intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

PowerPoint 2007 toàn tập part 3

Chia sẻ: Pham Duong | Ngày: | Loại File: PDF | Số trang:11

341
lượt xem
202
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

Một danh sách các mẫu hiệu ứng nền thiết lập sẵn hiển thị, bạn lựa chọn một mẫu thích hợp cho Slide bạn đang thiết kế. Nếu không muốn sử dụng các mẫu có sẵn, bạn chọn lệnh Format Background . . . Hộp thoại Format Background hiển thị: Bạn chọn lớp Fill. Chọn tiếp lệnh Solid fill. Bạn chọn Color và lựa chọn một màu nền để áp dụng.

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: PowerPoint 2007 toàn tập part 3

  1. Một danh sách các mẫu hiệu ứng nền thiết lập sẵn hiển thị, bạn lựa chọn một mẫu thích hợp cho Slide bạn đang thiết kế. Nếu không muốn sử dụng các mẫu có sẵn, bạn chọn lệnh Format Background . . . Hộp thoại Format Background hiển thị: o Bạn chọn lớp Fill. o Chọn tiếp lệnh Solid fill. o Bạn chọn Color và lựa chọn một màu nền để áp dụng. o Nếu muốn độ trong suốt cho m àu nền, bạn thay đổi thông số o trong ô Transparency. Khi bạn kéo thanh trượt, giá trị càng cao thì độ trong suốt của nền càng lớn.
  2. thực hiện xong, bạn nhấn Apply to All để áp dụng và nhấn Close để đóng hộp thoại Format Background. Muốn quay lại màu nền mặc định ban đầu trước khi thay đổi bạn nhấn chọn Reset Background. Áp dụng hiệu ứng Texture cho màu nền Hiệu ứng Texture sẽ tạo cho bạn một lớp vân nền làm Background, bạn thao tác: Chọn nhóm lệnh Design trên thanh thẻ lệnh. o Bạn chọn tiếp lệnh Background Styles. o Một danh sách các mẫu hiệu ứng nền thiết lập sẵn hiển thị, bạn lựa chọn một mẫu thích hợp cho Slide bạn đang thiết kế. Nếu không muốn sử dụng các mẫu có sẵn, bạn chọn lệnh Format Background . . .
  3. Hộp thoại Format Background hiển thị: o Bạn chọn lớp Fill. o Chọn tiếp lệnh Picture or texture fill. o Texture: chứa các hiệu ứng Texture được tạo sẵn, bạn nhấn o chuột vào ô để chọn các hiệu ứng Texture. Insert from: lựa chọn các hình ảnh từ bên ngoài để làm nền. o File: chỉ đường dẫn đến thư mục chứa hình ảnh để lựa chọn o làm nền. Clipboard: lấy hình ảnh bạn đang thực hiện lệnh Copy từ o ứng dụng khác để làm nền.
  4. Clip Art: lựa chọn các Clip Art để làm nền, các Clip Art o được cung cấp sẵn để bạn lựa chọn. Tile picture as texture: nén nhỏ vân nền của mẫu Texture bạn o đang chọn khi ô này được đánh dấu tùy chọn. Tiling options: gồm các lựa chọn: o Offset X: dịch chuyển Texture về hai phía của Slide, giá trị o âm về phía trái và giá trị dương về phía phải. Offset Y: nếu giá trị là âm thì Texture dịch chuyển xuống o dưới Slide và ngược lại. Scale X: nén Texture theo chiều ngang của Slide. o Scale Y: nén Texture theo chiều đứng của Slide. o Transparency: lựa chọn giá trị trong suốt cho Texture bạn đang o lựa chọn. Ô tùy chọn Hide background graphics khi được đánh dấu chọn o sẽ ẩn hình nền bạn đang áp dụng làm nền cho Slide. Lựa chọn xong các giá trị, bạn nhấn Apply to All để áp dụng và o nhấn Close để đóng hộp thoại Format Background. Muốn quay lại màu nền mặc định ban đầu trước khi thay đổi bạn nhấn chọn Reset Background. Áp dụng hiệu ứng hình ảnh cho nền Để đưa hình ảnh làm nền cho Slide, bạn thao tác: Chọn nhóm lệnh Design trên thanh thẻ lệnh. o
  5. Bạn chọn tiếp lệnh Background Styles. o Một danh sách các mẫu hiệu ứng nền thiết lập sẵn hiển thị, bạn lựa chọn một mẫu thích hợp cho Slide bạn đang thiết kế. Nếu không muốn sử dụng các mẫu có sẵn, bạn chọn lệnh Format Background . . . Hộp thoại Format Background hiển thị: o
  6. Bạn chọn lớp Fill. o Chọn tiếp lệnh Picture or texture fill. o Để đưa hình ảnh làm nền, bạn chọn nút lệnh File , hộp thoại Insert Picture hiển thị, bạn lựa chọn hình ảnh để làm nền và nhấn Insert để thực hiện chèn. Tiling options: gồm các lựa chọn: o Offset X: dịch chuyển hình ảnh về hai phía của Slide, giá o trị âm về phía trái và giá trị dương về phía phải. Offset Y: nếu giá trị là âm thì hình ảnh dịch chuyển xuống o dưới Slide và ngược lại. Scale X: nén hình ảnh theo chiều ngang của Slide. o
  7. Scale Y: nén hình ảnh theo chiều đứng của Slide. o Transparency: lựa chọn giá trị trong suốt cho hình ảnh bạn o đang lựa chọn. Ô tùy chọn Hide background graphics khi được đánh dấu chọn o sẽ ẩn hình nền bạn đang áp dụng làm nền cho Slide. Lựa chọn xong các giá trị, bạn nhấn Apply to All để áp dụng và o nhấn Close để đóng hộp thoại Format Background. Muốn quay lại màu nền mặc định ban đầu trước khi thay đổi bạn nhấn chọn Reset Background. PowerPoint 2007 - Kỳ 6 - Thêm văn bản vào Slide và định dạng văn bản Thêm văn bản vào Slide Việc đưa văn bản vào Slide thường có hai trường hợp bạn thường gặp: Trường hợp 1: Các placeholder có sẵn trên các slide. Như trong hình minh họa thì khi vừa tạo một Slide mới bạn sẽ có 2 loại placeholder được tạo theo là title placeholder và text placeholder
  8. Nhấp chuột vào một placeholder trên Slide, dòng chữ hướng dẫn o sẽ biến mất. Bạn thực hiện việc nhập nội dung mới vào. o Sau khi nhập xong nội dung, bạn nhấn chuột lên Slide nhưng o bên ngoài khu vực hộp văn bản. Trường hợp 2: Vẽ thêm các hộp văn bản ( text box) vào Slide.
  9. Chọn nhóm lệnh Insert trên thanh thẻ lệnh. o Bạn chọn tiếp lệnh Text Box. o Lúc này, con trỏ chuột sẽ hiển thị thành biểu tượng . o Bạn nhấn giữ chuột lên Slide tại một vị trí và kéo để vẽ một o khung. Vẽ xong, bạn thả chuột ra sẽ tạo một hộp text box để bạn nhập o nội dung. Bạn nhập nội dung vào trong hộp text box, nhập xong bạn nhấn o chuột bên ngoài hộp thoại trên Slide. Sử dụng hộp thoại Font định dạng văn bản Để định dạng Font, bạn có hai cách để thực hiện: 1. Thực hiện định dạng trên thanh thẻ lệnh: Chọn nhóm lệnh Home trên thanh thẻ lệnh. o
  10. Lúc này trên nhóm lệnh Home các biểu tượng lệnh để định dạng. Phần này chúng tôi chỉ giới thiệu sơ lược để bạn tham khảo vì chúng tôi tin rằng trước khi sử dụng PowerPoint bạn đã thành thạo Word, PowerPoint và Word hoàn toàn tương đồng nhau. Trước khi thực hiện định dạng, bạn nên quét khối đoạn cần định dạng và lựa chọn các thông số lệnh sau: Bạn lựa chọn kiểu Font trong ô Font. o Lựa chọn kích cỡ Font trong ô Font Size o Bold: kiểu chữ đậm o Italic: kiểu chữ nghiên o Underline: kiểu chữ có nét gạch dưới. o Strikethrough: kiểu chữ có nét gạch ngang giữa. o Text Shadow: hiệu ứng bóng đổ cho chữ. o Character Spacing: lựa chọn định dạng khoảng cách giữa o các ký tự trong khối bạn chọn. Khi nhấn chọn sẽ hiển thị một danh mục thông số lệnh giúp bạn lựa chọn. Font Color: lựa chọn màu sắc cho chữ. o Increase Font Size: khi bạn nhấn chọn, kích cỡ chữ sẽ tăng o một lần 4 đơn vị.
  11. Decrease Font Size: khi nhấn chọn, kích cỡ chữ sẽ giãm một o lần 4 đơn vị. Clear All Formatting: khi nhấn chọn, sẽ loại bỏ những thông o số mà bạn đã áp dụng cho các ký tự chữ, đưa các ký tự trở về định dạng mặc định ban đầu. Align Text Left: canh đều nội dung chữ về phía trái. o Center: canh đều giữa nội dung chữ. o Align Text Right: canh đều nội dung chữ về phía phải. o Justify: canh đều nội dung chữ về hai bên. o 2. Sử dụng hộp thoại Font: Để mở hộp thoại Font, bạn thao tác: Chọn nhóm lệnh Home trên thanh thẻ lệnh. o Chọn biểu tượng lệnh Font. o Hộp thoại Font hiển thị: o
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2