intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương pháp chuẩn độ kết tủa

Chia sẻ: Pham Hương | Ngày: | Loại File: PPT | Số trang:18

937
lượt xem
157
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Phương pháp xác định điểm dừng trong chuẩn độ đo bạc Nguyên tắc: Chuẩn độ kết tủa là phương pháp thể tíchdựa trên cơ sở của các phản ứng tạo chất kết tủa ít tan

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương pháp chuẩn độ kết tủa

  1. Phương pháp chuẩn độ kết tủa Giảng viên hướng dẫn: Dương Thị Lan Nhóm sinh viên thực hiện: Nguyễn Thị Tuyết Phương pháp Nguyễn Thị Thúy Đào Thị Bích mohr Nguyễn Thị Hạnh Trần Văn Tuyến Nguyễn Thị Hương Lan Lớp CĐ9KM2
  2. Phương pháp xác định điểm dừng trong chuẩn độ đo bạc  Nguyên tắc: Chuẩn độ kết tủa là phương pháp thể tíchdựa trên cơ sở của các phản ứng tạo chất kết tủa ít tan
  3. Phương pháp xác định điểm dừng trong chuẩn độ đo bạc  Yêu cầu của phản ứng chuẩn độ: + Phản ứng xảy ra đúng phương trình, không có phản ứng phụ. + Phản ứng xảy ra nhanh, nhạy, chọn lọc. + Tạo kết tủa không tan. + Chọn được chỉ thị thích hợp
  4. Phương pháp Mohr Mục đích : - Xác định điểm dừng trong chuẩn độ đo bạc. -Xác định Cl- ; Br - ;không xác định được I- , SCN- Nguyên tắc : Xác định các halogenua bằng dung dịch Ag+ với chất chỉ thị là CrO42-
  5. Phương pháp Mohr Chỉ thị : CrO4 2- Phương trình phản ứng chuẩn độ :  Ag+ + X -  AgX Tại sát điểm tương đương có phản ứng : 2 Ag+ + CrO4 2-  Ag2CrO4 (đỏ gạch)
  6. Phương pháp Mohr Điều kiện chuẩn độ : - Phải tiến hành trong môi trường trung tính hoặc bazơ yếu Vì : + ở pH thấp, ion CrO42- giảm nồng độ do tác dụng với ion H+ nên kết tủa đỏ gạch không xuất hiện ở sát điểm tương đương 2CrO42- + 2H+  2CrO72- + H2O + ở pH cao, Ag+ bị thủy phân, sẽ xuất hiện Ag2O kết tủa đen 2Ag+ + 2OH-  2AgOH  Ag2O + H2O (rắn) (rắn, đen) -Nồng độ của chất chỉ thị phải đảm bảo cho kết tủa của chỉ thị với bạc xuất hiện sát điểm tương đương
  7. Phương pháp Mohr Dụng cụ: pipet, buret, bình định mức, bình tam giác sạch, cân kĩ thuật… Sơ đồ chuẩn độ: Chất chuẩn, nồng độ V(ml) dung dịch chất định phân Chỉ thị màu a màu b)  (
  8. Phương pháp Mohr tiến hành
  9. Phương pháp Mohr c, kết quả: CX- = (CAg+ . VAg+) / VX- Giải thích lượng dùng của chỉ thị: 2Ag+ + CrO42-  Ag2CrO4 (đỏ gạch)
  10. Phương pháp Mohr Về mặt lý thuyết, để sai số bằng không, kết tủa đỏ gạch phải xuất hiện tại thời điểm tương đương, khi đó; Ks(AgCl) = 10-10 (M) Vì dung dịch bão hòa: [Ag+][Cl-] = 10-10 (M)  [Ag+] = [Cl-] = 10-5 (M) Gọi độ tan của CrO42- là s
  11. Phương pháp Mohr s= =2. = 0,02 (M)  = 0.02M thì làm cho Ag+ sẽ bị thủy phân xuất hiện kết tủa đen Ag2O  cần giảm nồng độ của chỉ thị xuống + ) để có chỉ thị ở sát điểm tương [CrO42-]= 0.005(M) [Ag+]= = = 2.10-5 pAg = - =4,7 Lúc đó sai số mắc phải là: +o,1 % nên chấp nhận được.
  12. Phương pháp Mohr  Xét trường hợp cụ thể : chuẩn độ clorua bằng phương pháp mohr 1. Nguyên tắc: -phản ứng chuẩn độ: Ag+ + Cl-  AgCl (trắng) Sát điểm tương đương : 2Ag+ + CrO42-  Ag2CrO4 (đỏ gạch) -pH tương đương: - Chất chỉ thị : CrO42-
  13. Phương pháp Mohr 2. Hóa chất- dụng cụ: * Hóa chất: - Chất chuẩn : Ag + (AgNO3) - Chất định phân : Cl – (NaCl) - Chỉ thị : CrO42- 5% (K2CrO4)
  14. Phương pháp Mohr - Tính toán để pha chất định phân và chất chuẩn: 100 ml , 0,1N mAgNO3 = V.C.M = 0,1.0,1.170 = 1,7(g) mNaCl =V.C.M = 0,1.0,1.58,5 = o,585(g) + Cân chính xác 1,7 g AgNO3 hòa tan trong 100ml nước cất + Cân chính xác 0,585 g NaCl hòa tan trong 100ml nước cất + Dùng pipet lấy chính xác 5 g K2CrO4 hòa tan trong 100ml nước cất
  15. Phương pháp Mohr  Dụng cụ: pipet, buret bình định mức, bình tam giác, cân kĩ thuật… 3. Tiến hành thí nghiệm: + Sơ đồ chuẩn độ dd Ag+ 0.1N 25(ml) dd Cl- 1 ml chỉ thị CrO42- 5% Vàng nhạt  đỏ
  16. Phương pháp Mohr tiến hành:
  17. Phương pháp Mohr 4. Kết quả: CN(Cl-) = (CN(Ag+).VAg+) / VCl- CM(Cl-) CN(Cl-) =
  18. The end.
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2