intTypePromotion=1
zunia.vn Tuyển sinh 2024 dành cho Gen-Z zunia.vn zunia.vn
ADSENSE

quản lý dự án đầu tư

Chia sẻ: Nguyenthi Xuan | Ngày: | Loại File: DOC | Số trang:22

237
lượt xem
75
download
 
  Download Vui lòng tải xuống để xem tài liệu đầy đủ

1. Các ý tưởng đó là: - Xây dựng dự án môi trường xanh, sạch, đẹp ở khu vực bốn hồ trường Đai Học Nông Nghiệp Hà Nội - Xây dựng dự án nâng cao dân trí cho người dân - Xây dựng rạp chiếu phim ở trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Dự án kinh doanh thiết bị tiết kiệm ga - Dự án xây dựng ký túc cho sinh viên ở trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội - Dự án kinh doanh hoa tại trường Đai Học Nông Nghiệp Hà Nội - Xây dựng dự án thành lập tua du lich...

Chủ đề:
Lưu

Nội dung Text: quản lý dự án đầu tư

  1. THẢO LUẬN 1 Hình thành các ý tưởng của dự án nhóm: 1. Các ý tưởng đó là: Xây dựng dự án môi trường xanh, sạch, đẹp ở khu vực bốn hồ trường Đai - Học Nông Nghiệp Hà Nội Xây dựng dự án nâng cao dân trí cho người dân - Xây dựng rạp chiếu phim ở trường Đại Học Nông Nghiệp Hà Nội - Dự án kinh doanh thiết bị tiết kiệm ga - Dự án xây dựng ký túc cho sinh viên ở trường ĐH Nông Nghiệp Hà Nội - Dự án kinh doanh hoa tại trường Đai Học Nông Nghiệp Hà Nội - Xây dựng dự án thành lập tua du lich - - …….. 2. Bằng cách nào có các ý tưởng này? Do nhu cầu cần thiết của thị trường - Tìm kiếm lợi nhuận - Nâng cao phúc lợi xã hội - Do các yếu tố đầu vào sẵn có, tiềm năng, lợi thế - Chống ô nhiễm môi trường - Xuất phát từ cơ hội thị trường, phát hiện được sản phẩm thích hợp, dịch vụ - thích hợp Xuất phát từ các vấn đề khó khăn - Khả năng của đơn vị dầu tư thực hiện - Từ mong muốn của tổ chức tài trợ - - …….. 3. Quyết định một ý tưởng cho dự án nhóm? Dự án kinh doanh thiết bị tiết kiệm ga ở khu vực thành phố Hà Nội 4. Bằng cách nào để quyết định ý tưởng này Do nhu cầu cần thiết của thị trường la tiết kiệm ga hay la tiết kiệm nguồn năng - lượng 1
  2. Do mục đích là tìm kiếm lợi nhuận trong kinh doanh, kinh doanh sản phẩm - thiết bị tiết kiệm ga đạt được lợi nhuận khá cao Đây là hàng Việt Nam lên cần được sử dụng rộng rãi và phát triển sản phẩm - Mặt hàng này là mặt hàng mới trên thị trường, chưa có đối thủ cạnh tranh - Tiết kiệm nguồn năng lượng, nâng cao phúc lợi xã hội - Xuất phát từ cơ hội trên thị trường. ai cung co mong muốn tiết kiệm ga - Sản phẩm nhỏ, gọn, thuận tiện cho việc vận chuyển - Do điều kiện bắt buộc cần phải có - - ………. THẢO LUẬN 2 1a. Cây mục tiêu tiết kiệm người tiêu tạo dựng năng lượng dùng tiết kiệm uy tín chi phí THU LỢI NHUẬN Mở cửa hàng Tiếp thị rộng rãi Đăng ký Phát tờ Chươn lắp đặt, Thuê đại lý, rơi, bảo trang g trình đăng ký quảng trí địa khuyến hanh kinh cáo trên điểm mãi doanh phương tiện truyền thông 2
  3. 1b.Cây vấn đề Phá sản Mất tiền đặt Lỗ cọc ban đầu BÁN ĐƯỢC ÍT HÀNG Địa điểm xa Sản phẩm mới. Chưa có kênh trung tâm chưa có uy tín tiêu thụ 2a.Mục tiêu chung: Đạt lợi nhuận cao nhất. Đồng thời phát triển cửa hang thanh một cửa hang có thương hiệu và uy tín trên thị trường. 2b.Mục tiêu cụ thể: Giới thiệu phân phối sản phẩm - Tạo uy tín - Bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng - Tiết kiệm chi phí cho người tiêu dung - 3a. Xác định những thuận lợi của dự án Sản phẩm mới, ít có đối thủ cạnh tranh - Giá hợp lý - Có nhiều khách hang tiềm năng - Là đại lý nên có nhiều ưu đãi và hỗ trợ từ phía công ty - Dễ vận chuyển - 3
  4. Có quan hệ với nhà cung cấp - 3b. Xác định những khó khăn của dự án Chưa có thông tin - Sản phẩm mới - Chưa có kênh tiêu thụ - Đại lý chưa có uy tín - 4a. Hoạt động của dự án Liên hệ xin làm đại lý - Thuê mặt bằng, xin giấy phép kinh doanh - Sửa chữa trang trí cửa hang - Tuyển nhân viên tổ chức bộ máy - Vận chuyển - Marketing, giới thiệu sản phẩm - Dự toán chi phí - Dịch vụ sau bán hang - 4b. Kết quả 10 sản phẩm/ ngày trong tháng đầu - Tạo uy tín - Có nhiều khách hàng quen - 5. Ma trận kế hoạch hành động Tên dự án: Kinh doanh sản phẩm tiết kiệm gas Ecogas - Mục đích: Thu lợi nhuận - Mục tiêu: bán nhiều sản phẩm, tạo uy tín để kinh doanh lâu dài - Chỉ số: số lượng khách hàng đến và mua sản phẩm mỗi ngày, doanh thu hàng - tháng,… Cơ quan chủ quản: nhóm 14 - Tổ chức hỗ trợ: Công ty cổ phần MICO Việt Nam - Thời gian thực hiện: 1/10/2011 - Đối tượng hưởng lợi: nhóm 14, khách hàng, công ty, môi trường… - 4
  5. Các hoạt động: buôn bán tiếp thị sản phẩm tiết kiệm gas - Kinh phí: 100 triệu đồng - Chỉ tiêu Các hoạt động Thời gian Người thực hiện Chi phí cần đạt Liên hệ xin làm đại lý Nhóm trưởng Thuê mặt bằng, xin giấy Nhóm trưởng phép kinh doanh Sửa chữa trang trí cửa hàng Nhân viên 1,2 Tuyển nhân viên tổ chức bộ Nhóm trưởng máy Vận chuyển Nhân viên3,4 MKT, giới thiệu sản phẩm Nhân viên 1,2 Nhóm trưởng Dự toán chi phí Dịch vụ sau bán hàng Nhân viên3,4 THẢO LUẬN 3: LẬP KẾ HOẠCH THỜI GIAN 1. Căn cứ, thông tin để lập kế hoạch thời gian của dự án là: - Thông tin đặc điểm kỹ thuật và công nghệ từ các nhà sản xuất. - Kinh phí của dự án. - Quy mô của các hoạt động trong dự án nhiều hay ít, to hay nhỏ. - Trình độ của người quản lý, ý thức của các thành viên tham gia giám sát. - Mức độ ưu tiên, khắt khe về thời gian của từng dự án. - Nguồn cung cấp, đầu vào nguồn nhân lực, sự phối hợp của các bên tham gia. - Yêu cầu của nhà đầu tư. - Mối liên hệ giữa các hoạt động. - Tính toán các rủi ro và những điều không chắc chắn có thể xảy ra - Dựa vào kinh nghiệm của các dự án trước. - Các chính sách kinh tế xã hội, chính sách hợp tác. - Điều kiện tự nhiên, khí hậu của từng vùng… 5
  6. 2. Kế hoạch thời gian dự án của nhóm: - Liên hệ và làm đơn xin làm đại lý chính thức ở khu vực miền bắc của công ty thiết bị tiết kiệm ga ECOGAS. - Dự toán chi phí. - Tuyển và đào tạo nhân viên - Sau khi đã được công nhận làm đại lý chính thức thì cần thuê được mặt bằng với giá cả hợp lý phù hợp với kinh phí mà dự án cho phép. - Xin cấp giấy phép kinh doanh cho đại lý. - Tổ chức bộ máy quản lý đại lý. - Sửa chữa và trang trí cửa hàng, biển hiệu. - Thanh toán tiền đặt cọc làm đại lý và nhập hàng về cửa hàng. - Tuyển nhân viên, đào tạo nhân viên bán hàng, nhân viên sửa chữa, bảo hành sản phẩm cho khách hàng, nhân viên giao nhập hàng. - Quảng cáo, marketing về sản phẩm ra thị trường tiêu thụ. Khai trương đại lý và đi vào hoạt động - → Thời gian thực hiện : 3 tháng rưỡi Bảng phân tích hoạt động: Ký Thời gian Tên hoạt động hiệ Thời gian STT bắt đầu u Xin làm đại lý 6 tuần Ngay từ đầu 1 A Dự toán chi phí 2 tuần Ngay từ đầu 2 B Nắm rõ thông tin và cách bảo 2 tuần 3 C Sau A hành sản phẩm Thuê mặt bằng để mở cửa hàng. D 2 tuần 4 Sau B Tổ chức bộ máy quản lý đại lý. 1 tuần 5 E Sau C Xin giấy phép kinh doanh 4 tuần 6 F Sau D Sửa chữa và trang trí cửa hàng 2 tuần 7 G Sau D Nhập hàng 1 tuần 8 H Sau E Quảng cáo, MKT về sản phẩm 2 tuần 9 I Sau H Tuyển nhân viên 2 tuần 10 K Sau I Khai trương đại lý 11 L 1 ngày Sau K Sơ đồ GANTT: 6
  7. Hoạt động L K I H G F E D C B A Thời gian 1 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 2 (tuần) 00 00 00 7
  8. THẢO LUẬN 4: DỰ TRÙ KINH PHÍ 1. Các căn cứ để dự trù kinh phí: Thời gian thực hiện dự án. - Biến động giá cả của các yếu tố đầu vào. - Quy mô dự án, số lượng, chất lượng các hoạt động. - Đặc điểm tự nhiên, kinh tế - xã hội của vùng dự án. - Trợ giá của Nhà nước đối với vật tư…, hỗ trợ, tài trợ từ các bên liên quan. - Trình độ của người quản lí, ý thức của nhân viên. - Kĩ thuật áp dụng. - Nguồn nhân lực, vật lực sẵn có. - Nguồn tài chính. - Mức độ ưu tiên. - Sự cạnh tranh giữa các nhà thầu. - Các nguồn thong tin về giá cả, chính sách, cơ chế của nhà nước, của địa - phương vùng dự án. Đóng góp của người dân. - Kinh nghiệm từ các dự án trước. - 2.Dự trù kinh phí cho dự án của nhóm: - Kinh phí đầu tư dự kiến : 100.000.000 VNĐ - Hình thức huy động : vốn góp tự có của 7 thành viên nhóm. Số vốn của mỗi thành viên có thể do tự có hoặc đi vay mượn. - Dự trù vốn và cơ sở vật chất Khoản mục Số tiền ( VNĐ) Vốn đầu tư ban đầu 80.000.000 Vốn hoạt động kinh doanh 10.000.000 Vốn dự phòng 10.000.000 Tổng 100.000.000 Chi phí đầu tư ban đầu (chi phí cố định) 8
  9. Khoản mục Giá trị (VNĐ) STT Đặt cọc đại lý 1 85.000.000 Giấy phép kinh doanh 2 200.000 Sửa chữa, trang trí cửa hàng, biển hiệu 3 2.000.000 Tủ trưng bày sản phẩm 4 3.000.000 Đồng phục nhân viên 5 300.000 Chi phí quảng cáo 6 500.000 Khai trương 7 1.000.000 Tổng 92.000.000 Chi phí hàng tháng (chi phí biến đổi) Khoản mục Giá trị (VNĐ) STT Thuê cửa hàng 1 3.500.000 Tiền lương 2 3.000.000 Điện, nước, điện thoại 3 300.000 Quảng cáo, maketing 4 200.000 5 Chi phí khác 300.000 Tổng 7.300.000 Do nhóm xin làm đại lý cho sản phẩm, tiền đặt cọc quyền làm đ ại lý đ ược công ty cho thu hồi trong vòng 6 tháng kể từ ngày chính thức khai trương, tức là trong 6 tháng, công ty sẽ không thu bất cứ khoản doanh thu nào của cửa hàng cho đ ến khi cửa hàng lấy lại được tiền đặt cọc từ việc bán sản phẩm. Như vậy, với giá 400.000đ/ sản phẩm thì chỉ cần bán được 163 sản phẩm nhóm đã có thể thu hồi lại toàn bộ tiền đặt cọc đai lý ban đầu. Sau khi thu hồi tiền đặt cọc, đại lý sẽ chính thức giới thiệu và cung ứng sản phẩm của công ty dưới hình thức hưởng hoa hồng 10% / 1 sản phẩm và hưởng 3.000.000 tiền hoa hồng đại lý nhỏ. Theo dự kiến, mỗi ngày cửa hàng sẽ bán được 10 sản phẩm tức doanh thu mỗi ngày của cửa hàng sẽ là 4.000.000đ, mỗi tháng cửa hàng sẽ thu đ ược doanh thu là 120.000.000đ, với hoa hồng 10%/ sản phẩm thì mỗi tháng của hàng đại lí sẽ nhận được 12.000.000đ cộng với 3.000.000đ tiền hoa hồng đại lí trừ hết các khoản chi phí hàng tháng nhóm sẽ còn một khoản lợi nhuận là 7.700.000đ. 9
  10. THẢO LUẬN 5 1. Sơ đồ bộ máy tổ chức dự án: Chủ đầu tư Người quản lý dự án hàng phẩm. phẩm cho khách MKT giới thiệu sản chữa bảo hành sản hàng, giao hàng Nhân viên nhập Nhân viên sửa Nhân viên bán hàng, 2. Các bên có liên quan: Các thành viên tham gia xây dựng dự án cũng chính là nhà đầu tư và người - quản lý dự án. Công ty cung cấp hàng cho đại lý( đã có ký kết hợp đồng 2 bên) - Khách hàng quen, khách hàng tiềm năng của đại lý. - 10
  11. 3. Hình thức tổ chức dự án có hiệu quả: - Tùy theo đặc điểm phạm vi của mỗi dự án mà ta có thể lựa chọn hình thức tổ chức dự án sao cho hợp lý, đem lại hiệu quả cho dự án. Đây là một dự án nhỏ, có tính chất vi mô, nên ta có th ể l ựa ch ọn áp d ụng mô - hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án. Mô hình chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án là hình thức tổ chức mà chủ đầu - tư hoặc tự thực hiện dự án( tự sản xuất, tự xây dựng, tự tổ chức giám sát và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật). Hoặc chủ đầ tư lập ra ban quản lý dự án để thực hiện các công việc dự án theo sự ủy quyền. Mô hình này áp dụng cho các dự án có quy mô nhỏ, kỹ thuật đơn giản, gần - với chuyên môn sâu của chủ đầu tư. Đồng thời chủ đầu tư có đủ năng lực chuyên môn và khả năng để quản lý dự án. Áp dụng lý thuyết vào trong thực tế của dự án ta thấy, đây là một dự án do - một nhóm sinh viên lập nên- người chủ dự án. Và phần vốn được góp bởi chính các sinh viên này- người chủ đầu tư. Mặt khác, sinh viên là những người năng đ ộng, nhiệt tình, được học kiến thức từ trong nhà trường nên khả năng có thể quản lý một dự án nhỏ như thế này là rất cao. Như vậy người chủ dự án và người chủ đầu tư là một nên dự án này áp dụng mô hình trên là rất hợp lý, từ đó có thể tiết kiệm được một phần chi phí khi không phải thuê người làm quản lý dự án. 4. Ưu nhược điểm của các hình thức tổ chức: • Tổ chức theo chức năng: là hình thức dự án được đặt trong một bộ phận chức năng của tổ chức mà bộ phận chức năng này quan tâm dặc biệt đến sự thành công của dự án. + Ưu điểm: Linh hoạt trong quản trị tài chính và nhân lực - Tạo điều kiện tốt trong quan hệ giữa các thành viên tham gia dự án và các - thành viên khác trong các bộ phận. 11
  12. Bảo đảm sự thống nhất liên tục về quy trình thực hiện, quan hệ hợp tác, trách - nhiệm và quyền hạn trong bộ phận chức năng. + Nhược điểm: Không cho thấy chủ thể chịu trách nhiệm về toàn bộ dự án - Các quyết định bị ảnh hưởng bởi áp lực nội bộ. - Tác dụng khuyến khích đối với thành viên tham gia dự án ít - Có nguy cơ dẫn đến việc lạm dụng phương pháp quản lý theo mệnh lệnh. - • Tổ chức theo dự án: là hình thức dự án được tách khỏi các bộ phận chức năng vốn có của tổ chức nhưng được xác lập mối quan hệ chặt chẽ với các bộ phận chức năng này theo nhu cầu đòi hỏi của dự án. + Ưu điểm: Bảo đảm tình độc lập của dự án - Mở rộng quyền hạn của các quản trị gia dự án. - Tạo điều kiện phối hợp hài hòa trong hoạt động của các thành viên trong dự án. - + Nhược điểm: Khó khăn trong việc huy động nhiều nguồn lực trong trường hợp có nhiều dự - án cùng triển khai. Có nguy cơ dẫn đến sự cạnh tranh trong sử dụng nguồn lực giữa các dự án - khác nhau. Đòi hỏi phải có sự bố trí lại nhân sự khi dự án kết thúc. - • Tổ chức dự án theo hình thức pha trộn: là hình thức dự án tổ chức được thực hiện đan xen với các bộ phận chức năng khác. 12
  13. Chính vì vậy hình thức này có khả năng khắc phục một số tồn tại mà các hình thức chức năng và dự án thường gặp. Hình thức tổ chức dự án này được áp dụng với các dự án có quy mô không lớn. THẢO LUẬN 6: Tiêu chuẩn giám sát Cách thức giám sát 1.Thời hạn của từng giai đoạn - Tìm hiểu thị trường - Kiểm tra thường xuyên, khảo sát thực - Thời hạn xây dựng đại lý tế tình hình tiêu thụ sản phẩm - Thời gian mua NVL đầu vào - Theo dõi sổ chứng từ sổ sách về chi - Thời gian tuyển, đào tạo nhân viên phí mua đầu vào, trả lương cho lao - Thời hạn MKT sản phẩm động và qua hội họp 2. Mục tiêu - Giới thiệu và phân phối sản phẩm - So sánh thực tế và tiêu chuẩn đặt ra - Tạo uy tín cho đại lý - Ghi chép doanh thu đạt được trong - …………………….. ngày, trong tháng. - Số lượng khách hàng đến đại lý - Số lượng đơn đặt hàng 3.Chất lượng - Bảo vệ môi trường - Lắng nghe phản hồi từ khách hàng. - Tiết kiệm 20% - 25% gas - Số lượng sản phẩm đem đi bảo hành. - Sp được bảo hành miễn phí 2 năm - Kiểm tra chất lượng trước khi nhập - Dễ dàng lắp đặt, không cần bảo trì hàng 4.Các tiêu chuẩn, thông số kỹ thuật - Tạo ngọn lửa cháy xanh và đều hơn - Nhân viên phòng kỹ thuật sẽ kiểm tra - Tăng hiệu suất nhiệt của bếp Gas, chất lượng sản phẩm trước khi đưa sản giảm thời gian đun nấu. phẩm đi tiêu thụ. - Khử triệt để mùi Gas sống, giảm - Lắng nghe và khảo sát thực tế từ khí thải độc hại, bảo vệ môi trường những khách hàng đã sử dụng sản - Ecogas an toàn hơn với bộ phận phẩm. 13
  14. chống cháy ngược được thiết kế bên trong. - Được chế tạo bằng thép không gỉ, độ bền 15 năm. 5.Ngân sách - Chi phí mua đầu vào - Theo dõi sổ theo dõi chi tiết các khoản - Tiền lương lao động chi phí, sổ quỹ , … - Chi phí đối tác với các bên liên quan - So sánh, đối chiếu tổng thu với tổng - Chi phí gián tiếp: tiền điện, nước, chi. điện thoại,… - Theo dõi việc sử dụng nguồn kinh phí hỗ trợ 6. Rủi ro - Không hoàn thành đúng thời gian - Giám sát nhân viên bán hàng, các nhân - Doanh thu thấp hơn dự kiến viên thực hiện nhiệm vụ một cách bất -Không tạo được uy tín thường và định kỳ - Kiểm tra các bản báo cáo - Phân tích chứng từ sổ sách, các biến động bất thường THẢO LUẬN 7 1. Các kỹ năng cho người quản lý dự án của nhóm: 14
  15. Chiu trach nhiêm hoan thanh muc tiêu cua dự an. ̣ ́ ̣ ̀ ̀ ̣ ̉ ́ - Có khả năng ra quyết định đúng lúc và dứt khoát. - Thiêt lâp cac ưu tiên và giai quyêt cac mâu thuân. ̣́ ́ ̉ ́́ ̃ - Xây dựng kế hoach dự an. ̣ ́ - Quan lý kế hoach dự an, luôn thúc đẩy mọi người thực hiện dự án. ̉ ̣ ́ - Hiểu biết, có khả năng giải quyết các vấn đề. - Lam viêc trực tiêp với cac nhà tai trợ, đôi tac, bên liên quan,… nhăm đat được ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́́ ̀ ̣ - muc tiêu cua dự an. ̣ ̉ ́ Lựa chon nhân viên giao viêc. ̣ ̣ - Xử lý thông tin, giai quyêt vân đề đuc kêt kinh nghiêm. ̉ ́́ ́ ́ ̣ - Phân bổ công viêc nguôn lực, phải linh hoạt và năng động. ̣ ̀ - Xử lí sai sot. ́ - Chiu khó nâng cao năng lực lưu trữ công viêc. ̣ ̣ - Lam viêc tôt với cac thanh viên trong nhom, thường xuyên liên lac với đông ̀ ̣ ́ ́ ̀ ́ ̣ ̀ - ̣ nghiêp. Luôn đam bao tiên độ công viêc. ̉ ̉ ́ ̣ - Binh tinh để giai quyêt tinh hinh. ̀ ̃ ̉ ́̀ ̀ - Thich ứng với moi thay đôi ́ ̣ ̉ - - ……….. 2. Cac can bộ và kỹ năng, chuyên môn cho can bộ dự an cua nhom ́ ́ ́ ́ ̉ ́ Can bộ ́ Kỹ năng Chuyên môn 15
  16. Quan lý ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̉ ́ Lâp kế hoach đinh hướng, xây ̣ ̣ ̣ - Quan ly, điêu phôi, giai quyêt ́ ́ công viêc hang ngay ở cứa hang ̣ ̀ ̀ ̀ dựng chiên lược phat triên ́ ́ ̉ (Giam sat ) cửa hang ̀ Tư vân cho khach hang về san ́ ́ ̀ ̉ ̀ ́ ́̉ ̉ Nhân viên -Thu tiên, đong goi san phâm ban hang và ́ ̀ ̉ ̣́ ̉̉ ̉ - Hach toan, kiêm kê chi tiêt số ̣ ́ ̉ ́ phâm, tiên ich cua san phâm, giới thiêu ̣ đưa ra cac ưu điêm mà khach ́ ̉ ́ lượng san phâm ban được ̉ ̉ ́ ̉ ̉ ̣ hang dễ châp nhân mua san ̀ ́ ̣ ̉ ̃ ̀ san phâm tai trong môi ngay cưa hang ̉ ̀ ̉ ́ - Vui tinh, thoai mai, có kĩ ́ ̉ ́ phâm nhât ́́ năng giao tiêp tôt - Hiêu biêt về san phâm ̉ ́ ̉ ̉ ̀ ́ - Nhân viên Giao hang cho khach theo yêu ̀ - Đên nơi cung ứng san phâm để câu ́ ̉ ̉ ̀ giao hang, ̣ ̀ ́ ̣ ̉ ̉ nhâp hang mua ban, giao dich san phâm cho cửa hang theo yêu câu cua ̀ ̀ ̉ người quan lý ̉ - Am hiêu về san phâm ̉ ̉ ̉ - Có kỹ năng lăp đăt ́ ̣ - Nhân viên sửa chữa, - Lam cac dich vụ sau ban hang ̀ ̣́ ́ ̀ - Có tinh cân thân ́ ̉ ̣ ̉ ̀ như: lăp đăt đam bao an toan ́ ̣̉ ̉ ̀ ́́ bao hanh - Kheo leo ́ ̀ ́ ́ cho khach hang, cung câp cac dich vụ hâu mai, khuyên mai ̣ ̣ ̃ ́ ̃ ́ ̀ cho khach hang 3. Cac vân đề nảy sinh trong dự an cua nhom và cach giai quyêt ́ ́ ́ ̉ ́ ́ ̉ ́ Vân đề ́ ́ ̉ ́ Cach giai quyêt - Khó tâp trung nhom ̣ ́ - Công viêc sẽ được ban qua gmail chung cua nhom, liên ̣ ̀ ̉ ́ lac để chon ra môt ngay cố đinh, thời gian và đia điêm cụ ̣ ̣ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ 16
  17. thể để giai quyêt cac vân đề khuc măc cua môi thanh viên ̉ ́́ ́ ́ ́ ̉ ̃ ̀ ̀ ̀ - Nhom trưởng có trach nhiêm nhăc nhở, và thuc duc cac ́ ́ ̣ ́ ́ ̣ ́ - Không hoan thanh đung thời gian ́ ̀ ̀ ̣ thanh viên lam viêc. - Nâng cao ý thức cua môi thanh viên ̉ ̃ ̀ - Bât đông ý kiên ́ ̀ ́ - Nhom trưởng đong vai trò ra quyêt đinh ́ ́ ̣́ - quyêt đinh phương an băng phương thức bỏ phiêu, ̣́ ́ ̀ ́ ̉ ́ biêu quyêt -Ỷ lai vao nhom ̣̀ ́ - Phân chia công viêc cho từng thanh viên trong nhom ̣ ̀ ́ trưởng - Có thể khen thưởng nhừng thanh viên tich cực trong ̀ ́ dự an ́ - Không đủ thời gian - Cân quyêt đinh nhanh, nhom trưởng cân lâp kế hoach ̀ ̣́ ́ ̣̀ ̣ để xem xet kiêm tra ́ ̉ công viêc trước và yêu câu moi thanh viên lam theo ̣ ̀ ̣ ̀ ̀ dự an ́ - Không có những - Xem xet năng lực trước khi chon người vao nhom ́ ̣ ̀ ́ người thich hợp và ́ - Nêu không có điêu kiên chon lựa, có thể cho những ́ ̀ ̣ ̣ có ý thức trong nhoḿ người đó lam những công viêc phụ cua dự an ̀ ̣ ̉ ́ Phôi hợp công viêc ́ ̣ - Đưa ra những bât đông trong buôi hop nhom trực tiêp, ́ ̀ ̣̉ ́ ́ không tôt giữa cac ́ ́ cân binh tinh để giai quyêt vân đê, trưởng nhom có trach ̀̀ ̃ ̉ ́́ ̀ ́ ́ ̀ nhiêm quyêt đinh giai quyêt mô thuân khá cao trong ̣ ̣́ ̉ ́ ̃ thanh viên trường hợp nay ̀ - Kinh phí thu thâp tai ̣̀ - Cân nghiên cứu kĩ và lựa chon nhưng tai liêu phù hợp ̀ ̣ ̣̀ liêu, nghiên cứu dự ̣ với dự an giup giam chi tiêu trong quá trinh thự hiên dự ́ ́ ̉ ̀ ̣ án quá lớn án cua nhom ̉ ́ - Chưa am hiêu rõ về ̉ - Có thể tim hiêu qua internet, cung có thể găp trực tiêp ̀ ̉ ̃ ̣ ́ ̉ ̉ đai diên phân phôi san phâm để tim hiêu rõ ̣ ̣ ́̉ ̉ ̀ ̉ san phâm THẢO LUẬN 8 1. Với tư cách là người thẩm định, đánh giá tính khả thi dự án của nhóm. - Tính khả thi trên phương diện kỹ thuật: có khả thi vì sản phẩm đã được Cục sở hữu trí tuệ Việt Nam công nhận ngày 21.8.2008, và đạt giải 3 cuộc thi Sáng tạo Việt năm 2009 - Tính khả thi trên phương diện xã hội: bảo vệ sức khỏe cho mọi gia đình do sản phẩm hạn chế tối đa lượng “ ga sống” ra môi trường, giảm thiểu khí thải độc hại. 17
  18. Sản phẩm được thiết kế đặc biệt chống cháy ngược đồng nghĩa với giảm tối đa khả năng cháy nổ nên rất an toàn. - Tính khả thi trên phương diện kinh tế: được bảo hành 2 năm và bảo hành cháy nổ, bảo hiểm chi trả trên toàn quốc. Tiết kiệm thời gian đun nấu. Tiết kiệm đến 30% lượng ga tiêu thụ hàng tháng nên cũng tiết kiệm được một khoản ngân sách cho gia đình - Tính khả thi trên phương diện trên phương diện môi trường: làm mất mùi :ga sống” , giảm khí thải độc hại, ngọn lửa cháy xanh và đều nên rất an toàn. - ………… 2. Để đánh giá kết quả, hiệu quả, tác động của dự án của nhóm , dùng phương pháp so sánh giữa thực tế và kế hoạch. 3. Phân tích phương pháp so sánh giữa thực tế và kế hoạch Kế hoạch Thực tế 1. Trung bình mỗi ngày bán được 10 1. Trung bình mỗi ngày bán được 10 sản phẩm sản phẩm 2. Số lượng khách hàng đến cửa hàng 2. Số lượng khách hàng đến cửa hàng ngày càng tăng ngày càng tăng 3. Tạo được uy tín cho đại lý 3. Uy tín cho đại lý chưa lớn 4. Kinh phí hoạt động dự kiến là 100 4. Kinh phí hoạt động là 89 triệu đồng triệu ……………… ……………………. 4. Chọn 1 ví dụ thực tế đã thành công và phân tích yếu tố tạo nên sự thành công đó Dự án thực tế đã thành công: ” Dự án nhà máy thủy điện Đại Ninh” Các yếu tố đã tạo nên sự thành công của dự án trên: * Mục tiêu trong hoạt động của dự án: Xây dựng nhà máy Thủy Điện Đại Ninh có công suất lắp máy 300MW, sản lượng điện bình quân năm đạt 1051 triệu KWH 18
  19. Dự án được khởi công ngày 25/4/2003 và hoàn tất thi công các hạng mục vào tháng 10/2007, đưa nhà máy hòa vào lưới điện Quốc gia, góp phần giải quyết vấn đề năng lượng điện cho khu vực và cho đất nước. Có thể nói mục tiêu này góp phần cho dự án có tính khả thi cao vì nếu thực hiện được thì hiệu quả kinh tế xã hội của dự án là rất lớn. * Cán bộ quản lý dự án: Đơn vị thực hiện dự án là công ty Cavico Xây dưng Cầu hầm với chủ đầu tư dự án là Tập đoàn Điện lực Việt Nam. Công trình này được đánh giá là một trong số ít những công trình của Việt Nam có cấu tạo địa chất phức tạp khiến việc thi công gặp rất nhiều khó khăn. Chính vì vậy, tập thể cán bộ công nhân viên Công ty đã ngày đêm nghiên cứu, tìm tòi các phương án thi công. Từ đó tìm ra cách thức xây dựng nhà máy một cách hiệu quả. Có thể nói công ty thực hiện dự án Cavico có đội ngũ cán bộ công nhân viên có năng lực trình độ cao, đó chính là yếu tố quan trọng giúp tạo nên thành công của dự án này. * Sự ủng hộ của các bên có liên quan Dự án mang tính khả thi cao và được đầu tư bởi tập đoàn điện lực Việt Nam- là một tập đoàn lớn của Việt Nam. Đặc biệt đơn vị ký hợp đồng thực hiện dự án là công ty Cavico là một công ty có uy tín trong lĩnh vực xây dựng thủy điện và có đội ngũ nhân viên kỹ sư trình độ cao, hết lòng với công việc. * Nguồn lực: Được đầu tư bởi Tập đoàn Điện lực Việt Nam với tổng số vốn đầu tư là hơn 5921 tỷ đồng,với nguồn vốn đầu tư lớn và phương tiện khoa học kỹ thuật máy móc hiện đại, trình độ kỹ thuật cao, càng góp phần tăng thêm tính thành công cho dự án này 19
  20. 5. Chọn 1 ví dụ thực tế đã thất bại và phân tích yếu tố tạo nên sự thất bại đó - Dự án: Nuôi tôm ở xã Duy Vinh huyện Duy Xuyên - Giới thiệu sơ lược dự án: Từ dự án nuôi trồng thủy sản theo Quy ết đ ịnh 733 của Thủ tướng Chính phủ, năm 2002, UBND tỉnh đã đầu tư gần 3 tỷ đồng xây dựng hạ tầng cơ sở, ao nuôi tôm nội đồng tiểu vùng Đông Thành (xã Duy Vinh, Duy Xuyên). Dự án này có quy mô 18,8 ha. Chủ đầu tư là HTX Nông nghiệp và dịch vụ Duy Vinh. Theo ông Võ Đức Lắm – chủ nhiệm HTX Nông nghiệp và Dịch vụ Duy Vinh, từ năm 2002, HTX đã kêu gọi các đơn vị cùng người dân tiến hành đấu thầu, giao thầu. năm 2003, toàn bộ diện tích đã đưa vào sử dụng. Tuy nhiên, vụ nuôi tôm đầu tiên đã thất bại bởi năng suất thu hoạch quá thấp. Kết quả từ các năm 2002- 2006, năng suất bình quân chỉ đạt 2 -3 tấn/ha/vụ trong khi chỉ tiêu đề ra là 12 tấn/ha/vụ. Do làm ăn không hiệu quả nên HTX đã nhiều lần giảm giá cho thuê ao để khuyến khích, nhưng các nhà đầu tư lần lươt “ra đi”, chỉ còn người dân “bám trụ”. - Nguyên nhân thất bại: • Cơ cấu tổ chức dự án: Chủ dự án là HTX Nông nghiệp và dịch vụ Duy Vinh với số vốn đầu tư thấp nhưng lại lên kế hoạch thực hiện một dự án với quy mô quá lớn, vượt quá năng lực đầu tư của HTX. Chủ dự án thiếu năng l ực trong việc tìm hiểu môi trường cũng như điều kiện tự nhiên của địa phương, không nắm rõ quy trình kĩ thuật nuôi trồng và chọn giống tôm thích hợp với vùng tù đó dẫn đến sai lầm trong việc phán đoán tính khả thi của dự án. Mặt khác, khi chọn nhà thầu không đ ủ năng lực về vốn cũng như kĩ thuật chuyên môn đã khiến dự án thất bại nặng nề về phương diện kinh tế. • Thiếu vốn: Với 3 tỷ đồng vốn đầu tư xây dựng hạ tầng cơ sở, ao nuôi tôm nội đồng với quy mô dự án quá lớn là 18,8 ha, chủ đầu tư chỉ có thể xây dựng mặt nổi của ao tôm như bờ đê bê tông xung quanh ao nuôi, mà không chú trọng đến việc nạo vét được hồ cũng như xử lí nguồn nước bị nhiễm phèn nặng. Khoảng cách từ mặt đê đến đáy hồ chỉ 0,7m, trong khi đó khoảng cách đạt quy chuẩn phải là 1,5m. Hậu quả là thời tiết nắng nóng mặt nước không đủ sâu nên tôm chết hàng loạt. Mặt khác, nước ở đây bị nhiễm phèn nặng do gần khu dân cư, nước ô nhiễm không qua xử lí 20
ADSENSE

CÓ THỂ BẠN MUỐN DOWNLOAD

 

Đồng bộ tài khoản
2=>2