoán hơn sau khi đã điều trị với thuốc kiểm soát. • Các chiến lược bổ sung có thể cần đến để xác định chẩn đoán hen ở những đối tượng đặc biệt, bao gồm những bệnh nhân đã điều trị với thuốc kiểm soát, người lớn tuổi và người ở cơ sở thiếu nguồn lực. R TE ĐỊNH NGHĨA HEN PHẾ QUẢN AL Hen là một bệnh lý đa dạng, thường có đặc điểm là viêm đường thở mạn tính. Hen được định nghĩa bởi sự hiện diện của bệnh sử có các triệu chứng hô hấp như khò khè, khó thở, nặng ngực và ho, các triệu chứng này thay đổi T theo thời gian và về cường độ, cùng với sự giới hạn luồng khí thở ra dao động. NO Định nghĩa này được xác lập bởi sự đồng thuận, dựa trên việc xem xét các đặc điểm điển hình của hen và khác biệt với các tình trạng hô hấp khác. O MÔ TẢ HEN PHẾ QUẢN -D Hen là một bệnh hô hấp mạn tính thường gặp, ảnh hưởng đến 1-18% dân số ở những quốc gia khác nhau (Phụ lục Chương 1). Đặc điểm của hen là các triệu chứng khò khè, khó thở, nặng ngực và/hoặc ho thay đổi và giới hạn luồng khí thở ra dao động. Các triệu chứng và cả giới hạn luồng khí dao động một cách điển hình theo thời gian AL và về cường độ. Các thay đổi này thường bị kích phát bởi các yếu tố như vận động, phơi nhiễm với dị nguyên hoặc các chất kích phát, thay đổi thời tiết hoặc nhiễm vi rút hô hấp. RI Triệu chứng và giới hạn luồng khí có thể biến mất tự nhiên hoặc do thuốc, và có thể đôi lúc không hề xuất hiện TE trong hàng tuần hoặc hàng tháng liền. Mặt khác, bệnh nhân có thể bị các đợt kịch phát hen đe dọa mạng sống và tạo gánh nặng đáng kể lên bệnh nhân và cộng đồng (Phụ lục 1 Chương 1). Hen thường đi cùng với phản ứng quá mức của đường thở với kích thích trực tiếp hoặc gián tiếp và đi cùng với viêm mạn tính đường thở. Các đặc tính MA này thường tồn tại, ngay cả khi các triệu chứng không còn hoặc chức năng phổi bình thường, nhưng có thể trở lại bình thường khi điều trị. D Các kiểu hình hen phế quản TE Hen là một bệnh lý đa dạng với các quá trình bệnh nền khác nhau. Các nhóm đặc điểm có thể nhận biết về dân số học, về lâm sàng và/hoặc sinh lý bệnh thường được gọi là “kiểu hình hen”.4-6 Ở bệnh nhân hen nặng hơn, hiện có một vài hướng dẫn điều trị theo kiểu hình. Tuy nhiên, hiện nay không tìm thấy một mối liên quan vững chắc giữa GH các đặc điểm bệnh lý đặc hiệu và các kiểu lâm sàng hoặc đáp ứng điều trị đặc biệt.7 Cần nghiên cứu thêm để hiểu được sự hữu ích về mặt lâm sàng của phân loại theo kiểu hình hen. RI PY CO 2 1. Định nghĩa, mô tả và chẩn đoán hen phế quản
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2