intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN

Chia sẻ: Vang Thi | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:35

194
lượt xem
50
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Mỡ bôi trơn là loại sản phẩm đồng nhất có dạng từ rắn cho tới bán lỏng, hình thành do sự phân tán của các tác nhân làm đặc, chất bôi trơn, và phụ gia. Mỡ bôi trơn là loại sản phẩm đồng nhất có dạng từ rắn cho tới bán lỏng, hình thành do sự phân tán của các tác nhân làm đặc, chất bôi trơn, và phụ gia.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN

  1. TIỂU LUẬN PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN GVHD: TS. NGUYỄN HỮU LƯƠNG HVBC: DƯƠNG KIM NGÂN 1
  2. NỘI DUNG TRÌNH BÀY THỊ TRƯỜNG MỠ BÔI TRƠN ĐỊNH NGHĨA TÍNH CHẤT HÓA LÝ THÀNH PHẦN HÓA HỌC PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN MỘT SỐ HỌ MỠ BÔI TRƠN ỨNG DỤNG MỘT VÀI LOẠI MỠ BÔI TRƠN TRÊN THỊ TRƯỜNG VIỆT NAM 2
  3. 1. THỊ TRƯỜNG Năm 2002, sản xuất trên thế giới (Nguồn PLC): 3
  4. 1. THỊ TRƯỜNG Năm 1997, các nhà sản xuất chính (Nguồn PLC): 4
  5. 2. ĐỊNH NGHĨA MỠ BÔI TRƠN Mỡ bôi trơn là loại sản phẩm đồng nhất có dạng từ rắn cho tới bán lỏng, hình thành do sự phân tán của các tác nhân làm đặc, chất bôi trơn, và phụ gia. 5
  6. 2. ĐỊNH NGHĨA MỠ BÔI TRƠN Mỡ bôi trơn trong nhiều trường hợp thể hiện ưu thế hơn dầu bôi trơn, chẳng hạn: Bôi trơn các cụm ma sát khó có điều kiện xem xét Nơi thời hạn sử dụng chất bôi trơn cần kéo dài Bôi trơn các vị trí nằm nghiêng, thậm chí là thẳng đứng Bôi trơn ổ bi lăn có nắp che kín tại nơi sản xuất Sử dụng ở những nơi có sự tiếp xúc với nước 6
  7. 3. TÍNH CHẤT LÝ HÓA 1. Độ bền 2. Tính ổn định thể keo 3. Độ đặc 4. Tính chảy 5. Tính bơm 6. Tính bền nhiệt 7. Tính bền oxy hóa 8. Tính bền ăn mòn 9. Tính bền với nước 10. Khả năng chịu tải trọng 11. Tính chất ở nhiệt độ thấp 7
  8. 4.THÀNH PHẦN HÓA HỌC Mỡ bôi trơn gồm 3 thành phần cơ bản: Dầu gốc Chất làm đặc Phụ gia 8
  9. 4.THÀNH PHẦN HÓA HỌC 1.Dầu gốc: thường là dầu khoáng hoặc dầu tổng hợp, có tác dụng bôi trơn. Dầu khoáng: Paraffinique, Napthenique Dầu tổng hợp: Polyalphaolefine (PAO), Ester, Silicone, Dialkylbenzen, Polyalkyleneglycol (PAG) Dầu thực vật: Cải, thầu dầu 9
  10. 4.THÀNH PHẦN HÓA HỌC So sánh đặc tính của vài dầu gốc chính như PAG và PAO: (1= rất tốt; 5=kém) 10
  11. THÀNH PHẦN HÓA HỌC 2.Chất làm đặc: có nhiệm vụ giữ dầu và chống chảy dầu. Thường chất làm đặc là các xà phòng kim loại. 11
  12. 4.THÀNH PHẦN HÓA HỌC 3.Phụ gia: Các phụ gia được thêm vào để cải thiện đặc tính vốn có của mỡ hoặc để làm cho mỡ có thêm các đặc tính mới phù hợp với mục đích sử dụng. Phụ gia được dùng ở nồng độ từ 0,01 đến 5%kl, một số trường hợp có thể lên đến 10%kl. 12
  13. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN CHỨC NĂNG CHÍNH CỦA PHỤ GIA LÀ: Tạo khả năng bám dính tốt Làm giảm ma sát Làm giảm và ngăn chặn sự mài mòn Tăng khả năng làm kín Chống ăn mòn Chống gỉ Làm tăng độ bền oxy hóa Ngăn chặn sự phát triển của vi sinh vật Khử hoạt tính xúc tác của kim loại 13
  14. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 1.Phụ gia chống mài mòn, AW (Anti-Wears): 3 dạng mài mòn: mài mòn dính: xảy ra khi các điều kiện tải trọng, tốc độ và nhiệt độ cao, màng mỡ bôi trơn mỏng đến mức các chỗ mấp mô trên bề mặt tiếp xúc với nhau. *Đó là mài mòn do vật liệu chuyển từ bề mặt này sang bề mặt kia trong khi hai bề mặt chuyển động tương đối dẫn tới quá trình hàn dính pha rắn. *Sự tiếp xúc kim loại với nhau có thể ngăn cản được khi cho hợp chất tạo màng vào mỡ bôi trơn dẫn tới sự phân bố tải trọng khác đi mà nó bảo vệ được bề mặt kim loại. *Thường hay sử dụng phụ gia chống mài mòn dính như: ZnDDP, tricresyl photphat, sunfua, disunfua, molipden dithiocacbonat 14
  15. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 1.Phụ gia chống mài mòn, AW (Anti-Wears): 3 dạng mài mòn: mài mòn hạt: là do tạp chất từ bên ngoài đưa vào hoặc do các phần tử mài mòn dính gây ra * Cơ chế chủ yếu của sự mài mòn vật liệu là sự cắt vi mô các vật cứng. 15
  16. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 1.Phụ gia chống mài mòn, AW (Anti-Wears): 3 dạng mài mòn: mài mòn hóa học: do pứ hóa học xảy ra trên bề mặt kim loại kết hợp với tác động cọ xát làm cho chỗ kim loại bị ăn mòn bị cắt tách ra *Các acide mạnh được tạo thành trong quá trình sử dụng mỡ bôi trơn có thể tấn công vào bề mặt kim loại tạo ra các hợp chất mà chúng dễ bị bóc ra khi có sự chà xát *Mài mòn có thể hạn chế khi sử dụng chất tẩy rửa dạng kiềm cao do có tác dụng trung hòa các sản phẩm mang tính acide tồn tại trong mỡ bôi trơn 16
  17. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 2.Phụ gia cực áp EP (Extreme pressure) Phụ gia cực áp ngăn ngừa hiện tượng kẹt xước, hàn dính giữa các bề mặt kim loại khi đang hoạt động dưới áp suất cực lớn (chịu tải trọng rất nặng) *Phụ gia cực áp tác dụng với các bề mặt kim loại ma sát tạo ra hợp chất có ứng suất cắt thấp hơn kim loại gốc nên lớp phủ mới hình thành chịu trượt cắt trước và nhiều hơn so với kim loại. 17
  18. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 2.Phụ gia cực áp EP (Extreme pressure) Các phụ gia cực áp thường được sử dụng: 18
  19. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 3.Phụ gia biến tính ma sát FM (Friction modifiers) Phụ gia FM là chất làm giảm hệ số ma sát và đạt được sự trượt phẳng hoặc làm tăng hệ số ma sát để đạt được sự dừng trượt. Phụ gia FM dùng khi cần tạo ra chuyển động trượt êm không có rung động. Phụ gia làm tăng độ bền của màng dầu chủ yếu do hiện tượng hấp phụ vật lý nhờ đó làm giảm ma sát. 19
  20. V.PHỤ GIA CHO MỠ BÔI TRƠN 3.Phụ gia biến tính ma sát FM (Friction modifiers) 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2