intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

Phương trình tán sắc chính xác của sóng Rayleigh truyền trong bán không gian có ứng suất trước phủ một lớp mỏng có ứng suất trước

Chia sẻ: ViMarieCurie2711 ViMarieCurie2711 | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:8

49
lượt xem
1
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Bài viết nghiên cứu sự truyền sóng Rayleigh trong bán không gian đàn hồi có ứng suất trước phủ một lớp mỏng đàn hồi có ứng suất trước. Để giải quyết bài toán, tác giả lần lượt đi tìm các mối liên hệ giữa biên độ ứng suất và biên độ chuyển dịch của lớp và của bán không gian.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: Phương trình tán sắc chính xác của sóng Rayleigh truyền trong bán không gian có ứng suất trước phủ một lớp mỏng có ứng suất trước

 <br /> <br /> <br /> <br /> <br /> BÀI BÁO KHOA HỌC<br />  <br /> PHƯƠNG TRÌNH TÁN SẮC CHÍNH XÁC CỦA SÓNG RAYLEIGH<br /> TRUYỀN TRONG BÁN KHÔNG GIAN CÓ ỨNG SUẤT TRƯỚC<br /> PHỦ MỘT LỚP MỎNG CÓ ỨNG SUẤT TRƯỚC<br /> <br /> Nguyễn Thị Khánh Linh1<br /> <br /> Tóm tắt: Bài báo nghiên cứu sự truyền sóng Rayleigh trong bán không gian đàn hồi có ứng suất<br /> trước phủ một lớp mỏng đàn hồi có ứng suất trước. Để giải quyết bài toán, tác giả lần lượt đi tìm<br /> các mối liên hệ giữa biên độ ứng suất và biên độ chuyển dịch của lớp và của bán không gian. Từ<br /> các mối liên hệ này kết hợp với điều kiện biên và điều kiện liên tục giữa lớp và bán không gian, tác<br /> giả đã tìm được phương trình tán sắc chính xác của sóng Rayleigh truyền trong môi trường này.<br /> Đồng thời để khẳng định tính chính xác của kết quả tìm được, từ công thức tìm được tác giả đưa về<br /> được trường hợp đặc biệt là phương trình tán sắc của sóng Rayleigh truyền trong bán không gian<br /> đàn hồi có ứng suất trước đã được tìm trong tài liệu (M. A. Dowaikh and R. W. Ogden 1991; Vinh,<br /> 2011). Các thức tìm ra ở dạng hoàn toàn tường minh, chúng sẽ là những công cụ rất hữu hiệu cho<br /> các nhà khoa học trong và ngoài nước.<br /> Từ khóa: sóng Rayleigh, đàn hồi có ứng suất trước, phương trình tán sắc. <br /> <br /> 1. MỞ ĐẦU* (Viktorov,  I.  A.,  1967).  Do  vậy,  phương  trình <br /> Các bài toán truyền sóng  trong   môi trường  tán sắc dạng tường minh là mục tiêu đầu tiên và <br /> đàn  hồi  (Achenbach, J.D. and Keshava, S.P., quan  trọng  nhất  đối  với  các  nghiên  cứu  liên <br /> 1967- R. W. Ogden, 1984)  có  ứng dụng rộng  quan đến sóng Rayleigh. <br /> rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau của khoa học  Đối  với các  môi trường  bán không gian phủ <br /> và kỹ thuật như Âm học, Địa chấn học, Địa vật  lớp  mỏng  đẳng  hướng  và  trực  hướng,  phương <br /> lý, Khoa học vật liệu, Khoa học đánh giá không  trình  tán  sắc  đã  được  tìm  ra  trong  các  tài  liệu <br /> phá hủy, Chẩn đoán y học bằng hình ảnh, Công  tham  khảo  (Bovik,  P.,  1996;  Tiersten,  H.F., <br /> nghệ viễn thông,… Các cấu trúc mỏng ngày này  1969;  Vinh,  2011;  Vinh,  P.C.,  Linh,  N.T.K., <br /> xuất hiện nhiều trong trong cuộc sống,  nên bài  2012 - P. C. Vinh and N. T. K. Linh, 2013). <br /> toán nghiên cứu về sự truyền sóng trong các cấu  Tuy nhiên, đối với các môi trường đàn hồi có <br /> trúc này đang được rất nhiều các nhà nghiên cứu  tính dị hướng cao hơn, phức tạp hơn, chẳng hạn <br /> quan tâm (Tiersten, H.F.,1969-P. C. Vinh and N. môi  trường  đàn  hồi  monoclinic,  môi  trường  có <br /> T. K. Linh, 2013)  ứng  suất  trước,  môi  trường  đàn  hồi  chịu  ảnh <br /> Khi nghiên cứu về sóng, sóng mặt Rayleigh hưởng của các  yếu tố khác như điện trường, từ <br /> được quan tâm nhiều nhất.  Đối  với  sóng  trường,.. vẫn còn đang bỏ ngỏ. <br /> Rayleigh, phương trình tán sắc dạng tường minh  Vì  vậy  mục  tiêu  của  bài  báo  đi  tìm  phương <br /> có  ý  nghĩa  đặc  biệt  quan  trọng.  Nó  được  sử  trình tán sắc chính xác của sóng Rayleigh truyền <br /> dụng  để  giải  bài  toán  thuận  (khảo  sát  sự  phụ  trong bán không gian đàn hồi có ứng suất trước <br /> thuộc của vận tốc sóng vào các tham số vật liệu)  phủ một lớp mỏng đàn hồi có ứng suất trước. <br /> và  đặc  biệt  nó  còn  là  cơ  sở  lý  thuyết  để  giải  2. CÁC PHƯƠNG TRÌNH CƠ BẢN<br /> quyết các bài toán ngược (xác định các tham số  Xét một lớp vật liệu thuần nhất có độ dày h, <br /> vật liệu từ các giá trị đo được của vận tốc sóng  phủ lên một bán không gian thuần nhất, giả thiết <br /> cả lớp và bán không gian là đàn hồi nén được có <br />                                                 <br /> 1<br /> Khoa Cơ khí, Trường Đại học Thủy lợi <br /> ứng suất trước. <br /> <br /> <br /> KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019)  3<br /> và lớp được giả thiết là gắn chặt. Chú ý rằng các <br /> đại lượng giống nhau của bán không gian và lớp <br /> có cùng ký hiệu nhưng phân biệt bằng dấu gạch <br /> ngang ở trên nếu liên quan đến lớp. <br /> Đối  với  lớp,  bỏ  qua  lực  khối  phương  trình <br /> chuyển động có dạng(M. A. Dowaikh and et al,  <br />   1991; R. W. Ogden, 1984): <br />  <br /> s11,1  s21,1   u1 , s12,1  s22,1   u2 , (1)<br /> Các  hướng  chính  của  biến  dạng  trong  lớp  và <br /> bán  không gian  là  trùng  nhau  và  vuông góc  với  trong đó    là mật độ khối lượng của vật liệu <br /> mặt phẳng x2=0. Một trục tọa độ Cartesian vuông  ở trạng thái ban đầu. <br /> góc (x1, x2, x3) được sử dụng với các trục của nó  s ji  Aijlk uk ,l   (2) <br /> trùng  với  các  hướng  chính  của  biến  dạng.  Lớp <br /> vật liệu chiếm miền –h0) và số <br /> sóng k (>0). Khi đó các thành phần chuyển dịch và ứng suất của lớp đàn hồi có dạng <br /> u1  U1 ( y)eik ( x1 ct ) , u2  U 2 ( y)eik ( x1 ct ) , y  kx2   (9) <br /> trong đó <br /> <br /> <br /> 4 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019) <br /> U1 ( y )  A1chb1 y  A2shb1 y  A3chb2 y  A4shb2 y<br /> (10) <br /> U 2 ( y )  i (1 A1shb1 y  1 A2 chb1 y   2 A3shb2 y   2 A4 chb2 y )  <br /> với  A1 , A2 , A3 , A4   là các hằng số,   k   và  bk   được xác định bởi <br /> <br />  2 bk2  X  11 S  S 2  4P S  S 2  4P<br /> k  , b1  , b2  ,   n  1, 2, X   c 2<br /> (12   * ) bk 2 2<br />  2 (X   1 )   22 (X  11 )  (12   * ) 2 (11) <br /> 2 2 2 2 (X 11 )(X   1 )<br /> b b   <br /> 1 2  S , b .b  1 2  P.<br />  2 22  2 22    <br /> Thay thế (10), (11) vào (7) và kết hợp với (9), ứng suất của lớp có dạng <br /> s21  ik 1e ik (x1  ct) , s22  ik  2 e ik (x1  ct)   (12) <br /> trong đó <br /> 1  i( 1 A1shb1 y  1 A2 chb1 y  2 A3shb2 y   2 A4 chb2 y )<br /> (13) <br />  2  1 A1chb1 y  1 A2shb1 y  2 A3chb2 y  2 A4shb2 y    <br /> với   k   * k   2 bk ,  k  12   22 k bk , k  1, 2   (14) <br /> Tại mặt biên x2=0, phương trình (13)và (10) có dạng: <br /> U1 (0)  A1  A3 , U 2 (0)  i (1 A2   2 A4 ),<br />   (15) <br /> 1 (0)  i ( 1 A2   2 A4 ),  2  1 A1  2 A3<br /> Từ phương trình (15), ta có: <br /> 2 1 i 2 i<br /> A1  U1 (0)   2 (0), A2  U 2 (0)  2 1 (0),<br /> [ ] [ ] [  ; ] [ ]<br /> 1 1 i 1 i (16) <br /> A3   U1 (0)   2 (0), A4   U 2 (0)  1 1 (0)<br /> [ ] [ ] [ ; ] [ ]    <br /> Thế (16) vào (13) và (10) tại x2=-h, ta thu được mối liên hệ tuyến tính của  U 1 ( h), U 2 ( h), 1 ( h) , <br /> và   2 ( h)  với các số hạng  U1 (0)  ,  U 2 (0) ,  1 (0)  và   2 (0) . Mối liên hệ này có dạng ma trận là:  <br />  ( h)  T  (0)   (17) <br /> T1 T2 <br /> T  T T4 <br /> T<br /> trong đó  ξ (.)  [U 1 (.) U 2 (.) 1 (.)  2 (.)]   và  (18) <br />  3   <br />  [ ;ch ] i[ ;sh ]   [ ;sh ] [ch ] <br />     i<br /> [ ] [ ;  ]  [ ;  ] [ ] <br /> T1   , T2   ,<br />  i[ sh  ; ] [ ch ;  ]   1 2 [ch  ] [ sh ] <br />     [ ;  ] i<br />  [ ] [ ;  ]   [ ] <br /> với   [ sh ] 1  2 [ch ]   [ ; ch ] [ sh ]  (19) <br />  i  i i <br /> [ ] [ ;  ]  [ ;  ] [ ] <br /> T3   , T4  <br />  1 2 [ch  ] [ ; sh ]   [ ; sh ] [ ch ] <br />  i  i <br />  [ ] [ ;  ]   [ ;  ] [ ] <br />  <br /> <br /> <br /> KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019)  5<br /> trong đó   n   bn , n  1, 2,  và  [ch ]  ch 2  ch1 ,   <br /> [ ch ]   2 ch 2  1ch 1 , [ ;  sh ]   2 1sh 1  2 1sh 1 . <br />  <br /> Ma  trận  T xác  định  bởi  (18)  gọi  là  ma  3.1. Mối quan hệ giữa các biên độ ứng suất<br /> trận  chuyển  của  lớp  đàn  hồi  có  ứng  suất  và các biên độ chuyển dịch của lớp<br /> trước nén được.  Xét  sóng  Rayleigh  truyền  dọc  theo  phương <br /> 3. MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC BIÊN ĐỘ x1  và  tắt  dần  theo  x2  với  vận  tốc  sóng  c  và  số <br /> ỨNG SUẤT VÀ CÁC BIÊN ĐỘ CHUYỂN sóng k. Để đơn giản, các ma trận Ti (i=1,2,3,4) <br /> DỊCH TẠI MẶT BIÊN được viết dưới dạng sau: <br />  <br /> a ia12   ib b12   ic c12  d id12 <br /> T1   11  , T2   11  , T3   11  , T4   11  <br /> ia21 a22   b21 ib22   c21 ic22  id21 d22 <br />  <br /> các  aij , bij , cij , dij   được  xác  định  bởi  (19).Từ  chuyển dịch của lớp tại biên phân cách y=0. <br /> điều  kiện  tự  do  ứng  suất  tại  x2  h    3.2. Mối quan hệ giữa các biên độ ứng suất<br /> và các biên độ chuyển dịch của lớp<br /> là s12  s22  0 và sử dụng phương trình  (17)  ta có <br /> Theo Vinh (Pham Chi Vinh, 2011), các thành <br /> T3 U(0)  T4 Σ(0)  0,   (20)  phần  chuyển  dịch  và  ứng  suất  của  sóng <br /> Phương trình (20) là mối liên hệ giữa biên  Rayleigh trong bán không gian có dạng: <br /> độ của véc tơ ứng suất và biên độ của véc tơ <br /> un  U n ( y )eik ( x1 ct ) ,  n 2  ik  n ( y )eik ( x ct ) , n  1, 2,   <br /> 1<br /> (21) <br /> trong đó: <br /> U1 ( y )  i (1 B1e b1 y   2 B2eb2 y , U 2 ( y )  B1eb1 y  B2e  b2 y ,<br /> (22) <br /> 1 ( y )  1 B1e  b1 y   2 B2 e b2 y ),  2 ( y )  i (1 B1e b1 y  2 B2 e b2 y ),   <br /> với   k  ,  k  , k  được xác định bởi <br /> (12   * )bk 11  X   2bk2<br /> k  2<br />  ,  k   2bk   * k , k  12   22 k b k , X   c 2 , k  1, 2, (23) <br />  22bk   1  X (12   * )bk   <br /> và b1, b2 là hai nghiệm có phần thực dương của phương trình <br />  2 22b 4   2 (X   1 )   22 (X  11 )  (12   * ) 2  b 2  (X  11 )( X   1 )  0, (24) <br />   <br /> với <br /> 2 2 2 (X  1 )   22 (X 11 )  (12   * )2 (X 11 )(X  1 )<br /> b b  <br /> 1 2  S , b12 .b22  P (25)<br />  2 22  2 22<br /> Ta dễ thấy nếu sóng Rayleigh tồn tại thì b1, b2 phải có phần thực dương, khi đó <br /> <br /> 0  X  min{11 , 1}, P  0, S  2 P  0, b1.b2  P , b1  b2  S  2 P    (26) <br /> Thế x2=0 vào (22) ta thu được <br /> U1 (0)  B1  B2 ,U 2 (0)  i(1 B1   2 B2 ),<br />   (27) <br /> 1 (0)  i( 1 B1   2 B2 ), 2 (0)  1B1  2 B2 .<br /> <br /> <br /> 6 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019) <br /> Khử B1, B2 từ phương trình (27) ta có <br />  iM M12 <br /> Σ(0)  MU(0), M   11   (28) <br />   M12 iM 22 <br /> [ ; ] [ ] [ ]<br /> trong đó:  M 11  , M 12  , M 22   và  Σ(.)  [1 (.) 2 (.)]T , U(.)  [U1 (.) U 2 (.)]T . <br /> [ ] [ ] [ ]<br />  <br /> Phương trình (28) là mối liên hệ giữa biên độ  chuyển  dịch  và  ứng  suất  của  lớp  và  bán  không <br /> của  véc  tơ  ứng  suất  và  chuyển  dịch  của  bán  gian  tại  biên  y=0,  U (0)  U (0), (0)  (0) ,  từ <br /> không gian tại  biên  y=0. Ma trận M là  ma trận  (20) ta có: <br /> trở  kháng  mặt  của  bán  không  gian  đàn  hồi  có  T3 U(0)  T4 Σ(0)  0   (29) <br /> ứng suất trước nén được.  Thế (29) vào (28) dẫn tới: <br /> 4. PHƯƠNG TRÌNH TÁN SẮC ZU(0)  0, Z  T3  T4 M   (30) <br /> Từ điều kiện lớp và bán không gian gắn chặt  trong  đó  Zij (i, j  1,2)   được  xác  định  bởi<br /> tại  y=0  và  mối  liên  hệ  giữa  biên  độ  của  véc  tơ <br />  <br /> Z11  i(c11  d11M11  d12 M12 ), Z12  c12  d11M12  d12 M 22 ,<br /> (31) <br /> Z 21  c21  d21M11  d 22 M12 , Z 22  i(c22  d 21M12  d 22 M 22 ).  <br /> Phương trình tán sắc thu được bằng cách det  Z  0  có dạng: <br /> A0  A1ch1ch1  A2shε1shε 2  A3chε1shε 2  A4chε 2shε1  0 (32) <br />  <br /> trong đó: <br />  1  2 (1   2 )  [ ] [ ;  ][ ]  [  ]2<br /> A0  2 1  21 2     ( 2 11   1  2 2 )<br />  1 2 ( 2 1   1  2 )  [ ] [ ]2<br />   (    1  2 )  [  ] [ ;  ][ ]  [  ]2<br /> A1  2 1  21 2   1 2 2 1   (  <br /> 2 1 2    <br /> 1 2 1 )<br />   1  2 (1   2 )  [ ] [ ]2<br /> (33) <br />   22 1  12 2  [ ] [ ;  ][ ]  [  ]2<br /> A2  (  2212   12 22 )     (       )<br />     2     2  [ ] 2 1 2 1 2 1<br /> [ ]2<br />  2 2 1 1 1 2 <br /> <br /> [ ;  ] [ ] [ ;  ] [ ]<br /> A3   1 2     21 [ ;  ] , A4   21    1 2 [ ;  ] ,<br /> [ ] [ ] [ ] [ ]   <br /> với   i ,  i ,  i (i  1, 2)  được xác định bởi (23) và  <br /> [ ;  ]  2 (11  X)(b1  b 2 ) [  ]  * (11  X)  12 2 b1b2 [ ]   (b  b )b b<br />  ,  ,   22 2 1 2 1 2  <br /> [ ] 11  X   2 b1b2 [ ] 11  X   2 b1b2 [ ] 11  X   2 b1b2<br />  2 ( 1  X)   22 (11  X)  (12   * )2 (X  11 )(X  1 )<br /> S , P  <br />  222  2 22<br /> Công thức  (32)  được đưa về dạng không thứ nguyên bằng cách đưa vào các tham số không thứ <br /> nguyên sau: <br /> 11      <br /> e1  , e2  22 , e3  12 , e4  * , e5  2 , e1  11 , e2  1 ,<br /> 1 1 1 1 1 1  22<br /> (34) <br />    X  c  <br /> e3  12 , e4  * , e5  1 , x  , r  1 , rv  2 , c2  1 ,c2  1 .<br /> 1 1 2 1 1 c2      <br /> <br /> <br /> KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019)  7<br /> Rõ  ràng  ta  thấy  phương  trình  tán  sắc  phụ  r  0, rv  0,ek  0, ek  0,   0.  <br /> thuộc  vào  13  tham  số  không  thứ  nguyên:  Phương trình tán sắc (32) có dạng không thứ <br /> ek , ek ,(k  1, 2, 3, 4,5)  , r , rv  ,   và x, các tham số  nguyên là  <br /> này thỏa mãn các bất đẳng thức sau  <br /> A0  A1ch1ch1  A2 shε1shε 2  A3 chε1shε 2  A4 chε 2shε1  0<br />    (35) <br /> trong đó: <br /> <br /> *<br />   1* 2* ( 1*   2* )<br /> * * *<br />  [ ]* * * *<br /> * *<br /> * * * [ ;  ] [ ]  [  ]<br /> *2<br /> A0  2      * * * *<br /> 1 2 1 2  *<br />  (  <br /> 2 1 1    <br /> 1 2 2 )  <br /> * *<br />   1 2 ( 2  1   1 2 )  [ ] [ ]*2<br /> <br />  1* 2* ( *2  1*   1* 2* ) [  ]* * *<br /> * * * [ ;  ] [ ]  [  ]<br /> *2<br /> A1  2 1* 2* 1* 2*    *  ( * * *<br />  <br /> 2 1 2    <br /> 1 2 1 )  <br />   1  2 (1  2 )  [ ] [ ]*2<br /> <br /> *2 *2<br />   2*2 1*   1*2 2*<br /> *2 *2<br />  [  ]* * * *<br /> * *<br /> * * * [ ;  ] [ ]  [  ]<br /> *2<br /> A2  (      )   * * *2   (       )<br /> 2 1       * * *2  [ ]*<br /> 1 2 2 2 1 1 1 2<br /> [ ]*2<br />  2 2 1 1 1 2 <br />  <br /> [ ;  ]* * [ ]<br /> *<br /> [ ;  ]* * [ ]<br /> *<br /> A3    1* 2*  *    * *<br /> <br /> 2 1 [ ;  ] , A4   2* 1*  *    * *<br /> <br /> 1 2 [ *<br /> ;  ] , <br /> [ ]* [ ]* [ ]* [ ]*<br /> trong đó các đại lượng   k* ,   k*  , k*  ,  M 11* , M 12* , M 22* ,  S * , P * , S * , P *  được xác định bởi:  <br /> e5bk2  rv2 x  e1 b   k bk <br /> k  ,  k*  r (e4 k  k ), k*  r  e3  ,<br /> ( e3  e4 )bk e5  e2 <br /> S *  e2 (1  rv2 x)  e5 (e1  rv2 x)  e2 e5 (e3  e4 )2 , P *  e2 e5 (e1  rv2 x)(1  rv2 x ),<br /> [ ; ]* e5 (e1  x) S  2 P [ ]* e4 (e1  x)  e3e5 P [ ]* e e P S2 P  <br />  ,  , *  2 5 ,<br /> [ ]* e1  x  e5 P [ ]*<br /> e1  x  e5 P [ ] e1  x  e5 P<br /> * e2 (e1  x)  e5 (1  x )  (e3  e4 )2 * (e1  x)(1  x)<br /> S  ,P  <br /> e2 e5 e2 e5<br /> <br /> Trường hợp đặc biệt: đàn  hồi  có  ứng  suất  trước.  Từ  (32)  ,  ta  có <br /> Khi  h  0 ,  bài  toán  trở thành  nghiên  cứu  sự  phương trình tán sắc của bán không gian đàn hồi <br /> truyền  của  sóng  Rayleig  trong  bán  không  gian  có ứng suất trước:  <br />  <br />  2 122   22 (11  X)  b1b2  (11  X)  *2   2 ( 1  X)   0 (36) <br />   <br /> hoặc từ (35), ta có phương trình tán sắc ở dạng không thứ nguyên: <br /> e5  e32  e2 (e1  x)  b1b2  (e1  x) e42  e5 (1  x)   0 (37) <br />   <br />  <br /> Công  thức  (36)  và  (37)    chính  là  công  thức  Dowaikh  and  R.  W.  Ogden,  1991)    và  phương <br /> của  phương  trình  tán  sắc  của  sóng  Rayleigh  trình (25) được tìm ra bởi Vinh (Vinh, 2011) <br /> truyền  trong  bán  không  gian  có  ứng  suất  trước  5. KẾT QUẢ SỐ<br /> nén  được  ở  dạng  có  thứ  nguyên  và  ở  dạng  Chúng  ta  nghiên  cứu  trường  hợp  vật  liệu  là <br /> không có thứ nguyên.   ứng  suất  trước  biến  dạng  phẳng  đẳng  hướng <br /> Phương  trình  (37)  trùng  với  phương  trình  theo tài liệu tham khảo (D. G. Roxburgh and R. <br /> (5.11) được tìm ra bởi Dowaikh và cộng sự (M. A.  W. Ogden, 1994) <br /> <br /> 8 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019) <br /> 1  2   , 1  2      (38)  số đàn hồi của bán không gian có dạng: <br /> Từ các phương trình (3) - (6), ta có các hằng <br />  <br />  2W 1   2W  2W 1 W  * 1   2W  2W 1 W <br /> 11   22  2 ,  1   2   2   ,    2    (39) <br /> 1 2  1 1 2    2  1 1 2 1 1 <br />   <br /> Các hằng số đàn hồi của lớp có dạng (39) có dấu gạch ngang ở trên. Điều kiện liên tục của ứng <br /> suất pháp theo (R. W. Ogden and D. A. Sotiropoulos, 1996). <br /> W W<br /> 3  3   (40) <br /> 2 2<br /> Khảo  sát  vật  liệu    neo-Hookean,  hàm  năng  lượng  của  loại  vật  liệu  này  có  dạng  theo  (D.  G. <br /> Roxburgh and R. W. Ogden, 1994): <br /> 1 2<br /> W (1  22  32  3  2 ln(12 3 ))   (41) <br /> 2<br /> đối với bán không gian và tương tự đối với lớp. <br /> Từ các phương trình (38) - (41) và (34), ta có: <br /> 2 1 1  2 1<br /> e1  e2  , e3  e3  0, e4  2 , e5  e5  1, e1  ,<br /> 2  2<br /> 1 1 2 1 (42) <br /> 2<br /> e2  , e4  ,   2 2<br /> , r  , rv  R( 2  1(1   2 ))<br /> e1 2   r (1   ) r   <br />  <br /> liệu  chỉ  còn  phụ  thuộc  vào  3  tham  số   ,  r,  R <br /> như  công  thức  (42).  Hình  1  biểu  diễn  sự  phụ <br /> thuộc  của  vận  tốc  sóng  vào    kh   trong  hai <br /> trường  hợp:    1, r  0.3, R  2   và   <br />   2, r  0.5, R  1.2 .<br /> 6. KẾT LUẬN<br /> Bài báo khảo sát sự truyền của sóng Rayleigh <br /> trong  bán  không  gian  có  ứng  suất  trước  nén <br /> được được phủ lớp ứng suất trước nén được. Sử <br /> dụng mối quan hệ giữa các biên độ ứng suất và <br />   các  biên  độ  chuyển  dịch  của  lớp  và  bán  không <br /> Hình 1. Biểu diễn sự phụ thuộc của vận tốc sóng gian  tại  biên  phân  chia,  bài  báo  đã  thu  được <br /> Rayleigh được biểu diễn bởi (35) truyền trong phương trình chính xác của sóng. Từ công thức <br /> vật liệu neo-Hookean  này,  tác  giả  đã  tìm  được  phương  trình  tán  sắc <br />   cho sóng Rayleigh truyền trong bán không gian <br /> Hình  1  biểu  diễn  vận  tốc  sóng  Rayleigh    x   có ứng suất trước bằng cách cho độ dày của lớp <br /> được  biểu  diễn  bởi  phương  trình    (35)  truyền  bằng không. Các công thức tìm được là mới và <br /> trong bán không gian phủ  một  lớp  với giả thiết  ở  dạng  hoàn  toàn  tường  minh,  nên  chúng  sẽ  là <br /> là  cả  bán  không  gian  và  lớp  là  vật  liệu  neo- những  công  cụ  rất  hữu  hiệu  cho  các  nhà  khoa <br /> Hookean.  Với  vật  liệu  này  thì  các  tham  số  vật  học trong và ngoài nước. <br /> <br /> <br /> KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019)  9<br /> TÀI LIỆU THAM KHẢO<br /> <br /> Achenbach,  J.D.  and  Keshava,  S.P.  (1967),  "Free waves in a platesupported by a semi-infinite<br /> continuum", J. Appl. Mech., 34, pp.397–404.<br /> Bovik,  P.  (1996),  "A comparison between the Tiersten model andO(H) boundary conditions for<br /> elastic surface waves guided by thinlayers", J. Appl. Mech., 63, pp. 162–167. <br /> M.  A.  Dowaikh  and  R.  W.  Ogden  (1991),  On surface waves and deformations in a compressible<br /> elastic half-space. Stability and Applied Analysis of Continuous Media, 1(1), pp. 27–45. <br /> R. W. Ogden(1984),Non-linear elastic deformations. Ellis Horwood, Chichester,. <br /> R. W. Ogden and D.  A. Sotiropoulos, (1996). The effect of pre-stress on guided ultrasonic waves<br /> between a surface layer and a half-space. Ultrasonics, 34, (2-5), (1996), pp. 491–494. <br /> D.  G.  Roxburgh  and  R.  W.  Ogden  (1994).  Stability and vibration of pre-stressed compressible<br /> elastic plates. International Journal of Engineering Science, 32, (3), (1994), pp. 427–454. <br /> Tiersten, H.F. (1969), "Elastic surface waves guided by thin films",J. Appl. Phys., 46, pp. 770–789. <br /> Viktorov, I. A. (1967), Rayleigh and Lamb waves: Physical theory andapplications, Plenum Press, <br /> New York. <br /> Pham  Chi  Vinh  (2011),  "On formulas for the Rayleigh wave velocityin pre-stressed compressible<br /> solids", Wave Motion, 48, 613-624. <br /> Vinh, P.C., Linh, N.T.K., (2012). An approximate secular equation of rayleigh waves propagating in an<br /> orthotropic elastic half-space coated by a thin orthotropicelastic layer, Wave Motion,49, 681–689. <br /> Vinh, P.C., Linh, N.T.K., (2013). An approximate secular equation of generalized Rayleigh waves<br /> in pre-stressed compressible elastic solids. Int. J. Non-Lin. Mech., 50, 91–96.  <br /> Vinh,  P.C.,  Linh,  N.T.K.,  Anh,  V.T.N.,  (2014).  Rayleigh waves in an incompressible orthotropic<br /> elastic half-space coated by a thin elastic layer. Archives Mech,66,173–184. <br /> P. C. Vinh and N. T. K. Linh (2013). An approximate secular equation of generalized Rayleigh wavesin<br /> pre-stressed compressible elastic solids. International Journal of Non-Linear Mechanics, 50, 91–96.  <br /> <br /> Abstract:<br /> AN EXACT SECULAR EQUATIONS OF RAYLEIGH WAVES IN A COMPRESSIBLE<br /> PRE-STRESSED ELASTIC HALF-SPACES COATED WITH AN ELASTIC LAYER <br /> <br /> This paper is concerned with the propagation of Rayleigh waves in a compressible pre-tressed<br /> elastic half-space coated with a compressible pre-stressed elastic layer. The main purpose of the<br /> paper is to establish an approximate secular equation of the wave. First, the relations between the<br /> traction amplitude vector and the displacement amplitude one of Rayleigh waves at two sides of the<br /> interface between the layer and the half-space are created. From the continuity condition at the<br /> interface and these relations the displacement amplitude vector of Rayleigh waves at the interface is<br /> determined. Then, an exact secular equation of the wave has been derived by using these relations.<br /> From this equation, an secular equation of Rayleigh wave is obtained for a compressible pre-<br /> stressed elastic half-space and this equation coincides in the equation of M. A. Dowaikh and R. W.<br /> Ogden (M. A. Dowaikh and R. W. Ogden, 1991) and Vinh (Vinh, 2011). The explicit seculars<br /> derived in this paper are useful for scientists<br /> Keywords: Rayleigh waves, secular equation, pre-stressed,  <br />  <br /> Ngày nhận bài: 22/3/2019<br /> Ngày chấp nhận đăng: 13/4/2019 <br />  <br />  <br /> <br /> <br /> 10 KHOA HỌC KỸ THUẬT THỦY LỢI VÀ MÔI TRƯỜNG - SỐ 65 (6/2019) <br />
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2