QUAN HỆ GIỮA CƯỜNG ĐỘ KHÁNG NÉN CỦA MẪU LẬP PHƯƠNG VÀ MẪU<br />
TRỤ, GIỮA CƯỜNG ĐỘ KHÁNG NÉN VÀ KHÁNG KÉO CỦA BÊ TÔNG THI CÔNG<br />
THEO CÔNG NGHỆ ĐẦM LĂN ĐẬP THUỶ ĐIỆN SƠN LA<br />
<br />
PHẠM THANH HOÀI, NGUYỄN KHẮC HOAN - BQL DA NHÀ MÁY THỦY ĐIỆN SƠN LA<br />
<br />
<br />
Tóm tắt: Thông qua báo cáo, tác giả phân tích các thí nghiệm cường độ kháng nén trên<br />
các mẫu bê tông lập phương 15x15x15cm, mẫu trụ đúc và mẫu nõn khoan DxH=15x30cm tại<br />
kết cấu công trính đối với bê tông thi công theo công nghệ đầm lăn (RCC) và bê tông thường<br />
(CVC), thí nghiệm cường độ kháng kéo trên mẫu trụ đúc và mẫu trụ khoan đối với bê tông RCC<br />
để xác định các hệ số tương quan bằng phương pháp thực nghiệm.<br />
Bài báo này tác giả muốn trình bày một số kết quả thu được từ đề tài nghiên cứu “Quan<br />
hệ giữa cường độ kháng nén của mẫu lập phương và mẫu trụ, giữa cường độ kháng nén và<br />
kháng kéo đối với bê tông thi công theo công nghệ đầm lăn đập thuỷ điện Sơn La’’ do Ban<br />
quản lý dự án nhà máy thuỷ điện Sơn La, EVN thực hiện.<br />
Công trình thuỷ điện Sơn La có khối lượng khoảng 3 triệu m3 RCC và hơn 2 triệu m3<br />
CVC, đây là công trình có khối lượng bê tông lớn nhất từ trước tới nay ở Việt Nam và là công<br />
trình được quản lý rất chặt chẽ về chất lượng. Do đó có điều kiện để xác định các hệ số tương<br />
quan nêu trên.<br />
1. Mục đích<br />
- Xác định hệ số tương quan giữa cường độ kháng nén khi thí nghiệm trên mẫu trụ với mẫu<br />
lập phương. Sử dụng một trong hai loại mẫu thí nghiệm để kiểm soát chất lượng bê tông<br />
tại công trình;<br />
- Xác định hệ số tương quan giữa mẫu đúc và mẫu khoan tại kết cấu công trình: Căn cứ<br />
vào kết quả cường độ kháng nén khi thí nghiệm đối với mẫu đúc để dự báo cường độ<br />
kháng nén bê tông tại kết cấu trong trường hợp không có điều kiện để khoan lấy mấu thí<br />
nghiệm tại kết cấu;<br />
- Xác định hệ số tương quan giữa cường độ kháng kéo và kháng nén đối với RCC : Căn cứ<br />
vào cường độ kháng nén, dự báo cường độ kháng kéo của bê tông;<br />
2. Đối tượng nghiên cứu và nội dung thực hiện<br />
Các hệ số tương quan được xác định cụ thể cho RCC tuổi 180 và 365 ngày; cho CVC ở<br />
tuổi 28 ngày tại Công trình nhà máy thuỷ điện Sơn la. Nghiên cứu được tiến hành cho các mác<br />
bê tông khác nhau.<br />
3. Cơ sở thực hiện<br />
- Tiêu chuẩn thí nghiêm và xử lý số liệu: Tiêu chuẩn thí nghiệm thực hiện theo TCVN<br />
3118:1993 ; ASTM C42, ASTM C39 và USACE-CRD-164 (TC Mỹ); Xử lý số liệu, xác<br />
định hệ số tương quan theo ACI 214-3R-88 (TC Mỹ) và TCVN 3118:1993.<br />
- Thiết bị thí nghiệm: Các thí nghiệm được thực hiện trên các thiết bị hiện có tại công<br />
trường như : khoan lấy mẫu xử dụng ống khoan nòng đôi mũi khoan kim cương do Nga<br />
và Italya sản xuất, xác định cường độ kháng nén trên thiết bị SERCOMP7 - CONTROLS<br />
- Italya, xác định cường độ kháng kéo trên thiết bị kéo do liên doanh Trung Quốc - Anh<br />
và một số thiết bị chuyên dụng khác.<br />
- Nguồn mẫu:<br />
+ Đối với CVC: Thực hiện trên tuổi 28 ngày với các mác bê tông M20, M30 và M40, đá<br />
dăm Dmax =20mm và Dmax=40mm, gồm các mẫu được đúc trong phòng, đúc tại hiện<br />
trường và các mẫu lấy từ nõn khoan tại một số vị trí trên kết cấu có cùng mác bê tông<br />
tương ứng.<br />
<br />
<br />
1<br />
+ Đối với RCC: thực hiện trên các tuổi thí nghiệm 180 và 365ngày, gồm các mẫu được<br />
đúc trong phòng, đúc tại hiện trường và các mẫu lấy từ nõn khoan tại một số vị trí<br />
trên kết cấu có tuổi bê tông tương ứng.<br />
4. Kết quả<br />
4.1. Hệ số tương quan cường độ kháng nén giữa mẫu trụ và mẫu lập phương K:<br />
R<br />
K LP<br />
RTru<br />
trong đó: RLP : cường độ kháng nén trung bình, thí nghiệm trên mẫu lập phương 15x15x15cm;<br />
RTrụ : cường độ kháng nén trung bình, thí nghiệm trên mẫu trụ DxH= 15x30cm.<br />
Các kết quả thí nghiệm được chấp nhận để đưa vào xác định hệ số tương quan khi thỏa<br />
mãn đồng thời hai điều kiện sau: Chênh lệch giữa khối lượng thể tích của một loại mẫu so với<br />
giá trị trung bình của khối lượng thể tích ≤ 2%, và theo ACI 214-3R-88 hệ số thay đổi trong thí<br />
nghiệm (%) ở mức độ ‘’Tốt’’ trở lên theo bảng 1.<br />
Bảng 1: Mức chấp nhận đối với dao động kết quả trong khâu thí nghiệm (Vwt)<br />
Xuất sắc Rất tốt Tốt Khá Kém<br />
Dưới 1,5 1,5 tới 2,0 2,0 tới 3,0 3,0 tới 4,0 Trên 4,0<br />
S wt R<br />
trong đó: Vwt 100 ; S wt ; d2 : hệ số theo lượng mẫu thí nghiệm trong một đợt thí<br />
X d2<br />
nghiệm; Vwt: hệ số thay đổi trong thí nghiệm thể hiện bằng %; X : giá trị cường độ trung bình;<br />
Swt: Sai lệch so với tiêu chuẩn trong thí nghiệm.<br />
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm, xác định hệ số tương quan theo TCVN 3118:1993:<br />
- Hệ số tính đổi cho từng cấp tổ mẫu kích thước chuẩn và không chuẩn:<br />
Rni0<br />
i , trong đó: Rni0 và Rni : là cường độ bê tông trung bình của tổ mẫu kích thước chuẩn<br />
Rni<br />
và khác chuẩn thứ i.<br />
n _ 2<br />
<br />
i <br />
i 1 <br />
- Phương sai Sα: S <br />
n 1<br />
_<br />
<br />
- Giá trị t: t 2.83<br />
S<br />
Theo số liệu thí nghiệm, xác định được t>1,4 vì vậy sử dụng hệ số tương quan xác định<br />
bằng thực nghiệm làm hệ số qui đổi cường độ kháng nén giữa mẫu lập phương 15x15x15cm và<br />
mẫu trụ 15x30cm (theo TCVN 3118-1993 ) đối với RCC là K=1,16; đối với CVC là K=1,14.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
2<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu lập phương và mẫu trụ đúc – bê tông CVC<br />
60<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cêng ®é nÐn mÉu lËp ph¬ng (MPa)<br />
55<br />
y = 1.0884x + 1.6105<br />
R2 = 0.9969<br />
50<br />
<br />
<br />
45<br />
<br />
<br />
40<br />
<br />
<br />
35<br />
<br />
<br />
30<br />
<br />
<br />
25<br />
<br />
<br />
20<br />
20 25 30 35 40 45 50 55<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu lập phương và mẫu trụ đúc – bê tông RCC<br />
32<br />
<br />
<br />
<br />
31<br />
Cêng ®é nÐn mÉu lËp ph¬ng (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
y = 1.0519x + 2.4436<br />
30 R2 = 0.9935<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
29<br />
<br />
<br />
<br />
28<br />
<br />
<br />
<br />
27<br />
<br />
<br />
<br />
26<br />
<br />
<br />
<br />
25<br />
<br />
<br />
<br />
24<br />
20 21 22 23 24 25 26 27 28<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
4.2. Hệ số tương quan cường độ kháng kéo và kháng nén của RCC:<br />
R<br />
Kk k<br />
Rn<br />
trong đó: Rk : giá trị trung bình cường độ kháng kéo; Rn : giá trị trung bình cường độ kháng<br />
nén.<br />
- Tiêu chuẩn thí nghiệm và xử lý số liệu thực hiện theo các tiêu chuẩn đã nêu trên.<br />
- Kết quả: Hệ số tương quan cường độ kháng kéo khối và cường độ kháng nén đối với<br />
RCC có giá trị trung bình từ 6÷7%, số liệu chi tiết được lập thành biểu đồ xác định hệ số tương<br />
quan.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
3<br />
Biểu đồ tương quan cường độ kháng kéo và kháng nén mẫu trụ đúc – RCC<br />
2.0<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cêng ®é kÐo mÉu trô ®óc (MPa)<br />
1.8<br />
<br />
<br />
<br />
y = 0.0762x - 0.2517<br />
R2 = 0.9705<br />
1.6<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.4<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.2<br />
20 21 22 23 24 25 26 27 28<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ kháng kéo và kháng nén mẫu trụ khoan – RCC<br />
1.7<br />
Cêng ®é kÐo mÉu nân khoan (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
1.6<br />
<br />
<br />
y = 0.0687x - 0.1003<br />
1.5 R2 = 0.9382<br />
<br />
<br />
1.4<br />
<br />
<br />
1.3<br />
<br />
<br />
1.2<br />
<br />
<br />
1.1<br />
<br />
<br />
1.0<br />
18 19 20 21 22 23 24 25<br />
Cêng ®é nÐn mÉu nân khoan (MPa)<br />
<br />
4.3. Hệ số tương quan cường độ kháng nén giữa mẫu trụ đúc trong phòng và mẫu khoan trên<br />
kết cấu:<br />
R<br />
K md<br />
Rmk<br />
trong đó: Rmđ : giá trị trung bình cường độ kháng nén trên mẫu trụ đúc (Mpa);<br />
Rmk: giá trị trung bình cường độ kháng nén trên mẫu trụ khoan (Mpa);<br />
- Tiêu chuẩn thí nghiệm và xử lý số liệu thực hiện theo các tiêu chuẩn đã nêu;<br />
- Nguồn mẫu: Dựa trên kết quả nén mẫu đúc và mẫu khoan tại kết cấu CVC và RCC<br />
được đúc tại đập và mẫu khoan tại đập R180 và R365 ngày.<br />
- Kết quả: Hệ số tương quan cường độ kháng nén giữa mẫu trụ đúc và mẫu trụ khoan<br />
như sau:<br />
<br />
4<br />
+ Đối với RCC: K= 1.11;<br />
+ Đối với CVC: K= 1.08.<br />
Bảng 2: Tổng hợp các kết quả<br />
TT Chỉ số CVC RC C<br />
Tương quan cường độ kháng nén giữa mẫu lập phương với mẫu<br />
1 trụ 1.14 1.16<br />
Tương quan giữa cường độ kháng kéo với cường độ kháng nén của<br />
2 mẫu trụ đúc và mẫu trụ khoan 0.067<br />
Tương quan của cường độ kháng nén: Giữa mẫu trụ đúc/ mẫu trụ<br />
3 khoan 1.08 1.11<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu trụ đúc và mẫu trụ khoan – CVC<br />
50<br />
Cêng ®é nÐn mÉu nân khoan (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
45<br />
y = 0.9372x - 0.3353<br />
R2 = 0.9973<br />
<br />
40<br />
<br />
<br />
<br />
35<br />
<br />
<br />
<br />
30<br />
<br />
<br />
<br />
25<br />
<br />
<br />
<br />
20<br />
<br />
<br />
<br />
15<br />
20 25 30 35 40 45 50 55<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu trụ đúc và mẫu trụ khoan – RCC<br />
25<br />
Cêng ®é nÐn mÉu nân khoan (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
24<br />
<br />
<br />
23<br />
<br />
y = 0.948x - 1.0974<br />
22 R2 = 0.954<br />
<br />
<br />
<br />
21<br />
<br />
<br />
20<br />
<br />
<br />
19<br />
<br />
<br />
18<br />
20 21 22 23 24 25 26 27 28<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
<br />
5<br />
5. Ý nghĩa của các kết quả nghiên cứu<br />
Xác định các hệ số tương quan cường độ nén giữa mẫu trụ và mẫu lập phương, trong<br />
trường hợp có thể sử dụng một trong hai loại mẫu để kiểm soát chất lượng bê tông.<br />
Trên cơ sở các kết quả thí nghiệm đối với mẫu đúc tại hiện trường có thể dự báo kết<br />
quả cường độ kháng nén bê tông tại kết cấu công trình dựa theo các đồ thị tương quan cường<br />
độ nén mẫu lập phương, cường độ nén mẫu trụ, cường độ nén mẫu nõn khoan.<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu bê tông CVC<br />
55 55<br />
Cêng ®é nÐn mÉu lËp ph¬ng (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
50 50<br />
y = 1.0884x + 1.6105<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
Cêng ®é nÐn mÉu nân khoan (MPa)<br />
R2 = 0.9969<br />
45 45<br />
<br />
40 40<br />
y = 0.9372x - 0.3353<br />
35 R2 = 0.9973 35<br />
<br />
30 30<br />
<br />
25 25<br />
<br />
20 MÉu nân khoan - MÉu trô ®óc 20<br />
MÉu lËp ph¬ng - mÉu trô ®óc<br />
15 15<br />
15 20 25 30 35 40 45 50 55<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
Biểu đồ tương quan cường độ nén mẫu bê tông RCC<br />
32 32<br />
<br />
31 31<br />
Cêng ®é nÐn mÉu lËp ph¬ng (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
30 y = 1.0519x + 2.4436 30<br />
R2 = 0.9935<br />
29 29 Cêng ®é nÐn mÉu nân khoan (MPa)<br />
28 28<br />
27 27<br />
26 y = 0.948x - 1.0974 26<br />
R 2 = 0.954<br />
25 25<br />
24 24<br />
23 23<br />
22 22<br />
<br />
21 21<br />
20 20<br />
MÉu nân khoan - MÉu trô ®óc<br />
19 MÉu lËp ph¬ng - mÉu trô ®óc 19<br />
<br />
18 18<br />
20 21 22 23 24 25 26 27 28<br />
Cêng ®é nÐn mÉu trô ®óc (MPa)<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
6<br />
Caping mẫu trụ trước khi nén Mẫu bê tông kéo đứt<br />
<br />
<br />
Abstract<br />
The relationship between compression strength of the resistance of the sample cubes and<br />
sample cylinders, the compression strength and tensile strength of concrete construction<br />
technology lagoon rolling Son La hydroelectric dam<br />
Through the report, the author analyzes the Experimental procedure resistance<br />
compression strength on specimens is cube of concrete have dimension 15x15x15cm cube,<br />
specimens cast field-cured cylinders and specimens drilled cores have dimension DxH =<br />
15x30cm in the structure for Roller Compacted Concrete (RCC) and Conventional Vibrated<br />
Concrete (CVC); Experimental procedure strength intensity of stretch resistance on specimens<br />
cast and specimens drilled cores for RCC to determine the correlation coefficient by<br />
experimental methods.<br />
Tài liệu tham khảo :<br />
[1]. Tiêu chuẩn TCVN 3118:1993 : Bê tông nặng – Phương pháp xác định cường độ nén;<br />
[2]. ASTM C42 : Standard Test Method for Obtaining and Testing Drilled Cores and Sawed<br />
Beams of Concrete;<br />
[3]. ASTM C39 : Standard Test Method for Compressive Strength of Cylindrical Concrete<br />
Specimens;<br />
[4]. USACE-CRD-C164 :Standard Test Method for Direct Tensile Strength of Cylindrical<br />
Concrete or Mortar Specimens;<br />
[5]. ACI 214-3R-88 : Simplified Version of the Recommended Practice for Evaluation of<br />
Strength Test Results of Concrete;<br />
[6]. Các báo cáo kết quả thí nghiệm bê tông công trình thuỷ điện Sơn La –Công ty CP Tư vấn<br />
xây dựng điện 1;<br />
[7]. Các kết quả thí nghiệm bê tông thực hiện tại công trình thuỷ điện Sơn La.<br />
<br />
<br />
<br />
<br />
7<br />