Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế
lượt xem 33
download
Download
Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ
Tham khảo luận văn - đề án 'quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế', luận văn - báo cáo phục vụ nhu cầu học tập, nghiên cứu và làm việc hiệu quả
Bình luận(0) Đăng nhập để gửi bình luận!
Nội dung Text: Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế
- Đề tài: Quá trình hình thành một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tiềm lực kinh tế
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tài liệu kinh doanh: Kinh doanh bảo hiểm và những rủi ro mà nó mang lại L ỜI MỞ ĐẦU X ã h ội ng ày càng phát tri ển, đời sống của con ng ư ời ng ày càng đ ư ợc cải thiện, nhu cầu của con ng ư ời ng ày càng đa d ạng v à ph ức tạp t rong đó nhu c ầu đảm bảo một cuộc sống ổn định v à vi ệc đảm bảo cho t ương lai ngày càng đư ợc quan tâm. Thực hiện v i ệc tích trữ trong t ương l ai có nhi ều cách khác nhau: tự m ình tích tr ữ tiền mặt ,v àng, đôla, g ửi t ài k ho ản, đóng cổ phần hay đầu t ư ... T ất cả các biện pháp tr ên đ ều đem lại l ợi nhuận nh ưng c ũng không tránh khỏi rủi ro. Tổn thất do rủi ro gây ra n hi ều khi l àm h ại không chỉ cho bản thân m à còn ả nh h ư ởng đến ng ư ời t hân và nh ững ng ư ời phụ thuộc. B ảo hiểm nhân thọ ra đời không những l à bi ện pháp bảo vệ khi gặp rủi ro m à còn là m ột biện pháp để tiết kiệm th ư ờng xuy ên và có k ế hoạch đ ối với từng gia đ ình, t ạo q u ỹ giáo dục cho con cái khi v ào đ ại học hoặc l ập nghiệp, hay c ưới xin, nâng cao mức sống khi về h ưu. Trong ho ạt động kinh doanh bảo hiểm nhân thọ việc khai thác bảo h i ểm nhân thọ - t h ực hiện việc tiếp cận đến với mỗi ng ư ời dân đóng vai tr ò đ ặc biệt quan t rọng. Đây đúng l à y ếu tố cần để cho hoạt động kinh doanh b ảo hiểm nhân thọ đạt kết quả nh ư mong mu ốn. Có đ ư ợc kết quả đó đ òi h ỏi công tác khai thác phải không ngừng đ ư ợc cải tiến v à luôn th ực hiện p hù h ợp với y êu c ầu của thị tr ư ờng. Tr ư ớc thực trạng tr ên, c ông ty c ũng đ ã đ ưa ra nhiều chính sách v à bi ện pháp đối với vấn đề n ày nhưng do th ời g ian và kinh nghi ệm c òn h ạn chế n ên công vi ệc tr ên không tránh kh ỏi n h ững khiếm khuyết. 1
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k P H ẦN : L Ý LU ẬN CHUNG VỀ BẢO HIỂM N HÂN TH Ọ . L ỊCH SỬ RA ĐỜI V À TÁC D ỤNG CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 1 . L ịch sử ra đời v à phát tri ển bảo hiểm nhân thọ: a . Trên th ế giới: B ảo hiểm nhân thọ l à s ự chia sẻ rủi ro giữa một số đông v à m ột v ài n gư ời trong số họ phải gánh chịu. Có thể nói nguy ên t ắc n ày l ần đầu ti ên đ ư ợc ghi v ào l ịch sử l à năm 1583 ở London v à h ợp đồng đầu ti ên đư ợc ký k ết với ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm l à William Gibbons. Trong h ợp đồng thoả t hu ận rằng một nhóm ng ười góp tiền v à số tiền n ày s ẽ đ ư ợc trả cho ng ư ời n ào trong số họ bị chết tron g vòng m ột năm. Lúc đó ông William Gibbons c h ỉ phải đóng 32 bảng phí bảo hiểm v à khi ông ch ết (trong năm đó), ng ư ời t h ừa kế của ông đ ư ợc h ư ởng số tiền 400 bảng. H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ ra đời đầu ti ên vào năm 1583 ở L ondon n hưng đ ến năm 1759 công ty bảo h i ểm nhân thọ đầu ti ên m ới ra đời, công t y b ảo hiểm Philadelphia của Mỹ, tuy nhi ên ch ỉ bán các hợp đồng bảo hiểm c ho các con chiên trong nhà th ờ của họ. Tiếp theo l à Anh năm 1765, Pháp n ăm 1787, Đ ức năm 1828, Nhật Bản năm 1881, H àn quốc năm 1889, S ingapor e năm 1909. N ăm 1860 b ắt đầu xuất hiện mạng l ưới đại lý bảo hiểm nhân thọ. Theo số liệu ngân h àng và h ọc viện bảo hiểm nhân thọ của Nhật Bản th ì N h ật Bản l à nư ớc đứng đầu về tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ theo đầu ng ư ời l à 1909 USD/ngư ời (1994) . N ăm 1990 p hí b ảo hiểm nhân thọ của Châu Á chiếm 33,8% tổng số p hí b ảo hiểm nhân thọ tr ên toàn th ế giới. Năm 1993, tổng số phí bảo hiểm c ủa các n ư ớc Đông Á l à 6,1 t ỷ USD, trong đó doanh số bảo hiểm nhân t h ọl à 45,1 t ỷ USD chiếm 73%, doanh số của bảo hiểm phi nhân thọ l à 16 tỷ U SD chi ếm 27%. 3
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k P hí b ảo hiểm nhân thọ của một số n ư ớc tr ên th ế giới năm 1993. Tên nư ớc C ơ c ấu phí Tỷ lệ phí P hí BHNT P hí BHNT trên ( tri ệu USD) đ ầu ng ư ời B HNT B HNT trên ( USD/1000 G DP (%) n gư ời) H àn Qu ốc 2 8717,43 7 9,66 6 51201 8 ,68 N h ật Bản 2 364 57,62 7 3,86 1 909870 5 ,61 Đ ài Loan 6 798,60 6 8,77 3 25311 3 ,14 S ingapore 1 039,92 6 2,42 3 58620 1 ,89 P hilippin 7 35,74 5 9,43 1 1294 1 ,38 Thái Lan 1 140,92 4 3,64 1 9470 0 ,92 Malaisia 9 23,9 4 6,45 4 8125 1 ,43 Indonesia 3 72,98 3 0,25 1 974 0 ,26 Mỹ 2 16510,74 4 1,44 8 38223 3 ,41 Đ ức 4 2689,1 3 9,38 5 24138 2 ,25 P háp 4 7673,35 5 6,55 8 26320 3 ,80 Anh 6 6093,85 6 4,57 1 141450 7 ,00 N gu ồn: Swiss Re3/1995 Q ua s ố liệu ở bảng tr ên ta th ấy các n ư ớc ở khu vực Đông Nam Á m à c ó n ền kinh tế có những nét t ương đ ồng nh ư nư ớc t a như: Thái Lan, P hilippin, Malaisia... ở đ ó có tỷ lệ phí bảo hiểm nhân thọ gần bằng với tỷ l ệ phí phi nhân thọ. Nh ư v ậy chúng ta có thể tin t ư ởng rằng bảo hiểm nhân t h ọ ở n ư ớc ta chắc chắn sẽ phát triển mạnh trong thời gian tới. b .T ại Việt Nam: Trư ớc năm 1 954, ở m iền Bắc những ng ư ời làm vi ệc cho Pháp đ ã mua b ảo hiểm nhân thọ v à m ột số gia đ ình đ ã đ ược h ư ởng quyền lợi từ các hợp 4
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k đ ồng bảo hiểm n ày. Các h ợp đồng bảo hiểm tr ên đ ều do các công ty bảo h i ểm của Pháp trực tiếp thực hiện. Trong nh ững năm 1970, 19 71 ở m iền Nam công ty bảo hiểm H ưng V i ệt đ ã tri ển khai một số loại h ình b ảo hiểm nhân thọ nh ư: an sinh giáo d ục, bảo hiểm tr ư ờng sinh (bảo hiểm nhân thọ cả đời), bảo hiểm có thời h ạn 5,10 năm hay 20 năm. Nh ưng công ty này ho ạt động trong thời gian rất n g ắn c h ỉ 1 - 2 năm nên h ầu hết ng ư ời dân ch ưa bi ết nhiều về loại h ình b ảo h i ểm n ày. N ăm 1987, T ổng công ty Bảo hiểm Việt Nam (Bảo Việt) đ ã t ổ chức n ghiên c ứu đề t ài: "Lý thuy ết về bảo hiểm nhân thọ v à sự vận dụng v ào t h ực tế Việt Nam" đ ã đ ư ợc Bộ T ài chính công n h ận l à đ ề t ài c ấp bộ. Qua v i ệc đánh giá các điều kiện kinh tế - x ã h ội của Việt Nam, năm 1990 Bộ Tài chính đ ã cho phép B ảo Việt triển khai "bảo hiểm sinh mạng cá nhân - m ột loại h ình ng ắn hạn của bảo hiểm nhân thọ ". Đến hết năm 1995 đ ã có t rên 500000 ngư ời tham gia bảo hiểm với tổng số phí tr ên 10 t ỷ VND. Qua v i ệc nghi ên c ứu tác dụng cũng nh ư sự cần thiết phải có một loại h ình b ảo h i ểm mới - b ảo hiểm nhân thọ ở Việt Nam, ng ày 10/3/1996 Bộ T ài chính đ ã ký quy ết định số 281/TC/TCNH cho phép Bảo Việt triển k hai hai lo ại h ình b ảo hiểm nhân thọ: bảo hiểm nhân thọ có thời hạn 5 - 10 năm và c hương tr ình đ ảm bảo cho trẻ em đến tuổi trư ởng th ành (an sinh giáo d ục). N gày 22/6/1996 B ộ T ài chính ký quy ết định số 568/TC/QĐ/TCCB t hành l ập công ty Bảo hiểm nhân thọ (Bảo V i ệt nhân thọ) từ đó Bảo Việt n hân th ọ tiến h ành các ho ạt động nhằm triển khai tốt các loại h ình b ảo h i ểm n ày m ột cách khẩn trương. H o ạt động bảo hiểm nhân thọ ng ày càng phát tri ển v à gi ữ vai trò q uan tr ọng trong mỗi nền kinh tế. Đối với các tổ chức v à cá n hân đi ều n ày c ó th ể thấy r õ qua tác d ụng của bảo hiểm nhân thọ. 2 . Tác d ụng của bảo hiểm nhân thọ: 5
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k B ảo hiểm nhân thọ có rất nhiều tác dụng trong đời sống kinh tế x ã h ội. Chính những tác dụng n ày đ ã giúp nó tồn tại v à đ ạt đ ư ợc những th ành c ông như ngày n ay. a . Đ ối với ng ười tham gia bảo hiểm: B ảo hiểm nhân thọ đ ã góp ph ần ổn định cuộc sống của dân c ư, b ảo v ệ cho các cá nhân v à gia đ ình h ọ chống lại sự bất ổn định về t ài chính gây ra b ởi các bất hạnh nh ư: tử vong, th ương t ật, đau ốm, mất giảm thu nhập h o ặc ng ư ời trụ cột trong gia đ ình qua đ ời để lại một gánh nặng nghĩa vụ c hưa k ịp ho àn thành ( trách nhi ệm nuôi d ư ỡng ng ư ời thân, bảo đảm học h ành cho con cái, các kho ản vay thế chấp...). Nói cách khác bảo hiểm nhân t h ọ l à s ự chia sẻ các tổn thất giữa những n gư ời tham gia bảo hiểm nhằm t hay th ế sự bất ổn bằng sự ổn định về t ài chính trong các trư ờng hợp có sự c ố bảo hiểm xảy ra. Tr ư ờng hợp rủi ro không xảy ra, ng ư ời tham gia bảo h i ểm vẫn đ ư ợc h ư ởng các quyền lợi từ số phí đ ã đ óng. B ảo hiểm nhân thọ cũng góp p h ần nâng cao sức khoẻ cho nhân dân t hông qua vi ệc kiểm tra sức khoẻ miễn phí tại các trung tâm y tế do công ty b ảo hiểm chỉ định tr ư ớc khi ký kết hợp đồng. Mặt khác, khi ng ười đ ư ợc b ảo hiểm gặp rủi ro nh ư ố m đau, phẫu thuật t àn t ật... công ty bảo hiểm c ũng c hi trả một số tiền để họ phục hồi sức khoẻ nhanh chóng. Ở Pháp năm 1 995, chi phí chăm sóc y t ế v à thu ốc men đạt 862 tỷ F (12,4 tỷ USD) trong đ ó các công ty b ảo hiểm tham gia thanh toán 31%. b . Đ ối với nền kinh tế x ã h ội: B ảo hiểm nhân thọ ra đời cũng l à m ột nhân tố thúc đẩy nền kinh tế p hát tri ển. Nó có một số tác dụng sau: + B ảo hiểm nhân thọ góp phần tăng tích luỹ, tiết kiệm cho ngân sách. Trong th ời kỳ bao cấp, h àng năm ngân sách ph ải chi ra một khối l ư ợng vốn k há l ớn để bồi th ư ờng cho các cá nhân, c ông ty g ặp rủi ro (trợ cấp thôi v i ệc, trợ cấp ốm đau...) d ưới h ình th ức trợ cấp. Đây l à điều bất hợp lý gây c ho ngân sách luôn b ị thiếu hụt (bội chi), làm h ạn chế việc phát triển kinh 6
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k t ế v à các m ặt khác của đời sống x ã h ội. Ng ày nay, m ỗi cá nhân mua bảo h i ểm nhân thọ l à m ột cách tự bảo vệ m ình, ch ủ động đối phó với rủi ro, đ ồng thời c òn t ạo ra một khoản tiết kiệm. Sự giúp đỡ của ngân sách hay c ủa các tổ chức sử dụng lao động chỉ c òn mang ý ngh ĩa động vi ên ch ứ k hông có vai trò quy ết định căn bản nh ư trư ớc ki a n ữa. Các quỹ dự ph òng c ho các trư ờng hợp rủi ro có thể sử dụng v ào các m ục đích khác. B ảo hiểm nhân thọ góp phần thu hút vốn để phát triển kinh tế. Việt N am đang th ực hiện quá trình Công nghi ệp hoá - H i ện đại hoá đất n ư ớc. Một trong những yếu tố đảm bảo t h ắng lợi mục ti êu chi ến l ư ợc kinh tế x ã h ội đ ã đ ề ra l à v ấn đề tạo vốn đầu t ư. Ngh ị quyết đại hội Đảng VII đ ã k h ẳng định nguồn vốn trong n ư ớc l à ch ủ yếu, nguồn vốn n ước ngo ài là q uan tr ọng. Nh ưng không có g ì t ốt h ơn là t ự lực, tự c ường bởi lẽ khi đón n h ậ n ngu ồn vốn đầu tư nư ớc ngo ài thì chúng ta ph ải trả l ãi su ất v à ít nhi ều m ất tự chủ về kinh tế. Chẳng hạn trong các công ty li ên doanh, khi các ông c h ủ n ư ớc ngo ài góp trên 50% v ốn, họ chi phối hầu nh ư toàn b ộ hoạt động c ủa công ty, ng ư ời Việt Nam chỉ l à hì nh th ức b ên ngoài, trên th ực tế không c ó quy ền h ành gì. B ảo hiểm nhân thọ l à m ột giải pháp huy động nguồn vốn d ài h ạn để đ ầu t ư cho giáo d ục từ việc tiết kiệm th ư ờng xuy ên, có k ỷ luật của mỗi gia đ ình. Đ ây c ũng l à gi ải pháp đúng đắn góp phần xây dựng mục t iêu công b ằng x ã h ội. V ì d ự tr ù cho tương lai giáo d ục đối với con em m ình c ũng n ên coi là trách nhi ệm của mỗi gia đ ình. Xét trên giác đ ộ vi mô tham gia b ảo hiểm nhân thọ vẫn sẽ đảm bảo đ ư ợc quỹ giáo dục cho con cái ngay cả k hi ngư ời trụ cột gia đ ình không m ay qua đ ời. B ảo hiểm nhân thọ c òn góp ph ần rất lớn v ào gi ải quyết việc l àm cho x ã hội. Bảo hiểm l à ngành có m ạng l ưới đại lý rộng khắp trong v à ngoài n ư ớc. Bảo hiểm nhân thọ l à ngành thu hút nhi ều lao động h ơn c ả v ì nó c ần c ó m ột mạng l ư ới nhân vi ên khai t hác b ảo hiểm, máy vi tính, t ài chính, k ế 7
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k t oán... rất lớn. V ì v ậy, việc phát triển bảo hiểm nhân thọ sẽ tạo ra nhiều c ông ăn vi ệc l àm cho th ị tr ư ờng lao động. Mặc d ù đi ều kiện sống hiện nay ng ày càng đư ợc nâng cao nh ưng n h ững rủi ro bất ngờ luôn r ình r ập x ung quanh chúng ta và có th ể xảy ra b ất cứ lúc n ào. Tham gia b ảo hiểm nhân thọ l à cách t ự bảo vệ của mỗi cá n hân, m ỗi gia đ ình ch ống lại sự bất ổn về t ài chính n ếu rủi ro xảy ra. Nh ư v ậy, bảo hiểm nhân thọ góp phần l àm gi ảm ng ư ời bần c ùng, nghèo kh ổ cho n h ững bất hạnh trong cuộc sống đem lại. H ơn n ữa chúng ta phải lo cho t ương lai c ủa m ình sau khi v ề h ưu. N ói cách khác, b ảo hiểm nhân thọ đ ã góp ph ần giải quyết gánh nặng t rách nhi ệm của x ã h ội đối với ng ư ời lao động về h ưu, tu ổi cao. V ậy bảo hiểm nhân thọ l à gì và tính ch ất của nó ra sao? 3 . Khái ni ệm và tính ch ất của bảo hiểm nhân thọ: a . Khái ni ệm: C ó nhi ều khái niệm khác nhau về bảo hiểm nhân thọ. Thực tế bảo h i ểm nhân thọ l à s ự cam kết giữa Công ty bảo hiểm với ng ư ời tham gia bảo h i ểm (ng ư ời đ ư ợc b ảo hiểm) trong đó Công ty bảo hiểm có trách nhiệm trả c ho ngư ời tham gia bảo hiểm (ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm) một khoản tiền nhất đ ịnh khi có những sự kiện định tr ư ớc xảy ra (ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm bị chết, t hương t ật to àn b ộ vĩnh viễn, hay c òn s ống đến một thời điểm chỉ r õ trong h ợp đồng). C òn ng ư ời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm nộp phí bảo hiểm đ ầy đủ v à đúng h ạn. 8
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Tuy nhiên đ ứng trên góc đ ộ pháp lý, x ã h ội -k ỹ thuật, có những khái n i ệm về bảo hiểm nhân thọ khác. Đó l à: V ề mặt pháp lý: Bảo hiểm nhân thọ l à b ản hợp đồng trong đó để n h ận đ ư ợc phí bảo hiểm của ng ư ời tham gia bảo hiểm (ng ư ời ký kết hợp đ ồng) th ì ng ư ời bảo hiểm cam kết sẽ trả cho một ng ười hay nhiều ng ư ời t h ụ h ư ởng bảo hiểm một số tiền nhất định (đó l à số tiền bảo hiểm hay một k ho ản trợ cấp định k ỳ) trong tr ư ờng hợp ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm bị tử vong h ay ngư ời đ ư ợc bảo hiểm sống đến một thời điểm ghi r õ trên h ợp đồng. V ề mặt kỹ thuật: Bảo hiểm nhân thọ l à nghi ệp vụ bao h àm nh ững c am k ết m à sự thi h ành nh ững cam kết n ày thu ộc chủ yếu v ào tu ổi thọ của c on ngư ời. N hư v ậy th ì b ảo hiểm nhân thọ giải quyết nỗi lo âu về mặt an to àn t rong đ ời sống nh ưng nó ch ỉ gắn với các biến cố li ên quan đ ến bản thân c on ngư ời nh ư: t ử vong, sống sót, tai nạn v à b ệnh tật kéo theo sự mất khả n ăng lao đ ộng, th ương t ật v à các c hi phí y t ế.... Đôi khi các sự cố không p h ải luôn t ương ứ ng với các thiết hại. Tóm lại, bảo hiểm nhân thọ thay thế b ảo trợ x ã hội c ơ b ản n ơi mà b ảo trợ x ã h ội không tồn tại, bổ sung cho bảo t rợ x ã h ội khi bảo trợ x ã hội còn thi ếu sót. b .Tính ch ất của bả o hi ểm nhân thọ: Đ ể tiến h ành kinh doanh m ột sản phẩm, một ng ành ngh ề, một lĩnh v ực n ào đó th ì tr ư ớc hết chúng ta phải nắm đ ược tính năng v à tác d ụng của n ó. Khác v ới các sản phẩm khác, sản phẩm bảo hiểm nhân thọ có đặc th ù riêng. 9
- h a n g e Vi h a n g e Vi XC XC e e F- F- w w PD PD er er ! ! W W O O N N y y bu bu to to k k lic lic C C w w m m w w w w o o .c .c .d o .d o c u -tr a c k c u -tr a c k Th ứ nhất, bảo hiểm l à m ột loại sản phẩm đặc biệt. Sở dĩ nh ư v ậy l à v ì s ản phẩm bảo hiểm l à m ột dịch vụ, không những thế nó l à m ột dịch vụ đ ặc biệt. Điều n ày đư ợc thể hiện r õ qua các đ ặc tính cụ thể sau: - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm không định h ình. Th ực chất của h o ạt động b ảo hiểm l à ho ạt động chuyển giao rủi ro giữa những ng ư ời t ham gia b ảo hiểm với ng ư ời bảo hiểm. V ào th ời điểm bán, sản phẩm chủ y ếu m à các nhà b ảo hiểm cung cấp ra thị tr ư ờng chỉ l à l ời hứa, lời cam kết b ồi th ư ờng hay trả tiền bảo hiểm của nh à b ảo hiểm kh i x ảy ra sự cố thuộc p h ạm vi bảo hiểm. Đó l à sản phẩm vô h ình mà ng ư ời bán không chỉ ra đ ư ợc m àu s ắc, kích th ư ớc hay h ình d ạng cảu nó v à ngư ời mua cũng không c ảm nhận đ ược bằng các giác quan của m ình nh ư c ầm, nắn, sờ, mó, ngửi h ay n ếm thử. Ng ư ời mua buộc p h ải tin v ào ngư ời bán - n hà b ảo hiểm. - S ản phẩm bảo hiểm l à sản phẩm có hiệu quả về x ê d ịch. Có nghĩa l à l ợi ích đối với khách h àng t ừ việc chi trả, bồi th ư ờng cũng bấp b ênh và xê d ịch theo thời gian. Ng ư ời ta mua bảo hiểm nhân thọ nh ưng không bi ết m ình s ẽ sử dụng khi n ào. đ ối với loại sản phẩm chỉ mang tính rủi ro th ì k hách hàng mua b ảo hiểm không những mong muốn m à không bao gi ờ có ý n gh ĩ sẽ gặp rủi ro để đ ược bồi th ư ờng. - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm "của chu tr ình s ản xuất kinh doanh đ ảo ng ư ợc". C ác doanh nghi ệp bảo hiểm không phải bỏ vốn tr ư ớc m à nh ận p hí b ảo hiểm tr ư ớc của ng ười tham gia bảo hiểm đóng góp v à th ực hiện n gh ĩa vụ sau với b ên đư ợc bảo hiểm khi xảy ra sự cố bảo hiểm. Do vậy k hông th ể tính đ ư ợc chính xác hiệu quả của một sản phẩm bảo h i ểm v ào t h ời điểm bán sản phẩm. 10
- - S ản phẩm bảo hiểm l à s ản phẩm dễ bắt ch ư ớc. Một hợp đồng bảo h i ểm d ù là b ản gốc cũng không đ ư ợc cấp bằng phát minh sáng chế v à k hông đư ợc bảo hộ về bản quyền. Về lý thuyết, mọi doanh nghiệp bảo h i ểm đều có thể bán một c ách h ợp pháp những hợp đồng l à b ản sao chép c ủa đối thủ cạnh tranh ngoại trừ t ên và cách th ức tuy ên truy ền quảng cáo. Th ứ hai, thế giới tâm lý bảo hiểm rất phức tạp. Đó l à vi ệc chia sẻ g i ữa sự an to àn h ợp lý v à s ự m ê tín. N gư ời ta mua bảo hiểm nhân th ọ với sự pha trộn của hai cân nhắc, m ột l à h ợp lý trong đề ph òng rủi ro, một l à bi ểu lộ sự m ê tín. Ngư ời mua c oi vi ệc mua sản phẩm bảo hiểm nh ư mua m ột chiếc b ùa hộ mệnh. S ự pha trộn giữa hai lập luận n ày đ ã làm cho ng ười bảo hiểm rất khó k hăn trong khi đ ề cập đến vấn đề bảo hiểm với khách h àng và đánh giá c hính xác m ức độ đảm bảo cần thiết. Nghĩa l à, ngư ời bảo hiểm sẽ bị chi p h ối giữa việc thoả m ãn ngay nhu c ầu cho khách h àng, nh ững đảm bảo tối t hi ểu - p hí th ấp, v à vi ệc đề nghị các bảo đảm cho an to àn c ầ n thi ết cái m à l àm cho ngư ời bảo hiểm khó có thể khai thác đ ư ợc do phạm vi bảo đảm rộng v à phí cao. Th ứ ba, mối quan hệ giữa ng ư ời bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc bảo hiểm đ ư ợc ghi nhận nh ư là m ột sự "nghi ngờ kép". - V ề phía ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm: họ nh ìn nh ận n gư ời bảo hiểm đồng t h ời là hai ngư ời - n gư ời bảo trợ v à người thu thuế. N gư ời đ ư ợc bảo hiểm t ìm ki ếm v à th ấy ở ng ư ời bảo hiểm nh ư là m ột n hà tư v ấn v à đưa ra nh ững giải pháp để giải quyết những vấn đề lớn nh ư: 11
- t ương lai c ủa con cái họ, thu nhập của gia đ ình hay thu nh ập của chính họ k hi v ề h ưu. N hưng đ ồng thời, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm lại coi ng ư ời bảo hiểm nh ư là n gư ời thu thuế. Bởi lẽ xuất phát từ khái niệm: "hiệu quả x ê d ịch" m à ngư ời t iêu dùng c ảm thấy việc nộp phí trong thời gian d ài không đem l ại hiệu q u ả g ì n ếu không có sự kiện bảo hiểm xẩy ra. - V ề phía nh à b ảo hiểm: ở một khía cạnh n ào đó, h ọ luôn có thái độ n g ờ vực khách h àng c ủa m ình. Khi bán b ảo hiểm, họ luôn nghi ngờ rằng n gư ời tham gia có khai đúng t ình tr ạng sức khỏe của anh ta hay không? K h i thi ệt hại xảy ra, liệu ng ư ời bị hại có khai báo đúng sự thực hay không? C hính thái đ ộ n ày đ ã d ẫn đến việc c ư x ử với khách h àng b ị thiệt hại nh ư m ột "công an", trư ớc ti ên là tr ấn áp. I I. NH ỮNG VẤN ĐỀ CĂN BẢN CỦA BẢO HIỂM NHÂN THỌ. 1 . Đ ặc tr ưng c ủa sản p h ẩm bảo hiểm nhân thọ. Trư ớc hết ta phân biệt những điểm khác biệt giữa bảo hiểm nhân thọ v à b ảo hiểm phi nhân thọ: B ảo hiểm nhân thọ B ảo hiểm phi nhân thọ 1 . Ph ạm vi bảo hiểm C on ngư ời T ài s ản C on ngư ời T rách nhiệm dân sự Th ời hạn bảo D ài h ạn 5 -10 năm ho ặc T hư ờng l à m ột năm 2. h i ểm su ốt đời 12
- 3 .Phí b ảo hiểm tố ảnh - T h ời gian tham gia - X ác su ất rủi ro a. Nhân h ư ởng - S ố tiền bảo hiểm - S ố tiền bảo hiểm - T ỷ lệ l ãi k ỹ thuật - C h ế độ bảo hiểm - X ác su ất tử vong b .S ố lần đóng phí P hí đóng theo thán g, quý, T hư ờng đóng phí một 6 t háng hay 1 năm l ần sau khi ký hợp đồng 4 . Quy ền lợi bảo C hi tr ả tiền bảo hiểm C h ỉ đ ư ợc bồi th ư ờng h i ểm trong nh ững tr ư ờng hợp: t ổn thất trong giới hạn - C h ết h ợp đồng khi có t ổn - T hương t ật to àn b ộ vĩnh t h ất xảy ra. v i ễn - H ết hạn hợp đồng 5 . Tính ch ất V ừa mang tính chất rủi ro C h ỉ mang tính rủi ro. v ừa mang tính tiết kiệm. C h ỉ một số ít ng ư ời Tất cả mọi ng ười tham đ ư ợc nhận số tiền bảo g ia đ ều đ ư ợc nhận số tiền h i ểm khi gặp rủi ro b ảo hiểm t hu ộc trách nhiệm bảo h i ểm. Q u a b ảng so sánh giữa bảo hiểm nhân thọ v à b ảo hiểm phi nhân thọ t rên, ta th ấy bảo hiểm nhân thọ có một số đặc tr ưng sau: Th ứ nhất: có sự phức tạp trong các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm v à ngư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi bảo hiểm trong bảo hiể m n hân th ọ. C ác lo ại bảo hiểm khác ngo ài b ảo hiểm nhân thọ đều đề ph òng các h ậu quả của một sự cố không l ư ờng tr ư ớc. Ng ười ta cũng biết đ ư ợc ai l à 13
- n gư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi của hợp đồng, chẳng hạn l à n ạn nhân trực tiếp h ay gián ti ếp của sự cố. Đ ối với b ảo hiểm nhân thọ, trong trư ờng hợp tử vong, ng ư ời đ ư ợc h ư ởng quyền bảo hiểm không phải l à n ạn nhân của sự cố. Ng ư ời đ ư ợc bảo h i ểm chết, ng ư ời đ ư ợc h ưởng l à ngư ời có mối quan hệ thân thuộc với n gư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời ta thấy rằng điều n ày đ ã làm h ạn ch ế đến sự t ự do của ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm. Ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm không phải lúc n ào c ũng có thể tự do thay đổi ng ư ời đ ư ợc thừa h ư ởng v ì m ột số ng ư ời khác c ũng cũng có thể đ ư ợc thừa h ư ởng từ ng ư ời n ày. Trư ờng hợp n ày có th ể x ảy ra đối với bảo hiểm trong tr ư ờng h ợp sống nh ưng r ất hiếm. Trong bảo h i ểm nhân thọ, các mối quan hệ giữa ng ư ời ký, ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm v à n gư ời đ ư ợc h ư ởng rất phức tạp v à mang tính nguyên t ắc h ơn r ất nhiều so v ới các loại h ình b ảo hiểm khác. Th ứ hai, bảo hiểm nhân thọ có tính đa mục đích . Trong khi các lo ại h ình b ảo hiểm phi nhân thọ có một mục đích l à b ồi th ư ờng cho các hậu quả c ủa một sự cố tiêu c ực, không l ư ờng tr ư ớc th ì b ảo hiểm nhân thọ lại có n hi ều mục đích khác nhau: tạo lập một quỹ dự ph òng cho t ương lai đ ể con c ái h ọc tập hay lập n ghi ệp, lập ra một quỹ h ưu trí cho b ản thân khi về gi à, đ ể lại một khoản tiền cho ng ư ời thân khi tử vong, d ành kho ản tiền để chi t iêu cho m ột mục đích trong t ương lai. Th ứ ba, trong bảo hiểm con ng ư ời nói chung v à b ảo hiểm nhân thọ n ói riêng, h ầu hết cá c trư ờng hợp không áp dụng nguy ên t ắc bồi th ư ờng m à á p d ụng nguy ên t ắc khoán. Bởi lẽ: + T rong trư ờng hợp tử vong, nh à b ảo hiểm sẽ trả số tiền bảo hiểm k hi ngư ời đ ư ợc bảo hiểm chết. Nh ưng không th ể xác định đ ư ợc số tiền n ày 14
- m ột cách ho àn toàn khách quan v ì khái niệm giá cả không thể áp dụng cho c on ngư ời đ ư ợc. Tính mạng của con ng ư ời l à vô giá. + M ột ng ười đ ư ợc h ư ởng bảo hiểm muốn gia đ ình hay ng ư ời thân c ủa anh ta h ư ởng một khoản tiền nhất định n ào đó tu ỳ thuộc v ào thu nh ập h oàn c ảnh gia đ ình c ủa m ình.. . Anh ta có quy ền ấn định khoản tiền bồi t hư ờng v ào th ời điểm ký hợp đồng với nh à b ảo hiểm. Nh ư v ậy bảo hiểm t rong trư ờng hợp tử vong không nhằm v ào b ồi th ư ờng một thiệt hại. H ơn n ữa, ttrong nhiều loại h ình b ảo hiểm con ng ư ời, biến cố dẫn đến nghĩa vụ c ủa n gư ời bảo hiểm không có bản chất thiệt hại. Do vậy khái niệm thiệt hại k hông th ể sử dụng trong bảo hiểm con ng ư ời. N hìn chung, b ảo hiểm con ng ư ời dẫn đến các khoản trợ cấp khoán m à số tiền đ ư ợc ấn định tr ư ớc v à tách bi ệt với khái niệm bồi th ư ờng. Đó l à: N guyên t ắc khoán đ ư ợc áp dụng trong hầu hết các loại h ình b ảo hiểm c on ngư ời. Loại trừ tr ư ờng hợp ho àn trả các khoản chi phí y tế, bị bệnh h o ặc tai nạn, bảo hiểm ở đây mang tính chất bồi th ư ờng v ì nhà b ảo hiểm b ồi th ư ờng cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm giá của s ự chăm sóc thuộc trách n hi ệm của anh ta. Th ứ t ư, trong b ảo hiểm nhân thọ không có sự thế quyền. C ùng m ột lúc, khách h àng có th ể tham gia nhiều loại h ình b ảo hiểm c on ngư ời v à n ếu có xảy ra sự cố n ào đó thu ộc phạm vi bảo hiểm của nhiều h ợp đồng th ì h ọ đ ư ợc nhận tất cả các khoản bồi th ư ờng từ các hợp đồng k hác nhau. Ngư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi từ bảo hiểm con ng ư ời có thể đ ồng thời nhận đ ư ợc các khoản bồi th ường từ các hợp đồng m à h ọ tham gia 15
- v à kho ản bồi th ư ờng của ng ười gây ra thiệt hại. Trong tr ư ờng hợ p này, k hông có s ự khiếu nại của nh à b ảo hiểm (nh à b ảo hiểm bồi th ư ờng cho các h ợp đồng do ng ười bị tai nạn tham gia) đối với ng ư ời thứ ba (ng ư ời gây ra t hi ệt hại) v à nhà b ảo hiểm của anh ta. D uy nh ất trong bảo hiểm nhân thọ cho phép đảm bảo c ùng m ột lúc h ai s ự cố đối lập nhau l à "t ử vong v à sống". Th ứ năm, trong bảo hiểm nhân thọ không áp dụng nguy ên t ắc đóng g óp. Nguyên t ắc n ày ch ỉ áp dụng trong bảo hiểm t ài s ản, bảo hiểm trách n hi ệm, bảo hiểm thiệt hại. Theo nguy ên t ắc đóng góp th ì công ty b ảo hiểm k hi đ ã đ ền b ù cho ngư ời đ ư ợc bảo hiểm có quyền gọi các công ty bảo hiểm k hác chia s ẻ tổn thất trong tr ư ờng hợp: + C ó hai h ợp đồng bồi th ư ờng có hiệu lực trở l ên + C ác h ợp đồng đều bảo hiểm cho các quyền lợi chung + C ác h ợp đồng đều bảo hiểm cho các rủ i ro chung N hưng b ảo hiểm nhân thọ l à lo ại h ình b ảo hiểm con ng ư ời n ên ngư ời t ham gia b ảo hiểm có quyền nhận quyền lợi của mọi hợp đồng m à h ọ tham g ia. Hơn n ữa, con ng ư ời là vô giá nên không áp d ụng nguy ên t ắc n ày. N hư v ậy, nếu bảo hiểm nhân thọ có nhữ ng đi ểm t ương đ ồng với các l o ại h ình b ảo hiểm con ng ư ời th ì nó l ại có những khác biệt với các loại h ình b ảo hiểm phi nhân thọ khác. 2 . Các lo ại h ình b ảo hiểm nhân thọ. 16
- Ở c ác n ư ớc tr ên th ế giới, hầu hết các công ty bảo hiểm nhân thọ đang b án 4 lo ại h ình sản phẩm bảo hiểm nhân thọ chính: - B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn. - B ảo hiểm nhân thọ trọn đời. - B ảo hiểm trợ cấp h ưu trí. - B ảo hiểm nhân thọ hỗn hợp. * B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn: B ảo hiểm sinh mạng có thời hạn, đúng nh ư tên g ọi của n ó nhà b ảo h i ểm nhận bảo hiểm đối với ng ư ời tham gia bảo hiểm trong một thời gian n h ất định gọi l à th ời hạn bảo hiểm. Số tiền bảo hiểm chỉ đ ư ợc thanh toán t rong trư ờng hợp ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm tử vong trong thời hạn bảo hiểm. N ếu ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm sống qu a th ời hạn bảo hiểm sẽ không đ ư ợc thanh t oán b ất cứ khoản g ì. Đ ộ d ài c ủa thời hạn bảo hiểm rất khác nhau. Tuy n hiên, ngày nay th ời hạn bảo hiểm của các sản phẩm bảo hiểm sinh mạng c ó th ời hạn có khi d ư ới một năm. * B ảo hiểm nhân thọ trọn đời: Đ ây là lo ại h ình có th ời hạn bảo hiểm d ài h ạn v à s ố tiền bảo hiểm chỉ đ ư ợc trả khi ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chết hay sống đến 99 tuổi tuỳ thuộc v ào sự kiện n ào đ ến tr ư ớc. Bảo hiểm nhân thọ trọn đời kết hợp yếu tố tiết kiệm v ới bảo hiểm. Trong khi bảo hiểm sinh mạng có t h ời hạn chỉ bao gồm yếu t ố rủi ro v à không tr ả th êm b ất cứ quyền lợi n ào. * B ảo hiểm cấp h ưu trí: 17
- Là lo ại h ình mà phí b ảo hiểm đ ư ợc đóng ngay một lần hay định kỳ. S au đó, công ty b ảo hiểm có trách nhiệm trả trợ cấp định kỳ cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm từ k hi ngư ời đ ư ợc baỏ hiểm về h ưu cho đ ến chết. N gư ời ta th ư ờng kết hợp dạng bảo hiểm trợ cấp h ưu trí v ới bảo hiểm h ưu trí. Khi v ề h ưu, ngư ời đ ư ợc bảo hiểm nhận số tiền bảo hiểm của hợp đ ồng bảo hiểm h ưu trí và mua ngay h ợp đồng trợ cấp h ưu trí đ ể đảm bảo c u ộc sống khi về h ưu cho đ ến khi chết. * B ảo hiểm nhân thọ hỗn hợp: H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp đảm bảo rằng số tiền bảo hiểm đ ư ợc trả m à không quan tâm đ ến việc ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm có bị chết t rong th ời hạn bảo hiểm hay không với điều kiện ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm p h ải đóng phí theo quy định. Mỗi hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp đ ều quy định ng ày h ết hạn bảo hiểm. V ào ngày đó, công ty b ảo hiểm sẽ trả t iền bảo hiểm cho ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm nếu anh ta c òn s ống. Nếu ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chết trư ớc khi hết h ạn hợp đồng th ì số tiền bảo hiểm sẽ đ ư ợc trả cho ng ươ ì đ ư ợc h ưởng lợi v ào ngày ngư ời đ ư ợc bảo hiểm bị chết. N hư v ậy, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp trả số tiền bảo hiểm ấ n định d ù ngư ời đ ư ợc bảo hiểm vẫn c òn sống đến ng ày đáo h ạn của hợp đ ồng hoặc c h ết trư ớc khi hết hạn hợp đồng. Phí bảo hiểm cũng không đổi t rong su ốt thời hạn hợp đồng. Bảo hiểm nhân thọ hỗn hợp thể hiện r õ s ự k ết hợp giữa bảo hiểm v à ti ết kiệm. D ựa trên 4 sản phẩm c ơ b ản n ày, các Công ty b ảo hiểm nhân thọ k hác nhau thi ết kế ra cá c sản phẩm đặc th ù riêng c ủa m ình.Ch ẳng hạn: 18
- B ảo Việt nhân thọ có các sản phẩm nh ư: b ảo hiểm v à tiết kiệm thời h ạn 5 năm (NA4/1998), bảo hiểm v à ti ết kiệm thời hạn 10 năm (NA5/1998), an sinh giáo d ục (NA6/1998), bảo hiểm trợ cấp h ưu trí (ND1/1999).... P rudential có các s ản phẩm: phú an khang, phú tích luỹ... 3 . H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ: H ợp đồng bảo hiểm nhân thọ l à m ột văn bản ghi nhận sự cam kết g i ữa công ty bảo hiểm v à ngư ời tham gia bảo hiểm, trong đó công ty bảo h i ểm có trách nhiệm trả số ti ền bảo hiểm khi xảy ra những sự kiện quy đ ịnh trư ớc: th ương t ật, chết, hết hạn hợp đồng, sống đến một độ tuổi nhất đ ịnh,... c òn ng ư ời tham gia bảo hiểm có trách nhiệm đóng phí đầy đủ v à đ úng h ạn. Theo quy đ ịnh th ì đ ối t ư ợng của bảo hiểm nhân thọ l à t ất c ả những n gư ời trong độ tuổi từ 1 đến 60. Với đối t ư ợng tr ên thì ng ười tham gia bảo h i ểm có thể tham gia bất cứ loại h ình nào theo nguy ện vọng v à yêu c ầu của m ình. Khi tham gia b ảo hiểm th ì ng ư ời tham gia phải viết giấy y êu c ầu bảo h i ểm v à đây là m ột bộ phậ n c ủa hợp đồng bảo hiểm. Trong giấy y êu c ầu b ảo hiểm ng ư ời tham gia phải k ê khai đ ầy đủ: tuổi, giới tính, nghề nghiệp, t ình tr ạng sức khoẻ, bệnh tật... Giấy y êu c ầu bảo hiểm l à căn c ứ để công ty b ảo hiểm có chấp nhận bảo hiểm hay không. Đ ể t ìm hi ểu về hợ p đ ồng bảo hiểm nhân thọ th ì chúng ta tìm hi ểu m ột số các vấn đề li ên quan sau: 19
- * N gư ời đ ư ợc bảo hiểm, ng ư ời đ ược h ư ởng quyền lợi bảo hiểm, n gư ời tham gia bảo hiểm: - N gư ời đ ư ợc bảo hiểm: l à ngư ời m à sinh m ạng v à cu ộc sống của họ đ ư ợc bảo hiểm theo đ i ều khoản của hợp đồng v à có tên trong gi ấy y êu c ầu b ảo hiểm, phụ lục của hợp đồng bảo hiểm. - N gư ời đ ư ợc h ư ởng quyền lợi bảo hiểm: l à ngư ời đ ư ợc nhận số tiền b ảo hiểm hoặc các khoản trợ cấp khác do công ty bảo hiểm thanh toán. N gư ời đ ược h ư ởng quyền lợi b ảo hiểm thông th ư ờng l à ngư ời đ ư ợc bảo h i ểm, những ng ư ời thân thiết, ng ười do ng ư ời đ ư ợc bảo hiểm chỉ định, n gư ời thừa kế hợp pháp của ng ười đ ược bảo hiểm. * H i ệu lực của hợp đồng bảo hiểm nhân thọ: H i ệu lực của hợp đồng n ày đư ợc tính từ ng ày n ộp phí đ ầu ti ên và p h ải đ ư ợc ghi v ào h ợp đồng. * Thương t ật to àn b ộ vĩnh viễn v à tai n ạn: - T ai n ạn là b ất kỳ một thiệt hại thân thể n ào do h ậu quả duy nhất v à t rực tiếp của một lực mạnh bất ngờ từ b ên ngoài tác đ ộng l ên ngư ời đ ư ợc b ảo hiểm. C hính vì v ậy, m ột loạt sự cố sau không thuộc khái niệm n ày: ng ộ độc t h ức ăn, trúng gió bất ngờ, vi êm nhi ễm do vi rút... - T hương t ật to àn b ộ vĩnh viễn l à trư ờng hợp m à ngư ời đ ư ợc bảo h i ểm bị mất ho àn toàn và không th ể phục hồi chức năng của: 20
CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD
-
Luận văn: " Kế hoạch chiến lược của công ty cổ phần Đại Thắng "
40 p |
385
|
152
-
Tiểu luận: Quá trình hình thành đồng tiền chung EURO, SDR, ACU
48 p |
179
|
21
-
Tóm tắt luận văn thạc sĩ Khoa học báo chí: Báo chí với quá trình hình thành nhân cách của học sinh- sinh viên
40 p |
172
|
21
-
Luận án Tiến sĩ Lịch sử Việt Nam: Quá trình hình thành và phát triển hệ thống giao thông ở Nam Kỳ (1862 – 1945)
232 p |
66
|
13
-
LUẬN VĂN: QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIÊN NINH BÌNH
44 p |
112
|
11
-
Báo cáo khoa học: Nghiên cứu biện pháp khắc phục một số khó khăn thường gặp trong quá trình hình thành khái niệm Số tự nhiên ở học sinh lớp 1 theo chương trình tiểu học 2000
104 p |
126
|
10
-
Luận văn Thạc sĩ Lịch sử Việt Nam: Địa danh Thủ Dầu Một: quá trình hình thành, ý nghĩa và các giá trị lịch sử (1900 - 1956)
128 p |
44
|
9
-
Luận án tiến sĩ Lịch sử: Làng Côi Trì (Yên Mô, Ninh Bình) từ thành lập đến giữa thế kỷ XIX
286 p |
93
|
9
-
Tóm tắt Khóa luận tốt nghiệp: Tìm hiểu về làn điệu Sình Ca của người Cao Lan ở xã Đèo Gia, huyện Lục Ngạn, tỉnh Bắc Giang
11 p |
117
|
8
-
Tiểu luận:Quá trình hình thành và phát triển của GNU/Linux
21 p |
100
|
8
-
Dự thảo Tóm tắt Luận án Tiến sĩ Lịch sử: Thành phố Thanh Hóa - quá trình hình thành và phát triển từ năm 1804 đến nay (2010)
28 p |
98
|
5
-
Tóm tắt Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu chế tạo và tính chất của một số vật liệu nano trên cơ sở Si và Ge
25 p |
9
|
4
-
Luận án Tiến sĩ: Nghiên cứu chế tạo và tính chất của một số vật liệu nano trên cơ sở Si và Ge
144 p |
15
|
4
-
Luận văn Thạc sĩ Kinh tế: Quá trình hình thành và phát triển của các khu công nghiệp tỉnh Nghệ An
120 p |
41
|
2
-
Luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của nồng độ SR lên quá trình hình thành pha và một vài tính chất vật lí của hệ hợp chất La1-xSrxCoO3
63 p |
5
|
2
-
Tóm tắt luận văn Thạc sĩ Khoa học: Ảnh hưởng của nồng độ SR lên quá trình hình thành pha và một vài tính chất vật lí của hệ hợp chất La1-xSrxCoO3
12 p |
5
|
2
-
Tóm tắt Luận án tiến sĩ Kỹ thuật: Nghiên cứu quá trình động học sự hình thành và biến đổi của C và một số hợp chất chứa C
24 p |
39
|
1
Chịu trách nhiệm nội dung:
Nguyễn Công Hà - Giám đốc Công ty TNHH TÀI LIỆU TRỰC TUYẾN VI NA
LIÊN HỆ
Địa chỉ: P402, 54A Nơ Trang Long, Phường 14, Q.Bình Thạnh, TP.HCM
Hotline: 093 303 0098
Email: support@tailieu.vn
